Cơ quan ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 108/QĐ-VKSTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Trí |
Ngày ban hành: | 16/04/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 16/04/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Số: 108/QĐ-VKSTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH HỆ THỐNG MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
-----------
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010; Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ thống mẫu dùng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân.
Điều 2. Hệ thống mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 358/QĐ-VKSTC-T1 ngày 18/8/2016 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao hết hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân các cấp căn cứ Quyết định thi hành.
| VIỆN TRƯỞNG |
DANH MỤC
MẪU VĂN BẢN NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA
THANH TRA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
MẪU SỐ | TÊN BIỂU MẪU | GHI CHÚ |
I | Mẫu báo cáo sử dụng trong công tác quản lý | |
01/TTra | Báo cáo kết quả công tác tháng, 6 tháng, năm |
|
II | Mẫu văn bản sử dụng trong hoạt động thanh tra |
|
02/TTra | Quyết định phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm |
|
03/TTra | Kế hoạch thanh tra năm |
|
04/TTra | Quyết định điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm |
|
05/TTra | Quyết định tiến hành thanh tra theo kế hoạch |
|
06/TTra | Quyết định thanh tra đột xuất |
|
07/TTra | Quyết định thanh tra lại |
|
08/TTra | Báo cáo kết quả thanh tra |
|
09/TTra | Kết luận thanh tra |
|
III | Mẫu văn bản sử dụng trong hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
10/TTra | Giấy biên nhận đơn |
|
11/TTra | Thông báo về việc thụ lý việc khiếu nại |
|
12/TTra | Thông báo về việc không thụ lý việc khiếu nại |
|
13/TTra | Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại |
|
14/TTra | Quyết định về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại |
|
15/TTra | Quyết định về việc TĐC thi hành QĐ bị khiếu nại |
|
16/TTra | QĐ hủy bỏ Quyết định TĐC thi hành QĐ bị khiếu nại |
|
17/TTra | Quyết định thành lập HĐTV giải quyết khiếu nại |
|
18/TTra | Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại |
|
19/TTra | Quyết định về việc giải quyết khiếu nại |
|
20/TTra | Quyết định về việc thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo |
|
21/TTra | Thông báo về việc thụ lý tố cáo |
|
22/TTra | Thông báo về việc không thụ lý tố cáo |
|
23/TTra | Thông báo nội dung tố cáo |
|
24/TTra | Quyết định về việc đình chỉ việc giải quyết tố cáo |
|
25/TTra | Quyết định về việc tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo |
|
26/TTra | Quyết định về việc tiếp tục giải quyết tố cáo |
|
27/TTra | Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
|
28/TTra | Kết luận nội dung tố cáo |
|
29/TTra | Quyết định về việc giải quyết lại tố cáo |
|
30/TTra | Thông báo kết luận nội dung tố cáo |
|
IV | Mẫu văn bản dùng chung trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
31/TTra | Báo cáo đề xuất |
|
32/TTra | Kế hoạch về việc tiến hành |
|
33/TTra | Quyết định về việc bổ sung thành viên |
|
34/TTra | Quyết định về việc thay đổi thành viên |
|
35/TTra | Quyết định về việc gia hạn thời hạn |
|
36/TTra | Quyết định về việc trưng cầu giám định |
|
37/TTra | Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu |
|
38/TTra | Yêu cầu báo cáo giải trình |
|
39/TTra | CV chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm cho CQĐT |
|
40/TTra | Phiếu chuyển đơn |
|
41/TTra | Quyết định về việc xác minh thông tin vi phạm |
|
42/TTra | Quyết định về việc thu hồi tiền sai phạm |
|
43/TTra | Biên bản làm việc |
|
44/TTra | Biên bản giao nhận đồ vật, tài liệu |
|
Mẫu số 01/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1] ...
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /BC-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA
1. Công tác thanh tra
(Các nội dung đều nêu cụ thể về hình thức thanh tra, nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra).
- Số Quyết định thanh tra mới ban hành ................................................................
- Số cuộc thanh tra thực hiện trong tháng .............................................; trong đó:
+ Số chưa kết thúc thanh tra kỳ báo cáo trước chuyển sang .................................
+ Số mới triển khai trong kỳ báo cáo: ...................................................................
- Số cuộc thanh tra đã kết thúc .....................; đã ban hành Kết luận ....................
2. Công tác kiểm tra việc chấp hành kỷ luật nội vụ
- Tổng số cuộc .... tại các đơn vị ...., phát hiện các vi phạm ... (nêu cụ thể tên người vi phạm, nội dung vi phạm,...); đã kiến nghị xử lý ... (nêu rõ các hình thức kiến nghị); kết quả xử lý ... (số người đã xử lý, hình thức xử lý, ...).
- Số Thông báo kết quả kiểm tra, Thông báo rút kinh nghiệm chung đã ban hành trong tháng ...
3. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
(Các nội dung đều nêu cụ thể số đơn/số việc tiếp nhận, phân loại, xử lý,... theo từng hình thức khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh)
a. Việc tiếp nhận, phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo
- Tổng số khiếu nại, tố cáo phải phân loại, xử lý: .......................................; trong đó số mới tiếp nhận ..................................................................................................
- Đã phân loại, xử lý: ......................................................... Trong đó:
+ Chuyển cơ quan khác giải quyết theo thẩm quyền: ...........................................
+ Trả lại đơn, hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết: .......
+ Lưu không giải quyết:.......................... (nêu rõ lý do lưu như trùng lặp, không rõ địa chỉ, không ký tên, mạo danh, nặc danh ....).
+ Thuộc trách nhiệm Thanh tra VKSND tham mưu giải quyết ............................
- Chưa phân loại, xử lý: ............................................; trong đó đã quá thời hạn phân loại, xử lý .............................................................................................................
b. Việc tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thanh tra VKSND
- Tổng số việc khiếu nại, tố cáo phải tham mưu giải quyết .............................; trong đó số mới .................................................................................................................
- Số việc đã giải quyết, kết luận ................................................................. (nêu tóm tắt nội dung kết luận, như chấp nhận hay không chấp nhận việc khiếu nại, nội dung tố cáo đúng hay sai, biện pháp xử lý trách nhiệm đối với người có liên quan,...).
- Số việc còn phải giải quyết .................................; trong đó:
+ Số việc chưa thụ lý để xác minh ........................................................................
+ Số việc đang tiến hành xác minh ........................................................................
+ Số việc đã kết thúc xác minh, báo cáo kết quả ...................................................
- Số việc chưa giải quyết, đã quá thời hạn .........................................................
4. Công tác phòng, chống tham nhũng
- Việc tham mưu quán triệt, triển khai các quy định của Đảng, Nhà nước và của Ngành về công tác phòng, chống tham nhũng.
- Kết quả thực hiện hoạt động phòng, chống tham nhũng
+ Việc nắm bắt tình hình, thu thập, xử lý thông tin về việc thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng thuộc trách nhiệm của VKSND?
+ Số cuộc thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra về hoạt động phòng, chống tham nhũng được thực hiện?
+ Kết quả thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra? Việc xử lý trách nhiệm đối ví tập thể, cá nhân có thiếu sót, vi phạm trong hoạt động phòng, chống tham nhũng.
5. Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, quyết định sau khi kết thúc thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Số Kết luận phải thực hiện trong tháng ...; trong đó:
+ Kết luận ban hành từ trước chưa thực hiện xong, chuyển sang kỳ báo cáo này.
+ Kết luận mới ban hành trong kỳ báo cáo này.
(Nêu cụ thể về hình thức xử lý đối với vi phạm đã được phát hiện và kết quả việc thực hiện).
- Việc triển khai các biện pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận (nếu có).
6. Kết quả theo dõi án đình chỉ miễn trách nhiệm hình sự và đình chỉ do bị can không phạm tội, Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội
(nêu cụ thể số vụ, số bị can, cơ quan ra quyết định và tóm tắt nội dung hành vi phạm tội của từng vụ)
a. Đình chỉ miễn trách nhiệm hình sự (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này):
- Cơ quan điều tra đình chỉ: ..................................................................................;
- VKSND đình chỉ.................................................................................................;
b. Đình chỉ do bị can không phạm tội (Thanh tra thuộc VKSND cấp cao không phải báo cáo về nội dung này): ...vụ/... bị can. Trong đó:
- Cơ quan điều tra đình chỉ: ..................................................................................;
- VKSND đình chỉ.................................................................................................;
c. Tòa án tuyên bị cáo không phạm tội:
- TAND cấp cao tuyên không phạm tội:............................................................... (nêu rõ số vụ, bị cáo xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm; việc trước đó đã trả hồ sơ để điều tra bổ sung; đã bị hủy án để điều tra lại; ...).
- TAND cấp tỉnh tuyên không phạm tội:............................................................... (nêu rõ số vụ, bị cáo xét xử sơ thẩm, phúc thẩm; việc trước đó đã trả hồ sơ để điều tra bổ sung; đã bị hủy án sơ thẩm để điều tra lại ...).
- TAND cấp huyện tuyên không phạm tội: ....................... (nêu rõ việc trước đó đã trả hồ sơ để điều tra bổ sung; đã bị hủy án sơ thẩm để điều tra lại;...).
7. Công tác theo dõi thông tin, phản ánh về vi phạm của công chức, viên chức, người lao động và kết quả xử lý thông tin
- Số thông tin, phản ánh về vi phạm của công chức, người lao động đã nắm bắt, thu thập được trong kỳ?
- Kết quả xử lý thông tin (Đã kiểm tra, thanh tra,...).
- Số công chức, người lao động có vi phạm bị xử lý kỷ luật (nêu rõ họ tên, chức vụ, chức danh tư pháp; hành vi vi phạm; hình thức xử lý kỷ luật).
II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG NGÀNH
1. Hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị có liên quan đến hoạt động thanh tra.
Nêu cụ thể việc lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo VKSND cấp mình đối với hoạt động thanh tra...
2. Công tác cán bộ trong hoạt động thanh tra.
Nêu những biến động về cán bộ làm công tác thanh tra, như bổ sung, thay đổi công chức làm công tác thanh tra...
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Nêu ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc thực hiện chương trình công tác, kế hoạch công tác thanh tra trong kỳ báo cáo; đề ra những kiến nghị đối với cơ quan có thẩm quyền về việc bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra, đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, .v.v...
IV. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC ...[3]
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
Nơi nhận: - ...... [4] (để ...); - Lưu: VT, TTr. | VIỆN TRƯỞNG[5]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Báo cáo (Ví dụ: Viện KSND cấp cao 1; Viện KSND tỉnh A).
[2] Kỳ báo cáo (Ví dụ: Báo cáo kết quả công tác tháng 10/2019; Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm 2019;...).
[3] Kỳ báo cáo tiếp theo (Ví dụ Phương hướng công tác tháng 11/2019;...).
[4] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1VKSTC), để phối hợp (Ví dụ: VPTH, Phòng TMTH,...).
[5] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG, trường hợp Chánh Thanh tra được Viện trưởng ủy quyền ký báo cáo thì ghi TL. VIỆN TRƯỞNG/CHÁNH THANH TRA.
Mẫu số 02/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1] ...
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm ...... của VKSND ...[1] (Ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra VKSND ...[1] chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra, tránh chồng chéo, trùng lắp; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện với Viện trưởng VKSND ...[1] để chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng VKSND ...[1] và các đơn vị là đối tượng thanh tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - ...... [2] (để ...); - Lưu: VT, TTr. | VIỆN TRƯỞNG
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: Viện KSND cấp cao 1; Viện KSND tỉnh A).
[2] Người được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c A, PVT; để chỉ đạo), hoặc được báo cáo (Ví dụ: T1 VKSTC; để báo cáo).
Mẫu số 03/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1] ...
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
| ……, ngày……tháng……năm 20… |
KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM ......
(ban hành kèm theo Quyết định số ....... ngày ......
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ......[1])
STT | ĐỐI TƯỢNG THANH TRA | NỘI DUNG THANH TRA | THỜI KỲ THANH TRA | THỜI HẠN THANH TRA | THỜI GIAN TIẾN HÀNH (Dự kiến) |
| [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành.
[2] Đơn vị, cá nhân sẽ thanh tra (Ví dụ Viện KSND tỉnh A, Viện KSND huyện B, Phòng C).
[3] Tên cuộc thanh tra (Ví dụ thanh tra về công tác THQCT, KSĐT án ma túy; thanh tra về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công,...).
[4] Thời điểm lấy số liệu phục vụ thanh tra, phụ thuộc vào yêu cầu của cuộc thanh tra (Ví dụ: Từ ngày 01/12/2015 đến ngày 30/6/2018).
[5] Thời hạn tiến hành cuộc thanh tra (theo quy định của Luật Thanh tra và Quy chế công tác thanh tra của Ngành. Ví dụ: 45 ngày).
[6] Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành cuộc thanh tra (Ví dụ: Tháng 4/2019 hoặc trong quý III/2019).
Mẫu số 04/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1] ...
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm ...... của VKSND ...[1] (Ban hành kèm theo Quyết định ... [2]). Nội dung điều chỉnh gồm ... (ghi cụ thể nội dung cần điều chỉnh như thêm, bớt hoặc thay đổi nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra, thời kỳ thanh tra).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng VKSND ...[1] và các đơn vị là đối tượng thanh tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để t/h); - ...... [3] (để ...); - Lưu: VT, TTr. | VIỆN TRƯỞNG
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: Viện KSND cấp cao 1; Viện KSND tỉnh A).
[2] Quyết định phê duyệt Kế hoạch thanh tra (Mẫu số 02/TTra).
[3] Người được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c A, PVT; để chỉ đạo), hoặc được báo cáo (Ví dụ: T1 VKSTC; để báo cáo).
Mẫu số 05/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1] ...
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
| ||
| Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… | |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra theo kế hoạch
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Thực hiện Kế hoạch thanh tra năm ...... của VKSND ... [1];
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ...[1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra về công tác ............................ [2] của ……………………[3];
Thời kỳ thanh tra: Từ ngày ...... đến ngày ...... [4]. Trong trường hợp cần thiết, Đoàn Thanh tra báo cáo Viện trưởng để quyết định mở rộng thời kỳ thanh tra;
Thời hạn thanh tra là ......... ngày [5], kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông (bà): ..................; Chức vụ: ..................; Đơn vị công tác: ..................; [6];
2. Ông (bà): ..................; Chức vụ: ..................; Đơn vị công tác: ..................; [6];
3. Ông (bà): ..................; Chức vụ: ..................; Đơn vị công tác: ..................; [6];
4. Ông (bà): ..................; Chức vụ: ..................; Đơn vị công tác: ..................; [6];
Điều 3. Các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra, Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND. Đoàn thanh tra tự giải thể sau khi Viện trưởng VKSND ...[1] ban hành Kết luận thanh tra.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra, ...... [3] và [7] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 (để t/h); - ...... [8] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[9]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: Viện KSND cấp cao 1; Viện KSND tỉnh A).
[2] Ghi tóm tắt nội dung thanh tra theo Kế hoạch thanh tra (Ví dụ: Thanh tra về công tác THQCT, KSĐT đối với các vụ án đã tạm đình chỉ; Thanh tra về việc quản lý, sử dụng tài sản công;...).
[3] Đơn vị, cá nhân là đối tượng thanh tra (Ví dụ: VKSND huyện A; ông NVB, Viện trưởng VKSND huyện A;...).
[4] Thời kỳ chốt số liệu phục vụ thanh tra (Ví dụ: Từ ngày 01/12/2017 đến ngày 30/11/2019).
[5] Thời hạn để tiến hành cuộc thanh tra; căn cứ nội dung cuộc thanh tra để xác định cho phù hợp với quy định tại Điều 27 Quy chế số 192 (Ví dụ: Thời hạn thanh tra là 30 ngày; Thời hạn thanh tra là 25 ngày;...).
[6] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và vị trí trong Đoàn của người được phân công tham gia Đoàn thanh tra (Ví dụ: Ông TVC, Chánh Thanh tra, Trưởng đoàn; Ông TVD, KSV trung cấp Phòng 1 VKSND tỉnh, thành viên;...). Tùy theo tính chất cuộc thanh tra để bố trí số lượng thành viên Đoàn thanh tra.
[7] Đơn vị có liên quan trong việc phối hợp thực hiện (Như đơn vị cử thành viên tham gia Đoàn thanh tra, đơn vị trực tiếp quản lý cá nhân là đối tượng thanh tra,...).
[8] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c Phó VT phụ trách địa bàn huyện A).
[9] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 06/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra đột xuất
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ...[1]
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét thấy cần làm rõ trách nhiệm trong việc ... [2];
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra đột xuất việc ............................ [2] của ……………………[3];
Thời kỳ thanh tra: Từ ngày ...... đến ngày ...... [4]. Trong trường hợp cần thiết, Đoàn Thanh tra báo cáo Viện trưởng để quyết định mở rộng thời kỳ thanh tra;
Thời hạn thanh tra là ......... ngày [5], kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [6];
2. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [6];
3. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [6];
4. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [6];
Điều 3. Các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra, Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND. Đoàn thanh tra tự giải thể sau khi Viện trưởng VKSND ... [1] ban hành Kết luận thanh tra.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra, ... [3] và ... [7] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 (để t/h); - ...... [8] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[9]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: Viện KSND cấp cao 1; Viện KSND tỉnh A).
[2] Ghi tóm tắt nội dung vụ việc có dấu hiệu vi phạm làm căn cứ tiến hành thanh tra (Ví dụ: Việc THQCT, KSĐT đối với các vụ án đình chỉ không đúng quy định của pháp luật; Việc quản lý, sử dụng tài sản công còn để xảy ra thất thoát, lãng phí;...).
[3] Đơn vị, cá nhân là đối tượng thanh tra (Ví dụ: VKSND huyện A; ông NVB, Viện trưởng VKSND huyện A;...).
[4] Thời kỳ chốt số liệu phục vụ thanh tra (Ví dụ: Từ ngày 01/12/2017 đến ngày 30/11/2019).
[5] Thời hạn để tiến hành cuộc thanh tra; căn cứ nội dung cuộc thanh tra để xác định cho phù hợp với quy định tại Điều 27 Quy chế số 192 (Ví dụ: Thời hạn thanh tra là 30 ngày; Thời hạn thanh tra là 25 ngày;...).
[6] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và vị trí trong Đoàn của người được phân công tham gia Đoàn thanh tra (Ví dụ: Ông TVC, Chánh Thanh tra, Trưởng đoàn; Ông TVD, KSV trung cấp Phòng 1 VKSND tỉnh, thành viên;...). Tùy theo tính chất cuộc thanh tra để bố trí số lượng thành viên Đoàn thanh tra.
[7] Đơn vị có liên quan trong việc phối hợp thực hiện (Như đơn vị cử thành viên tham gia Đoàn thanh tra, đơn vị trực tiếp quản lý cá nhân là đối tượng thanh tra,...).
[8] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c Phó VT phụ trách địa bàn huyện A).
[9] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 07/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKSTC | ……, ngày……tháng……năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh tra lại
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét thấy ..................................................................................................... [1];
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra lại việc ................................... [2] của …………………..... [3];
Thời hạn thanh tra là ......... ngày [4], kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [5];
2. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [5];
3. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [5];
4. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [5];
Điều 3. Các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra, Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND. Đoàn thanh tra tự giải thể sau khi Viện trưởng VKSND tối cao ban hành Kết luận thanh tra.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra, ... [3] và ... [6] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 (để t/h); - ...... [7] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[8]
|
Chú giải:
[1] Nêu tóm tắt kết quả thanh tra, nhận xét kết quả đó có căn cứ để thanh tra lại như quy định tại Điều 48 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Thanh tra cũng như các quy định tương ứng của Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND (Ví dụ: xét thấy có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra; nội dung kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được trong quá trình tiến hành thanh tra;...).
[2] Tóm tắt nội dung thanh tra phải thanh tra lại (Ví dụ: Việc THQCT, KSĐT đối với các vụ án đình chỉ không đúng quy định của pháp luật; Việc quản lý, sử dụng tài sản công còn để xảy ra thất thoát, lãng phí;...).
[3] Đơn vị, cá nhân là đối tượng thanh tra (Ví dụ: VKSND huyện A; ông NVB, Viện trưởng VKSND huyện A;...).
[4] Ghi thời gian tiến hành (căn cứ dựa trên tính chất, mức độ vi phạm và yêu cầu của việc thanh tra lại để lựa chọn cho phù hợp và theo đúng quy định tại Điều 27 Quy chế số 192 (Ví dụ: Thời hạn thanh tra là 30 ngày; Thời hạn thanh tra là 25 ngày;...).
[5] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và vị trí trong Đoàn của người được phân công tham gia Đoàn thanh tra (Ví dụ: Ông TVC, Chánh Thanh tra, Trưởng đoàn; Ông TVD, KSV trung cấp Phòng 1 Thanh tra VKSND tối cao, thành viên;...). Tùy theo tính chất cuộc thanh tra để bố trí số lượng thành viên Đoàn thanh tra.
[6] Đơn vị có liên quan trong việc phối hợp thực hiện (Như đơn vị cử thành viên tham gia Đoàn thanh tra, đơn vị trực tiếp quản lý cá nhân là đối tượng thanh tra,...).
[7] Đ/c Viện trưởng (để báo cáo) trong trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay và đồng chí Phó Viện trưởng được giao phối hợp chỉ đạo.
[8] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Lưu ý: Mẫu này chỉ sử dụng cho VKSND tối cao khi tiến hành thanh tra lại (Theo thẩm quyền thanh tra lại quy định tại khoản 2 Điều 45 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND).
Mẫu số 08/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
ĐOÀN THANH TRA
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /BC-ĐTTr | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Kính gửi: ............................................................................................................ [2]
Thực hiện Quyết định ................………………………………………............ [3].
Kết thúc việc thanh tra, ................................[4] báo cáo kết quả thanh tra như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Phần này nêu tóm tắt tình hình đơn vị được thanh tra (như biên chế, khối lượng công việc,...) phù hợp với nội dung thanh tra để làm rõ thêm kết quả thanh tra[5].
II. KẾT QUẢ THANH TRA
1. Kết quả thanh tra: …….…………….....…………...............……………….. [6]
2. Nhận xét, đánh giá: ...………………………....……………………............. [7]
3. Những ý kiến chưa thống nhất giữa các thành viên Đoàn Thanh tra về việc kết luận thanh tra (nếu có)[8].
III. ĐỀ XUẤT
Phần này nêu rõ những vấn đề cần kết luận cũng như việc tổ chức thực hiện những vấn đề đã được kết luận [9]./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu hồ sơ. | NGƯỜI BÁO CÁO[10]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan đã quyết định thành lập Đoàn Thanh tra (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Viện trưởng VKSND đã quyết định việc thanh tra (dùng trong trường hợp Đoàn thanh tra báo cáo) hoặc Trưởng Đoàn thanh tra (Trường hợp thành viên Đoàn thanh tra báo cáo).
[3] Ghi rõ số, ngày Quyết định thanh tra đã thực hiện và tóm tắt nội dung thanh tra.
[4] Ghi “Đoàn thanh tra” nếu là báo cáo chung của Đoàn, nếu là báo cáo của thành viên Đoàn Thanh tra thì ghi họ tên người báo cáo.
[5] Trong trường hợp báo cáo của thành viên Đoàn Thanh tra thì phần này có thể không có hoặc chỉ báo cáo những vấn đề chung nhất liên quan đến nhiệm vụ được giao.
[6] Ghi cụ thể kết quả thanh tra đã thực hiện (như làm việc với ai, nghiên cứu hồ sơ gì, qua làm việc, nghiên cứu thì phát hiện những vấn đề gì chưa đúng, chưa chính xác,...).
[7] Đối chiếu các nội dung chưa đúng, chưa chính xác với các quy định của pháp luật, của Ngành; đánh giá tính chất, mức độ ảnh hưởng của các vấn đề đó với kết quả thực hiện nhiệm vụ chung
[8] Trường hợp thành viên Đoàn Thanh tra báo cáo thì bỏ mục này.
[9] Các biện pháp xử lý cụ thể đối với hạn chế, vi phạm và khắc phục nguyên nhân của vi phạm (Ví dụ: Phục hồi điều tra đối với vụ án A; Kiểm điểm, xử lý trách nhiệm đối với ông NVA; Chuyển tài liệu đến CQĐT; thu hồi số tiền, tài sản;...) và các đơn vị, cá nhân được giao tham mưu, chủ trì thực hiện các nội dung đã kết luận (Ví dụ: Giao Viện trưởng VKSND huyện A ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định không khởi tố vụ án hình sự số ...; Giao Trưởng phòng 15 tham mưu việc xử lý trách nhiệm đối với ông NVA;...).
[10] Ghi TM. ĐOÀN THANH TRA/TRƯỞNG ĐOÀN nếu là báo cáo chung của Đoàn, ghi họ tên người báo cáo nếu là thành viên Đoàn báo cáo với Trưởng đoàn.
Mẫu số 09/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /KL-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Căn cứ Quyết định thanh tra .....………………………………………............ [3].
Xét Báo cáo kết quả thanh tra ….............. [4] và ý kiến giải trình của ….. [5]; Viện trưởng VKSND … [1] kết luận như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Phần này nêu tóm tắt tình hình đơn vị được thanh tra (như biên chế, khối lượng công việc,...) phù hợp với nội dung thanh tra để làm rõ thêm kết quả thanh tra.
II. KẾT QUẢ THANH TRA
1. Kết quả thanh tra: …….…………….....…………...............……………….. [6]
2. Nhận xét, đánh giá: ...………………………....……………………............. [7]
III. KẾT LUẬN
1. Kết luận: ......................................................................................................... [8]
2. Biện pháp xử lý: ............................................................................................. [9]
3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: ..........................…..…...……………........ [10]
Kết quả thực hiện, báo cáo về VKSND ... [1] (Qua Thanh tra) theo đúng quy định của pháp luật, của Ngành./.
Nơi nhận: - … [5] (để t/h); - … [11] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[12] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Kết luận (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Tóm tắt nội dung thanh tra.
[3] Ghi rõ số hiệu, ngày tháng, cơ quan ban hành Quyết định thanh tra đã thực hiện.
[4] Ghi rõ số, ngày tháng ban hành Báo cáo của Đoàn thanh tra.
[5] Đơn vị, cá nhân là đối tượng thanh tra.
[6] Ghi cụ thể những nội dung đã tiến hành thanh tra (Ví dụ: Kết quả cụ thể của công tác THQCT, KSHĐTP; diễn biến cụ thể của việc thực hiện nhiệm vụ được giao;...).
[7] Những ưu điểm, hạn chế, vi phạm (có so sánh, đối chiếu cụ thể với các quy định của pháp luật, của Ngành), hậu quả, nguyên nhân của vi phạm.
[8] Kết luận cụ thể về hạn chế, vi phạm đã xác định và trách nhiệm cụ thể của cơ quan, tổ chức, cá nhân (cả đối tượng thanh tra, cả đối tượng có liên quan) đối với những hạn chế, vi phạm.
[9] Các biện pháp xử lý cụ thể đối với hạn chế, vi phạm và khắc phục nguyên nhân của vi phạm (Ví dụ: Kiểm điểm, đề xuất việc xử lý trách nhiệm; Chuyển tài liệu đến CQĐT; thu hồi số tiền, tài sản;...).
[10] Nêu rõ đơn vị, cá nhân được giao tham mưu, chủ trì thực hiện các nội dung đã kết luận (Ví dụ: Giao Viện trưởng VKSND huyện A ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định không khởi tố vụ án hình sự; Giao Trưởng phòng 15 tham mưu việc xử lý trách nhiệm đối với ông NVA;...).
[11] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c Phó VT phụ trách địa bàn huyện A), được giao phối hợp thực hiện (Ví dụ: Phòng 1 VKS tỉnh).
[12] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 10/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] … THANH TRA
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /BN-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
GIẤY BIÊN NHẬN
Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân … [1]
Có tiếp nhận đơn ……. [2] của ông (bà) ……………..……………………… [3]
Tóm tắt nội dung đơn: ..……..………………………………………………….[4]
Yêu cầu khác của người có đơn (nếu có): ………..…………………………… [5]
Kèm theo đơn … [2] còn có các tài liệu, đồ vật sau: ….……………………… [6]
Viện kiểm sát nhân dân … [1] sẽ thông báo để ông (bà) biết việc xử lý, giải quyết khiếu nại ttheo quy định của pháp luật.
| NGƯỜI TIẾP NHẬN |
Chú giải:
[1] Tên VKSND cấp trên trực tiếp của đơn vị Thanh tra (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Ghi rõ hình thức đơn khiếu nại, tố cáo hay kiến nghị, phản ánh (Ví dụ; Có tiếp nhận đơn khiếu nại).
[3] Ghi rõ họ tên, thông tin chứng minh nhân thân, địa chỉ liên hệ…của người gửi đơn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo (Ví dụ: Ông NVA, ở xã B, là người khiếu nại; Ông TVC, ở xã B, đại diện theo ủy quyền của người khiếu nại).
[3] Ghi tóm tắt nội dung trong đơn (Ví dụ: Khiếu nại về Quyết định kỷ luật số…; Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ông TVA).
[4] Những yêu cầu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết; như việc thay đổi địa chỉ liên hệ, việc được bổ sung tài liệu, chứng cứ…
[5] Đánh số thứ tự và ghi rõ tên, tình trạng, số lượng của tài liệu, đồ vật gửi kèm.
Lưu ý: Mẫu này dùng trong trường hợp Thanh tra được lãnh đạo VKSND phân công thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân và công dân có đơn; trong trường hợp công dân không có đơn thì phải lập Biên bản làm việc để ghi nhận nội dung công dân trình bày để làm căn cứ xác định hình thức là khiếu nại, tố cáo,…
Mẫu số 11/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /TB-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: ………………..………………… [2].
Ngày ... tháng ... năm ..., VKSND ... [1] nhận được khiếu nại của ông (bà) .......; địa chỉ: .....................................................; có Chứng minh nhân dân (Hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu) số ...............…... do ......… cấp ngày … tháng ... năm .... [3];
Khiếu nại về việc ………………………………………….…………….......... [4].
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại, căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại nêu trên đủ điều kiện thụ lý, thuộc thẩm quyền giải quyết của VKSND ... [1] và được VKSND ... [1] thụ lý giải quyết kể từ ngày ...... tháng ...... năm ..........
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận: - Như trên (để t/h); - ...... [5] (để biết); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[6]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Thông báo (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên, địa chỉ người nhận Thông báo (người khiếu nại hoặc người đại diện hợp pháp được ủy quyền thực hiện việc khiếu nại).
[3] Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số CMTND, CCCD... của người khiếu nại trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho người đại diện hợp pháp thực hiện việc khiếu nại; trường hợp người khiếu nại trực tiếp thực hiện việc khiếu nại thì chỉ cần ghi “của ông/bà” .
[4] Nêu cụ thể hành vi hành chính, quyết định hành chính, quyết định kỷ luật bị khiếu nại và đơn vị, cá nhân bị khiếu nại.
[5] Cơ quan, tổ chức đã chuyển đơn khiếu nại (nếu có); người khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho người đại diện hợp pháp thực hiện việc khiếu nại).
[6] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 12/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /TB-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: ………………..………………… [2].
Ngày ... tháng ... năm ..., VKSND ............ [1] đã nhận được khiếu nại của ông (bà) .......; địa chỉ: .....................................................; có Chứng minh nhân dân (Hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu) số ............... do ......… cấp ngày … tháng ... năm .... [3];
Khiếu nại về việc ………………………………………….…………….......... [4].
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại, căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại nêu trên không đủ điều kiện thụ lý vì ........................................................................ [5].
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận: - Như trên (để t/h); - ...... [6] (để biết); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Thông báo (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên, địa chỉ người nhận Thông báo (người khiếu nại hoặc người đại diện hợp pháp được ủy quyền thực hiện việc khiếu nại).
[3] Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số CMTND, CCCD... của người khiếu nại trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho người đại diện hợp pháp thực hiện việc khiếu nại; trường hợp người khiếu nại trực tiếp thực hiện việc khiếu nại thì chỉ cần ghi “của ông/bà” .
[4] Nêu cụ thể hành vi hành chính, quyết định hành chính, quyết định kỷ luật bị khiếu nại và đơn vị, cá nhân bị khiếu nại.
[5] Ghi rõ lý do theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại (Ví dụ: “Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng” hoặc “Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai”).
[6] Cơ quan, tổ chức đã chuyển đơn khiếu nại (nếu có); người khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho người đại diện hợp pháp thực hiện việc khiếu nại).
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 13/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét khiếu nại của ông (bà) ... [2] đã được thụ lý và đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh khiếu nại của ông (bà) ... [2]. Nội dung xác minh gồm [3]: ............................................................................................................................
Thời gian xác minh là … ngày làm việc [4], kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 2. Thành lập Đoàn xác minh gồm:
1. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [5];
2. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [5];
3. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [5];
4. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [5];
Thành viên Đoàn xác minh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND. Đoàn xác minh tự giải thể sau khi Viện trưởng VKSND ... [1] ban hành Quyết định về giải quyết khiếu nại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các cá nhân có tên tại Điều 2 và … [6] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để thực hiện); - … [7] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[8] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ và tên người khiếu nại.
[3] Ghi cụ thể các nội dung khiếu nại cần xác minh.
[4] Tùy theo tính chất vụ việc để xác định trong phạm vi thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại các Điều 28, 37, 50 Luật Khiếu nại.
[5] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và vị trí trong Đoàn của người được phân công tham gia Đoàn thanh tra (Ví dụ: Ông TVC, Chánh Thanh tra, Trưởng đoàn; Ông TVD, KSV trung cấp Phòng 1 VKSND tỉnh, thành viên;...). Căn cứ nội dung cần xác minh để bố trí số lượng thành viên Đoàn xác minh cho phù hợp.
[6] Người khiếu nại, bị khiếu nại (để thực hiện), đơn vị, cá nhân tham gia, phối hợp xác minh hoặc có liên quan đến nội dung xác minh (nếu có).
[7] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c Phó VT phụ trách địa bàn huyện A).
[8] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 14/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ....................................................... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ........................... [2] đã được thụ lý theo Thông báo số ….................. [3] vì lý do ............................................................ [4].
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thanh tra VKSND ... [1], ... [2] và ... [5] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để t/h); - ... [6] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên người khiếu nại.
[3] Số, ngày Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại.
[4] Nêu rõ lý do để đình chỉ giải quyết (Ví dụ: “Người khiếu nại xin rút khiếu nại”, “Người đại diện hợp pháp được ủy quyền xin rút khiếu nại”).
[5] Người bị khiếu nại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc khiếu nại...
[6] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c Phó VT phụ trách địa bàn huyện A), được giao phối hợp xác minh (Ví dụ: Phòng 1 VKS tỉnh).
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 15/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ....................................................... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành ... [2] vì lý do ............................................ [3].
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thanh tra VKSND ......... [1], ......... [4] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để t/h); - ... [5] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[6] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Quyết định hành chính hoặc Quyết định kỷ luật đang bị khiếu nại.
[3] Nêu rõ lý do làm căn cứ để tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định (Ví dụ: Việc tiếp tục thi hành Quyết định sẽ gây thiệt hại về vật chất không thể khắc phục được;...).
[4] Người khiếu nại, người ban hành Quyết định bị khiếu nại, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định bị khiếu nại (nếu có).
[5] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c Phó VT phụ trách địa bàn huyện A), được giao phối hợp giải quyết khiếu nại (Ví dụ: Phòng 1 VKS tỉnh).
[6] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 16/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ....................................................... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định ....................... [3] vì lý do .................................... [4].
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thanh tra VKSND ......... [1], ......... [5] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để t/h); - ... [6] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[6] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Quyết định hành chính hoặc Quyết định kỷ luật bị khiếu nại.
[3] Ghi rõ số, ngày, người ký ban hành Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định ... [2] bị khiếu nại.
[4] Nêu rõ lý do làm căn cứ để hủy bỏ Quyết định (Ví dụ: Đã hết thời hạn giải quyết khiếu nại;...).
[5] Người khiếu nại, người ban hành Quyết định bị khiếu nại, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định bị khiếu nại (nếu có).
[6] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c Phó VT phụ trách địa bàn huyện A), được giao phối hợp giải quyết khiếu nại (Ví dụ: Phòng 1 VKS tỉnh).
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 17/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ....................................................... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm:
1. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [2];
2. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [2];
3. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [2];
4. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [2];
Điều 2. Hội đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến tư vấn giải quyết khiếu nại của ... [3] về việc ... [4] đã được thụ lý. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thanh tra VKSND ... [1] và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - ... [5] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[6] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và vị trí trong Hội đồng của người được phân công tham gia Hội đồng tư vấn (Ví dụ: Ông TVC, Chánh Thanh tra, Chủ tịch Hội đồng; Ông TVD, KSV trung cấp Phòng 1 VKSND tỉnh, thành viên;...). Căn cứ nội dung cần tư vấn để bố trí số lượng thành viên Hội đồng phù hợp.
[3] Họ tên người khiếu nại.
[4] Nêu rõ nội dung khiếu nại (Hành vi hành chính, Quyết định hành chính, Quyết định kỷ luật ...).
[5] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), đơn vị có thành viên tham gia HĐTV giải quyết khiếu nại (Ví dụ: Phòng 1 VKS tỉnh).
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 18/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
ĐOÀN XÁC MINH
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /BC-ĐXM | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Thực hiện Quyết định ... [3]; sau khi kiểm tra, xác minh, ... [4] báo cáo kết quả cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI
Ghi rõ nội dung khiếu nại (khiếu nại về hành vi hành chính hay quyết định hành chính, quyết định kỷ luật do cá nhân, đơn vị nào đã thực hiện), yêu cầu của người khiếu nại, những tài liệu ban đầu mà người khiếu nại cung cấp để chứng minh nội dung khiếu nại[5].
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
Ghi rõ kết quả làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan, kết quả giám định, kết quả đối thoại, ... được dùng làm căn cứ chứng minh các nội dung khiếu nại.
III. NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT
1. Nhận xét:
- Phần này nêu cụ thể kết quả đối chiếu giữa nội dung khiếu nại và những tài liệu, chứng cứ đã thu thập được để chứng minh nội dung khiếu nại, trong đó xác định cụ thể nội dung khiếu nại nào đúng, đúng một phần hoặc không đúng; nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để làm căn cứ đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại.
- Những ý kiến chưa thống nhất giữa các thành viên Đoàn xác minh về việc kết luận nội dung khiếu nại (nếu có)[6].
2. Đề xuất:
Phần này nêu rõ quan điểm của ... [3] về nội dung khiếu nại (như kết thúc việc xác minh, ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại với nội dung xác định việc khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc không đúng cũng như quyền, nghĩa vụ của đối tượng khiếu nại, đối tượng bị khiếu nại trong việc thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại) hoặc những việc cần làm tiếp theo để đảm bảo việc giải quyết khiếu nại chính xác, đúng quy định của pháp luật (như cần tổ chức đối thoại, cần trưng cầu giám định,...).
Nơi nhận: - Như kính gửi; - Lưu hồ sơ. | NGƯỜI BÁO CÁO[4] (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định xác minh nội dung khiếu nại (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Người ban hành Quyết định thành lập Đoàn xác minh (Ví dụ: Đồng chí Viện trưởng VKSND tỉnh A) nếu là báo cáo của Đoàn xác minh; Trưởng Đoàn xác minh nếu là báo cáo của cá nhân thành viên Đoàn xác minh.
[3] Quyết định thành lập Đoàn xác minh.
[4] Người được giao kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại (Đoàn xác minh hoặc cá nhân thành viên Đoàn xác minh).
[5] Trong trường hợp là báo cáo của cá nhân thành viên Đoàn xác minh thì phần này nêu cụ thể về nội dung được phân công xác minh là gì, kết quả thực hiện.
[6] Trường hợp báo cáo của thành viên Đoàn xác minh thì có thể có nội dung này nếu có từ hai người trở lên được giao xác minh cùng một nội dung.
Mẫu số 19/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét khiếu nại của ......... [2] và Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh của ......... [3],
Thấy rằng:
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI
Ghi rõ nội dung khiếu nại (khiếu nại về hành vi hành chính hay quyết định hành chính, quyết định kỷ luật do cá nhân, đơn vị nào đã thực hiện), yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại.
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA XÁC MINH
1. Kết quả kiểm tra, xác minh
Ghi rõ kết quả làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan, kết quả giám định ... được dùng làm căn cứ chứng minh các nội dung khiếu nại.
Trường hợp giải quyết khiếu nại lần hai thì nội dung mục này ghi rõ kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu, kết quả kiểm tra, xác minh lần hai như nêu trên.
2. Kết quả đối thoại
Ghi rõ ý kiến của người khiếu nại, đối tượng bị khiếu nại, người có liên quan... đối với những nội dung chưa đồng ý với kết quả xác minh.
III. NHẬN XÉT
Nhận xét cụ thể về nội dung khiếu nại, trong đó xác định cụ thể nội dung khiếu nại nào đúng, đúng một phần hoặc không đúng; nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại.
Từ những căn cứ, nhận định nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .....................................................................................................................
Nội dung Điều này quyết định về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận việc khiếu nại của người khiếu nại; áp dụng tùy theo trường hợp:
- Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi: Chấp nhận (một phần hoặc toàn bộ) nội dung khiếu nại của ...; Yêu cầu người ra quyết định hành chính, quyết định kỷ luật bị khiếu nại sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số............. ngày........... bị khiếu nại (ghi cụ thể nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ) hoặc Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính (trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính).
- Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ: Không chấp nhận nội dung khiếu nại của ... Yêu cầu người khiếu nại, đơn vị, cá nhân có liên quan tiếp tục thực hiện ... (nêu cụ thể về quyết định hành chính, quyết định kỷ luật, hành vi hành chính đã bị khiếu nại).
Điều 2. .....................................................................................................................
Nội dung Điều này quyết định giải quyết các vấn đề khác liên quan đến nội dung khiếu nại; như khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại, người có liên quan, bồi thường thiệt hại cho tập thể, cá nhân bị thiệt hại, yêu cầu xử lý trách nhiệm của người có liên quan,... (nếu có).
Điều 3. ..............................................................................................................................
Nội dung Điều này giải quyết vấn đề thực hiện thực hiện quyền khiếu nại tiếp, quyền khởi kiện theo quy định của Luật tố tụng hành chính của người khiếu nại.
- Nếu là Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì ghi: “Trong thời hạn ... ngày [4], kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý, ... [2] có quyền khiếu nại đến Viện trưởng VKSND tối cao theo quy định của Ngành (Trường hợp giải quyết khiếu nại đối với Quyết định kỷ luật bằng hình thức Buộc thôi việc thì ghi thêm cụm từ “hoặc có thể khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính”).
- Nếu là Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì ghi: “Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là Quyết định giải quyết cuối cùng” (Trường hợp giải quyết khiếu nại đối với Quyết định kỷ luật bằng hình thức Buộc thôi việc thì Điều này ghi “Trong thời hạn ... ngày [4], kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý, ... [2] có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính”).
Điều 4. ... [5] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - … Như Điều 4 (để t/h); - … [6] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên người khiếu nại.
[3] Người được giao kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại hoặc của Đoàn xác minh.
[4] Thời hạn khiếu nại lần 2 hoặc khởi kiện vụ án hành chính quy định tại Điều 33 Luật khiếu nại (Lưu ý cần căn cứ tình hình thực tế để xác định thời hạn là 30 ngày hoặc 45 ngày cho phù hợp).
[5] Gồm: Người khiếu nại, bị khiếu nại, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại.
[6] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A), thành viên Đoàn xác minh giải quyết khiếu nại, cơ quan hoặc cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 20/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn xác minh
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ...[1]
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ... [1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ................. [2]; các nội dung tố cáo thụ lý giải quyết gồm ……………………[3];
Thời hạn giải quyết tố cáo là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 2. Thành lập Đoàn xác minh, gồm:
1. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [4];
2. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [4];
3. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [4];
4. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [4];
Điều 3. Các thành viên Đoàn xác minh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Tố cáo, Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND. Đoàn xác minh tự giải thể sau khi Viện trưởng VKSND ... [1] ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn xác minh, người bị tố cáo và ... [5] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 (để t/h); - ...... [6] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7]
|
Chú thích:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người bị tố cáo (Ví dụ: Ông NVA, Phó Viện trưởng VKSND huyện A).
[3] Ghi rõ các nội dung tố cáo được thụ lý (Ví dụ: Tố cáo về hành vi vi phạm đạo đức, quy tắc ứng xử của công chức tại nơi cư trú; vi phạm chế độ tài chính, kế toán; ...).
[4] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và vị trí trong Đoàn của người được phân công tham gia Đoàn xác minh (Ví dụ: Ông TVC, Chánh Thanh tra, Trưởng đoàn; Ông TVD, KSV trung cấp Phòng 1 VKSND tỉnh, thành viên;...). Căn cứ nội dung cần xác minh để bố trí số lượng thành viên Đoàn xác minh cho phù hợp.
[5] Thủ trưởng đơn vị có liên quan, phối hợp; như Thủ trưởng đơn vị cử thành viên tham gia Đoàn xác minh; Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp đối với người bị tố cáo.
[6] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A), thành viên Đoàn xác minh giải quyết tố cáo.
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 21/Ttra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /TB-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
Kính gửi: ………………..………………… [2].
Ngày ... tháng ... năm ..., VKSND ... [1] nhận được tố cáo của ông (bà) ... [3], do .... chuyển đến [4];
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ...………………….…………….......... [5].
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018, tố cáo của ông (bà) đủ điều kiện thụ lý, thuộc thẩm quyền giải quyết của VKSND ... [1] và được VKSND ... [1] thụ lý giải quyết kể từ ngày ...... tháng ...... năm ..........[6].
Các nội dung tố cáo được thụ lý gồm: ............................................................... [7]
Vậy thông báo để ông (bà) biết, thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên (để t/h); - ...... [4] (để biết); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[8]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Thông báo (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên, địa chỉ người nhận Thông báo (người tố cáo).
[3] Ghi cụ thể họ tên, địa chỉ, số, ngày cấp CMTND, CCCD... của người tố cáo.
[4] Cơ quan, cá nhân khác chuyển tố cáo đến (nếu có).
[5] Họ tên, địa chỉ người bị tố cáo.
[6] Ghi ngày, tháng của Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
[7] Ghi rõ các nội dung tố cáo được thụ lý (Ví dụ: Tố cáo về hành vi vi phạm đạo đức, quy tắc ứng xử của công chức tại nơi cư trú; vi phạm chế độ tài chính, kế toán; ...).
[8] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 22/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /TB-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Kính gửi: ………………..………………… [2].
Ngày ... tháng ... năm ..., VKSND ... [1] nhận được tố cáo của ông (bà) ... [3], do .... chuyển đến [4];
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ...………………….…………….......... [5].
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018, VKSND không thụ lý tố cáo của ông (bà) vì lý do... [6].
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận: - Như trên (để t/h); - ...... [4] (để biết); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Thông báo (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên, địa chỉ người nhận Thông báo (người tố cáo).
[3] Ghi cụ thể họ tên, địa chỉ, số, ngày cấp CMTND, CCCD... của người tố cáo.
[4] Cơ quan, cá nhân khác chuyển tố cáo đến (nếu có).
[5] Họ tên, địa chỉ người bị tố cáo.
[6] Ghi rõ lý do không thụ lý tố cáo (các lý do không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Tố cáo; như tố cáo không thuộc thẩm quyền của VKSND, nội dung tố cáo không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm).
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 23/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /TB-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
Kính gửi: ………………..………………… [2].
Ngày ... tháng ... năm ..., VKSND ... [1] nhận được tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của ông (bà).
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018, VKSND ... [1] đã thụ lý giải quyết tố cáo kể từ ngày ...... tháng ...... năm .......... [3].
Các nội dung tố cáo được thụ lý gồm: ............................................................... [4]
Vậy thông báo để ông (bà) biết, thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên (để t/h); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[5]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Thông báo (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên, địa chỉ người nhận Thông báo (người bị tố cáo).
[3] Ghi ngày, tháng của Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
[4] Ghi rõ các nội dung tố cáo được thụ lý (Ví dụ: Tố cáo về hành vi vi phạm đạo đức, quy tắc ứng xử của công chức tại nơi cư trú; vi phạm chế độ tài chính, kế toán; ...).
[5] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 24/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …… [1] ……
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Trưởng Đoàn xác minh giải quyết tố cáo thành lập tại Quyết định ... [2],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ việc giải quyết tố cáo đối với ................ [3] về .................... [4] đã được thụ lý tại Quyết định ...... [2].
Lý do đình chỉ: .................................................................................................. [5].
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn xác minh, người tố cáo và người bị tố cáo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để t/h); - ... [6] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Ghi cụ thể số, ngày, người ban hành Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
[3] Họ tên, địa chỉ người bị tố cáo.
[4] Ghi rõ các nội dung tố cáo đã thụ lý và được đình chỉ.
[5] Ghi rõ lý do đình chỉ (Một trong các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 34 Luật Tố cáo; như người tố cáo rút tố cáo, người tố cáo đã chết,...).
[6] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A), thành viên Đoàn xác minh giải quyết tố cáo, Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng người bị tố cáo.
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 25/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Trưởng Đoàn xác minh giải quyết tố cáo thành lập tại Quyết định ... [2],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo đã được thụ lý tại Quyết định ... [2] vì lý do ................................ [3].
Điều 2. Người tố cáo, người bị tố cáo và các đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ của mình liên quan đến nội dung tố cáo theo đúng quy định của pháp luật trong thời gian tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn xác minh nội dung tố cáo, người tố cáo, người bị tố cáo căn cứ Quyết định để thi hành.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - ....... [4] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[5] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Ghi cụ thể số, ngày, người ban hành Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
[3] Ghi rõ lý do theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật tố cáo năm 2018 (Ví dụ: Thấy rằng: “cần đợi kết quả giám định chữ viết của cơ quan giám định có thẩm quyền”).
[4] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A), Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng người bị tố cáo.
[5] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 26/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Theo đề nghị của Trưởng Đoàn xác minh giải quyết tố cáo thành lập tại Quyết định ... [2];
Thấy rằng: ......................................................................................................... [3],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục giải quyết đối với tố cáo đã tạm đình chỉ tại Quyết định ...... [4].
Thời hạn tiếp tục giải quyết tố cáo là ... ngày làm việc[5], kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn xác minh giải quyết tố cáo, người tố cáo và người bị tố cáo căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để t/h); - ....... [6] (để ...); - Lưu: VT, TTr. | VIỆN TRƯỞNG[7] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Ghi cụ thể số, ngày, người ban hành Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
[3] Ghi rõ kết quả giải quyết của các cơ quan có liên quan đến việc giải quyết tố cáó nêu tại khoản 1 Điều 34 Luật Tố cáo năm 2018 (Ví dụ: Thấy rằng: “đã có kết quả giám định chữ viết của cơ quan giám định có thẩm quyền”).
[4] Ghi rõ số, ngày Quyết định tạm đình chỉ giải quyết tố cáo.
[5] Thời hạn tiếp tục giải quyết tố cáo là thời hạn giải quyết tố cáo theo quy định của Điều 30 Luật tố cáo trừ đi thời gian đã giải quyết (thời gian từ khi thụ lý đến khi tạm đình chỉ).
[6] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A), Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng người bị tố cáo.
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Mẫu số 27/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1] ...
ĐOÀN XÁC MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-ĐXM | ………., ngày … tháng … năm….. |
Thực hiện Quyết định ... [3]; sau khi kiểm tra, xác minh, ... [4] báo cáo kết quả cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG TỐ CÁO
Ghi tóm tắt nội dung tố cáo nêu trong Điều 1 Quyết định thụ lý, xác minh giải quyết tố cáo[5].
II. KẾT QUẢ XÁC MINH
Nội dung phần này ghi kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo, nội dung các thông tin, tài liệu đã thu thập được để chứng minh[5].
III. NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT
1. Nhận xét:
- Phần này phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của từng nội dung tố cáo để xác định cụ thể nội dung tố cáo nào đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm của người tố cáo, người bị tố cáo đối với nội dung tố cáo[5].
- Những ý kiến chưa thống nhất giữa các thành viên Đoàn xác minh về việc kết luận nội dung tố cáo (nếu có)[6].
2. Đề xuất:
Phần này căn cứ kết quả xác minh, đối chiếu với các quy định của pháp luật và của Ngành để đề xuất kết luận cụ thể các vấn đề về nội dung tố cáo (như nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai sự thật; trách nhiệm của người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, cá nhân khác liên quan đến từng nội dung tố cáo đã kết luận ở trên; các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;...) hoặc những việc cần làm rõ thêm (như trưng cầu giám định; yêu cầu đối tượng bị tố cáo giải trình thêm;…).
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu hồ sơ. | NGƯỜI BÁO CÁO[4]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Người ban hành Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo (Ví dụ: Đồng chí Viện trưởng VKSND tỉnh A) nếu là báo cáo của Đoàn xác minh; Trưởng Đoàn xác minh nếu là báo cáo của cá nhân thành viên Đoàn xác minh.
[3] Ghi cụ thể số, ngày người ban hành Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
[4] Người được giao xác minh nội dung tố cáo (Đoàn xác minh hoặc cá nhân thành viên Đoàn xác minh).
[5] Trong trường hợp là báo cáo của cá nhân thành viên Đoàn xác minh thì phần này nêu cụ thể về nội dung được phân công xác minh là gì, kết quả thực hiện.
[6] Trường hợp báo cáo của thành viên Đoàn xác minh thì có thể có nội dung này nếu có từ hai người trở lên được giao xác minh cùng một nội dung.
Mẫu số 28/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1] ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-VKS-TTra | ………., ngày … tháng … năm….. |
Căn cứ Luật tố cáo năm 2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Căn cứ Quyết định ... [3].
Xét Báo cáo của Đoàn xác minh giải quyết tố cáo; thấy rằng:
I. NỘI DUNG TỐ CÁO
Ghi tóm tắt nội dung tố cáo nêu trong Điều 1 Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
II. KẾT QUẢ XÁC MINH
1. Kết quả xác minh:
Nội dung phần này ghi kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo, những chứng cứ, tài liệu khác đã thu thập để chứng minh về nội dung tố cáo.
2. Nhận xét:
Phần này phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của từng nội dung tố cáo để xác định cụ thể nội dung tố cáo nào đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nếu có thì vi phạm quy định nào của pháp luật, nguyên nhân và hậu quả của những vi phạm đó.
III. KẾT LUẬN
Căn cứ kết quả xác minh, đối chiếu với các quy định của pháp luật và của Ngành; Viện trưởng VKSND ... [1] kết luận như sau:
1. Kết luận về nội dung tố cáo
Phần này nêu rõ nội dung tố cáo nào đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai; hành vi vi phạm bị tố cáo đã vi phạm quy định nào của pháp luật (nếu là tố cáo đúng hoặc đúng một phần); trách nhiệm của người đã thực hiện hành vi vi phạm và cơ quan, cá nhân có liên quan.
2. Biện pháp xử lý
Phần này nêu cụ thể các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo hoặc kiến nghị cơ quan, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; trách nhiệm tổ chức, thực hiện, theo dõi thực hiện Kết luận.
Nơi nhận: - ... [4] (để t/h); - ....... [5] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[6]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Kết luận (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
[3] Ghi rõ số, ngày, người ban hành Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
[4] Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì chỉ gửi cho người bị tố cáo Thông báo kết luận nội dung tố cáo).
[5] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A), cơ quan, đơn vị có trách nhiệm liên quan đến việc thực hiện Kết luận (trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì chỉ gửi Thông báo kết luận nội dung tố cáo).
[6] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 29/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKSTC | Hà Nội, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật tố cáo năm 2018;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND tối cao;
Thấy rằng: ......................................................................................................... [1];
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải quyết lại đối với nội dung tố cáo đã được kết luận tại Kết luận nội dung tố cáo ...... [2].
Thời hạn giải quyết tố cáo là 30 ngày, kể từ ngày ký ban hành Quyết định này.
Điều 2. Thành lập Đoàn xác minh, gồm:
1. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [3];
2. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [3];
3. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [3];
4. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [3];
Các thành viên Đoàn xác minh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Tố cáo, Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND. Đoàn xác minh tự giải thể sau khi Viện trưởng VKSND tối cao ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn xác minh và ... [4] chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - ...[5] (để ...); - Lưu: VT, T1. | VIỆN TRƯỞNG[6]
|
Chú giải:
[1] Ghi rõ căn cứ để giải quyết lại tố cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Tố cáo năm 2018 (Ví dụ: Việc xác minh nội dung tố cáo chưa đầy đủ).
[2] Ghi rõ số, ngày Kết luận nội dung tố cáo của Viện KSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh đã ban hành và phải giải quyết lại.
[3] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và tư cách tham gia Đoàn xác minh của người được phân công (Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, Chánh Thanh tra, Trưởng Đoàn; bà Nguyễn Thị B, KSV trung cấp, Phòng 2 T1 KSND tối cao, Thành viên;...).
[4] Gồm: Người tố cáo, người bị tố cáo, người đã kết luận nội dung tố cáo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm liên quan đến việc thực hiện Kết luận.
[5] Đ/c Viện trưởng (trong trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay), đ/c Phó Viện trưởng phụ trách địa bàn (để phối hợp chỉ đạo).
[6] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Lưu ý: Mẫu này chỉ sử dụng khi VKSND tối cao tiến hành giải quyết lại tố cáo (Theo thẩm quyền giải quyết lại tố cáo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Tố cáo năm 2018, điểm d khoản 1 Điều 9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND).
Mẫu số 30/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN0 KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /TB-VKS-TTra
| ……, ngày……tháng……năm 20… |
Kính gửi: ………………..………………… [2]
VKSND ... [1] nhận được tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của ................. [3].
Trên cơ sở kết quả xác minh nội dung tố cáo, Viện trưởng VKSND ... [1] đã ban hành Kết luận ... [4], kết luận về nội dung tố cáo.
Nội dung tố cáo, trách nhiệm của những người có liên quan đã kết luận cụ thể là:
............................................................................................................................ [5].
Vậy thông báo để ... [2] biết, thực hiện kết luận theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - … [6] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Thông báo (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Họ tên, địa chỉ người tố cáo; họ tên địa chỉ người bị tố cáo hoặc cơ quan, đơn vị có trách nhiệm liên quan đến việc tổ chức thực hiện Kết luận (trong trường hợp không gửi bản Kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo hoặc cơ quan, đơn vị có trách nhiệm liên quan đến việc tổ chức thực hiện kết luận do trong văn bản kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước không thuộc trách nhiệm thực hiện của người bị tố cáo, của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện kết luận, thông tin có hại cho người tố cáo).
[3] Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người bị tố cáo (Ví dụ: Ông NVA, Phó Viện trưởng VKSND huyện B).
[4] Ghi số, ngày Kết luận nội dung tố cáo đã ban hành và có hiệu lực thực hiện.
[5] Ghi cụ thể các nội dung tố cáo được kết luận là đúng, đúng một phần hoặc sai sự thật; trách nhiệm của người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, cá nhân khác liên quan đến từng nội dung tố cáo đã kết luận ở trên và các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra hoặc nội dung chỉ đạo cơ quan, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo hoặc kiến nghị cơ quan, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra (Các nội dung này cần ghi phù hợp với trách nhiệm thực hiện của cơ quan, đơn vị, cá nhân một cách phù hợp).
[6] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A) và cơ quan, cá nhân đã chuyển tố cáo đến (nếu có).
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG; trường hợp Chánh Thanh tra được ủy quyền ký thì ghi TL. VIỆN TRƯỞNG/CHÁNH THANH TRA.
Mẫu số 31/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
… [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
| ……, ngày……tháng……năm 20… |
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
Kính gửi:
Tên tôi là: ........................................................................................................... [2]
Được phân công nhiệm vụ: ................................................................................ [3]
Xin báo cáo đề xuất như sau:
1. Nội dung: ........................................................................................................ [4]
2. Kết quả nghiên cứu: ....................................................................................... [5]
3. Đề xuất: .......................................................................................................... [6]
Kèm theo Báo cáo đề xuất là: ............................................................................ [7]
Ý KIẾN CHỈ ĐẠO [8] | NGƯỜI ĐỀ XUẤT (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan quản lý trực tiếp (Ví dụ: VKSND TỈNH A/THANH TRA; THANH TRA VKSND TỐI CAO/PHÒNG 5).
[2] Ghi rõ họ tên, chức vụ (Ví dụ: NVA, KSV sơ cấp).
[3] Ghi tóm tắt nhiệm vụ được phân công (Ví dụ: Được phân công nghiên cứu đơn tố cáo...; Được phân công theo dõi việc thực hiện Kết luận...;).
[4] Ghi cụ thể nội dung sự việc được phân công nghiên cứu, thực hiện (Ví dụ: Ông NVA tố cáo ông TVB là KSV VKSND huyện A đã có hành vi đánh ông A tại nơi cư trú làm ông A bị thương phải đi bệnh viện...).
[5] Ghi rõ kết quả nghiên cứu, đối chiếu với các quy định của pháp luật, của Ngành để xác định điều kiện, thẩm quyền giải quyết (Ví dụ: Việc ông A tố cáo là có căn cứ xác minh làm rõ vì có xác nhận của ông NVC là người biết sự việc; ông TVB đang là công chức của Ngành, theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND thì tố cáo này thuộc nhiệm vụ của Thanh tra VKSND;...).
[6] Những việc cần làm tiếp theo (Ví dụ: Tổ chức xác minh điều kiện thụ lý tố cáo theo quy định của Luật Tố cáo; Ban hành văn bản yêu cầu cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xử lý thông tin;...)..
[7] Các tài liệu để chứng minh nội dung đề xuất (Ví dụ: Kèm theo là Đơn tố cáo của ông NVA; Kèm theo là tài liệu phản ánh vi phạm) và dự thảo các văn bản cần ban hành để thực hiện (Ví dụ: Quyết định cử công chức xác minh điều kiện thụ lý; Công văn yêu cầu kiểm tra, xử lý thông tin;...)..
[8] Ý kiến chỉ đạo của người có thẩm quyền để người đề xuất thực hiện.
Lưu ý: Mẫu này dung chung trong việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể được phân công như đề xuất xử lý đơn, đề xuất đôn đốc việc thực hiện Kết luận,..; do vậy tùy thuộc vào từng nhiệm vụ cụ thể để ghi nơi gửi cũng như nội dung nhiệm vụ cho phù hợp.
Mẫu số 32/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] … ĐOÀN ... [2]
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /KH-TTra | ............., ngày ... tháng .... năm 20... |
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Căn cứ Quyết định ... [3]; Đoàn ... [2] xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Những vấn đề có tính nguyên tắc cần thực hiện, cần đạt được trong khi tiến hành thanh tra (hoặc xác minh thông tin vi phạm ban đầu, xác minh nội dung tố cáo, khiếu nại, ...) để đảm bảo việc xác minh đúng pháp luật, đạt hiệu quả,....
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Chi tiết về những vấn đề cần làm để thu thập tài liệu, bằng chứng nhằm xác định nội dung thanh tra (hoặc xác minh thông tin vi phạm ban đầu, xác minh nội dung tố cáo, khiếu nại, ...) và làm căn cứ để kết luận kết quả thực hiện nhiệm vụ, những ưu điểm, tồn tại, thiếu sót, vi phạm, hậu quả và nguyên nhân của tồn tại, thiếu sót, vi phạm, trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với tồn tại, thiếu sót, vi phạm đó (làm căn cứ đề xuất thanh tra đột xuất, kết luận nội dung tố cáo, quyết định giải quyết khiếu nại); như thu thập tài liệu gì, làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân nào để thu thập được tài liệu đó; phương pháp để thu thập tài liệu, bằng chứng, …
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Xác định thời gian thực hiện từng công việc (Ví dụ như thời gian công bố Quyết định, thời gian làm việc với các tập thể, cá nhân có liên quan), nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên (Ví dụ “Ông NVA sẽ tiến hành xác minh thông tin về quá trình giải quyết các vụ án hình sự tại VKSND huyện B; ông TVC nghiên cứu các tài liệu về quản lý, điều hành;...”); thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh; thời gian báo cáo kết quả xác minh; các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh; …
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT CỦA ....... [4] (Ký, ghi rõ họ tên) | TRƯỞNG ĐOÀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú giải:
[1] Cơ quan ban hành Quyết định thanh tra, Quyết định giải quyết tố cáo,... (Ví dụ: VKSND tối cao, VKSND tỉnh A).
[2] Mẫu này được dùng chung trong hoạt động thanh tra, xác minh thông tin vi phạm ban đầu, xác minh nội dung tố cáo,..; do vậy tùy theo nhiệm vụ được phân công (thanh tra, xác minh nội dung tố cáo,...) để ghi tên Đoàn, tên Kế hoạch cho phù hợp (Ví dụ: Thực hiện Quyết định thanh tra đột xuất thì tên Đoàn và tên Kế hoạch sẽ ghi ĐOÀN THANH TRA, KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA).
[3] Tên, số, ngày Quyết địnhđược ban hành làm căn cứ tổ chức thực hiện nhiệm vụ (Ví dụ: Quyết định thanh tra đột xuất số 01/QĐ-VKSTC ngày 01/01/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng kinh phí được cấp năm 2018 tại VKSND tỉnh A).
[4] Người đã ban hành Quyết định thanh tra, giải quyết tố cáo hoặc người được ủy quyền (Ví dụ: VIỆN TRƯỞNG; CHÁNH THANH TRA).
Mẫu số 33/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung thành viên Đoàn ... [2]
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật ....................................................................................................... [3];
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Căn cứ Quyết định số ........................................................................................ [4];
Theo đề nghị của Trưởng Đoàn ... [2]; xét thấy ................................................ [5];
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung ............. [6] làm thành viên Đoàn ... [2] kể từ ngày ......./....../......
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn ... [2], ông (bà) có tên tại Điều 1 và ... [7] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để t/h); - ...... [8] (để...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[9]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi tên Đoàn cho phù hợp (Ví dụ: Trong hoạt động thanh tra thì ghi Quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra, trong hoạt động giải quyết tố cáo thì ghi Quyết định bổ sung thành viên Đoàn xác minh).
[3] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi căn cứ Luật Thanh tra, Luật Tố cáo,... cho phù hợp.
[4] Ghi cụ thể số, ngày Quyết định thanh tra hoặc Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,....
[5] Lý do của việc cần bổ sung thành viên cho Đoàn.
[6] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác của người được bổ sung (Ví dụ: Bà Nguyễn Thị B, KSV trung cấp, Phòng 2 T1 KSND tối cao). Tùy theo khối lượng công việc của Đoàn để bổ sung thành viên cho phù hợp.
[7] Thủ trưởng đơn vị của người được bổ sung làm thành viên đang công tác và các đối tượng phải thực hiện Quyết định thanh tra hoặc Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,.....
[8] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A).
[9] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 34/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên Đoàn ... [2]
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ...[1]
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật ....................................................................................................... [3];
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Căn cứ Quyết định số ........................................................................................ [4];
Theo đề nghị của ......................... [5]; xét thấy ................................................ [6];
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử .......................... [7] làm .......................... [8] thay ......................... [9].
Điều 2. …………….……………[9] có trách nhiệm bàn giao công việc được phân công và tài liệu liên quan cho .......... [7] trước ngày …./…./….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 và ... [10] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - ...... [11] (để...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[12]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi tên Đoàn cho phù hợp (Ví dụ: Trong hoạt động thanh tra thì ghi Quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra, trong hoạt động giải quyết tố cáo thì ghi Quyết định thay đổi thành viên Đoàn xác minh).
[3] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi căn cứ Luật Thanh tra, Luật Tố cáo,... cho phù hợp.
[4] Ghi cụ thể số, ngày Quyết định thanh tra hoặc Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,....
[5] Người đề nghị thay đổi (Ví dụ: Trưởng Đoàn thanh tra; Trưởng phòng 1 VKSND tỉnh;...)
[6] Lý do của việc cần thay đổi (Ví dụ: Vì lý do sức khỏe nên không tiếp tục tham gia Đoàn thanh tra được; vì lý do chuyển công tác khác;...).
[7] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác của người thay đổi (Ví dụ: Bà Nguyễn Thị B, KSV trung cấp, Phòng 2 T1 KSND tối cao).
[8] Ghi rõ vị trí được giao (Ví dụ: Làm Trưởng Đoàn; làm thành viên Đoàn thanh tra).
[9] Ghi rõ họ tên của người được thay đổi (Ví dụ: Ông NVB, KSV trung cấp).
[10] Thủ trưởng đơn vị của người thay đổi, được thay đổi và các đối tượng phải thực hiện Quyết định thanh tra hoặc Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,.....
[11] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A).
[12] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 35/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn ... [2]
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ...[1]
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật .............................................................. [3];
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Căn cứ Quyết định số ........................................................................................ [4];
Theo đề nghị của Trưởng Đoàn ... [2]; xét thấy việc ........................................ [5];
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn ......... [2] tại Quyết định số ....................................... [4].
Thời gian gia hạn là ...... ngày; kể từ ngày …../…../…… đến ngày ......./…../…....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn ... [2] và ... [6] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để t/h); - ...... [7] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[8]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi tên Đoàn cho phù hợp (Ví dụ: Trong hoạt động thanh tra thì ghi Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra, trong hoạt động giải quyết tố cáo thì ghi Quyết định gia hạn thời hạn giải quyết tố cáo).
[3] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi căn cứ Luật Thanh tra, Luật Tố cáo,... cho phù hợp.
[4] Ghi cụ thể số, ngày Quyết định thanh tra hoặc Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,....
[5] Lý do của việc cần gia hạn (Ví dụ: Vì lý do phát sinh nội dung mới trong quá trình thanh tra;...).
[6] Các đối tượng phải thực hiện Quyết định thanh tra hoặc Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,.....;
[7] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A).
[8] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 36/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …… [1] ……
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật .............................................................. [2];
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Căn cứ Quyết định số ........................................................................................ [3];
Xét đề nghị của Trưởng Đoàn ...... [4],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trưng cầu ...... [5] thực hiện việc giám định ............. [6] đối với ........ [7].
- Mẫu cần giám định gồm có ............................................................................ [8].
- Mẫu so sánh gồm có ....................................................................................... [8].
Điều 2. Kết quả giám định gửi đến VKSND ...... [1] chậm nhất vào ngày ......; kinh phí giám định do VKSND ...... [1] chi trả theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn ... [4] và ... [5] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - …... [9] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[10]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi căn cứ Luật Thanh tra, Luật Tố cáo,... cho phù hợp.
[3] Ghi cụ thể số, ngày Quyết định thanh tra hoặc Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,....
[4] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi tên Đoàn cho phù hợp (Ví dụ: Trong hoạt động thanh tra thì ghi Trưởng Đoàn thanh tra, trong hoạt động giải quyết tố cáo thì ghi Trưởng Đoàn xác minh giải quyết tố cáo).
[5] Cơ quan, tổ chức, cá nhân đủ điều kiện thực hiện việc giám định theo quy định của Luật Giám định tư pháp được trưng cầu giám định phù hợp với yêu cầu giám định.
.[6] Ghi cụ thể yêu cầu giám định (VD giám định sự giống nhau, khác nhau của chữ viết; giám định mẫu dấu thật, giả,...).
[7] Tên đồ vật, tài liệu cần giám định.
[8] Mô tả chi tiết đặc điểm, tình trạng, số lượng đồ vật, tài liệu được gửi đi giám định.
[9] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A).
[10] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 37/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] … ĐOÀN ... [2]
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /VKS-YC-TTra V/v cung cấp .... [3] | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật ....................................................................................................... [5];
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Thực hiện Quyết định số ................................................................................... [6];
Để phục vụ việc kiểm tra, xác minh, làm rõ nội dung sự việc; yêu cầu ......... [4] cung cấp ... [3], cụ thể gồm ........................................................................................ [7].
Những ... [3] nói trên đề nghị cung cấp đầy đủ trước ngày .........
Nơi nhận: - Như trên (để t/h); - Lưu: Hồ sơ. | NGƯỜI YÊU CẦU[8]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan đã ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Đoàn xác minh (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi tên Đoàn cho phù hợp (Ví dụ: Trong hoạt động thanh tra thì ghi Đoàn thanh tra, trong hoạt động giải quyết tố cáo thì ghi Đoàn xác minh giải quyết tố cáo).
[3] Ghi cụ thể vấn đề cần cung cấp để phục vụ công tác thanh tra, xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo (Ví dụ: Yêu cầu cung cấp thông tin về việc A; yêu cầu cung cấp tài liệu về KSĐT vụ án A;...).
[4] Đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân được yêu cầu cung cấp tài liệu.
[5] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi căn cứ Luật Thanh tra, Luật Tố cáo,... cho phù hợp.
[6] Ghi cụ thể số, ngày, người ban hành Quyết định thanh tra, Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,...
[7] Ghi cụ thể nội dung, số lượng thông tin, tài liệu, đồ vật cần được cung cấp.
[8] Mẫu này dùng trong cả trường hợp người có thẩm quyền tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cũng như Trưởng Đoàn và thành viên Đoàn thanh tra, xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo yêu cầu (theo Điều 47, 48, 49 Luật Thanh tra; Điều 11 và khoản 5 Điều 31 Luật Tố cáo; Điều 14, Điều 15 và khoản 3 Điều 29 Luật Khiếu nại và các quy định tương ứng tại Quy chế về công tác thanh tra trong ngành KSND); do đó nếu là người ra Quyết định thanh tra, Quyết định xác minh... yêu cầu cung cấp tài liệu thì ghi VIỆN TRƯỞNG hoặc KT. VIỆN TRƯỞNG; nếu là thành viên Đoàn yêu cầu cung cấp tài liệu thì ghi rõ họ tên, chức vụ trong Đoàn của người yêu cầu.
Mẫu số 38/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] … ĐOÀN ... [2]
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /VKS-YC-TTra V/v báo cáo, giải trình | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Căn cứ Luật ....................................................................................................... [4];
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Thực hiện Quyết định số ................................................................................... [5];
Để phục vụ việc kiểm tra, xác minh, làm rõ nội dung sự việc; yêu cầu ......... [3] báo cáo, giải trình bằng văn bản và gửi về Đoàn ... [2] trước ngày .........
Những nội dung cần giải trình cụ thể là: ........................................................... [6].
Nơi nhận: - Như trên (để t/h); - Lưu: Hồ sơ. | NGƯỜI YÊU CẦU[7]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan đã ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Đoàn xác minh (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi tên Đoàn cho phù hợp (Ví dụ: Trong hoạt động thanh tra thì ghi Đoàn thanh tra, trong hoạt động giải quyết tố cáo thì ghi Đoàn xác minh giải quyết tố cáo).
[3] Đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân được yêu cầu báo cáo giải trình.
[4] Mẫu này dùng chung trong cả hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi căn cứ Luật Thanh tra, Luật Tố cáo,... cho phù hợp.
[5] Ghi cụ thể số, ngày, người ban hành Quyết định thanh tra, Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo,...
[6] Ghi cụ thể nội dung cần giải trình.
[7] Mẫu này dùng trong cả trường hợp người có thẩm quyền tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cũng như Trưởng Đoàn và thành viên Đoàn thanh tra, xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo yêu cầu (theo Điều 47, 48, 49 Luật Thanh tra; Điều 11 và khoản 5 Điều 31 Luật Tố cáo; Điều 14, Điều 15 và khoản 3 Điều 29 Luật Khiếu nại và các quy định tương ứng tại Quy chế về công tác thanh tra trong ngành KSND); do đó nếu là người ra Quyết định thanh tra, Quyết định xác minh... yêu cầu cung cấp tài liệu thì ghi VIỆN TRƯỞNG hoặc KT. VIỆN TRƯỞNG; nếu là thành viên Đoàn yêu cầu cung cấp tài liệu thì ghi rõ họ tên, chức vụ trong Đoàn của người yêu cầu.
Mẫu số 39/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: .../VKS-TTra V/v chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm đến Cơ quan điều tra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
Kính gửi: ………………………………….[2]
Thực hiện Quyết định số ... [3], quá trình xác minh, VKSND ... [1] nhận thấy việc ... [4] có dấu hiệu của tội phạm.
Kèm theo Công văn này là tài liệu có liên quan (được bàn giao cụ thể theo quy định của pháp luật)./.
Nơi nhận: - Như trên (để t/h); - … [6] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan đã ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, Đoàn xác minh (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Cơ quan điều tra có thẩm quyền giải quyết đối với vi phạm có dấu hiệu tội phạm đã phát hiện.
[3] Ghi số, ngày và tóm tắt nội dung thanh tra, tên đối tượng thanh tra tại Quyết định thanh tra hoặc tên đối tượng tố cáo, bị tố cáo tại Quyết định thụ lý và xác minh giải quyết tố cáo.
[4] Tóm tắt hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra, đối tượng tố cáo, bị tố cáo (Chỉ nêu hành vi có dấu hiệu tội phạm), so sánh, đối chiếu, nhận xét rõ hành vi vi phạm đó có dấu hiệu của tội phạm gì.
[5] Tùy theo loại việc để ghi căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Thanh tra, Luật Tố cáo cho phù hợp.
[6] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A).
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 40/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
Kính gửi: ………………..………………… [2]
Viện kiểm sát nhân dân ... [1] nhận được đơn của ông (bà) ... [3], nội dung ... [4] về .............. [5].
Sau khi nghiên cứu đơn; thấy rằng đơn của ông (bà) ... [3] thuộc thẩm quyền giải quyết của ... [2] vì lý do ... [6].
Viện kiểm sát nhân dân ... [1] chuyển đơn đến ... [2] để giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: - Như trên; - … [3] (để thông báo); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[7]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan chuyển đơn (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết đơn (Ví dụ: UBKT Huyện ủy huyện A, VKSND tỉnh B).
[3] Họ tên, địa chỉ người có đơn.
[4] Ghi rõ hình thức đơn như khiếu nại, tố cáo hoặc đề nghị...
[5] Ghi rõ nội dung yêu cầu của người có đơn (Ví dụ: Tố cáo ông NVB ở VKSND huyện A có hành vi gây thương tích cho người khác nhưng không bị xử lý...;).
[6] Ghi rõ lý do về thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ hoặc theo lĩnh vực chuyên môn (Ví dụ như “ông NVA là công chức công tác tại VKSND tỉnh B” hoặc “ông NVA là đảng viên đang sinh hoạt tại Chi bộ B nên thuộc thẩm quyền quản lý, xử lý của Chi bộ B”.
[7] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Lưu ý: Mẫu này chỉ dùng trong trường hợp không thụ lý giải quyết những khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền (thẩm quyền quản lý, thẩm quyền theo lãnh thổ) mà chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Mẫu số 41/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN … [1] …
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… |
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật ... [2];
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Xét thấy ............................................................................................................. [3],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác minh, thu thập tài liệu để làm rõ ... [4]; thời gian xác minh là ... ngày làm việc[5].
Điều 2. Thành lập Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [6];
2. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [6];
3. Ông (bà): ................... Chức vụ: ................... Đơn vị công tác: ................... [6];
Tổ xác minh có quyền hạn theo quy định của Luật ... [2], Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND và tự giải thể sau khi kết thúc việc xác minh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổ xác minh và … [7] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - … [8] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[9] |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: VKSND cấp cao 1; VKSND tỉnh A).
[2] Quyết định này dùng trong trường hợp xác minh thông tin ban đầu về vi phạm để làm căn cứ thanh tra đột xuất theo Điều 41 Quy chế số 192 (Trong trường hợp để đáp ứng yêu cầu giải quyết tố cáo được quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Thanh tra đối với các đơn có điều kiện thỏa mãn quy định của khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo) hoặc trong trường hợp cần xác minh thêm để làm căn cứ thụ lý giải quyết tố cáo theo quy định tại Điều 24 Luật Tố cáo; do vậy tùy từng trường hợp cụ thể để ghi căn cứ là Luật Thanh tra hoặc Luật Tố cáo cho phù hợp.
[3] Ghi rõ lý do cần thiết phải xác minh (Ví dụ: Xét thấy “cần bổ sung tài liệu để xác định vi phạm của ông NVA trong thời gian từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/6/2016” hoặc “cần bổ sung tài liệu để xác định nơi làm việc cụ thể của ông TVB để xác định điều kiện thụ lý”).
[4] Làm rõ những thông tin cần thiết nhằm phục vụ công tác thanh tra, giải quyết tố cáo mà phần Xét thấy (chú thích [3] đã nêu).
[5] Thời gian xác minh phải nhỏ hơn hoặc bằng quy định tại khoản 3 Điều 41 Quy chế số 192 hoặc khoản 1 Điều 24 Luật Tố cáo tùy theo trường hợp cụ thể.
[6] Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và tư cách tham gia Tổ xác minh của người được phân công (Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, Chánh Thanh tra, Tổ trưởng; bà Nguyễn Thị B, KSV trung cấp, Phòng 2 T1 KSND tối cao, Thành viên;...). Tùy theo yêu cầu xác minh để bố trí số lượng thành viên Tổ xác minh hợp.
[7] Thủ trưởng đơn vị có thành viên Tổ xác minh; Thủ trưởng đơn vị có liên quan đến việc xác minh (như đơn vị có công chức bị tố cáo, có dấu hiệu vi phạm).
[8] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1 VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c PVT phụ trách địa bàn huyện A).
[9] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 42/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1] ...
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
| ||
| Số: /QĐ-VKS-TTra | ……, ngày……tháng……năm 20… | |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi tiền sai phạm
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ... [1]
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra VKSND ban hành kèm theo Quyết định số 192/QĐ-VKSTC ngày 15/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao;
Căn cứ Kết luận ... [2] của VKSND ... [1];
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra VKSND ...[1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi số tiền ............................đồng của ....... [3] để hoàn trả vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Yêu cầu ....... [3] nộp đủ số tiền nói trên vào tài khoản ......... [4] trước ngày .....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Thanh tra VKSND ... [1] và ...... [3] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để t/h); - ...... [5] (để ...); - Lưu: VT, hồ sơ. | VIỆN TRƯỞNG[6]
|
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định (Ví dụ: Viện KSND cấp cao; Viện KSND tỉnh A).
[2] Kết luận thanh tra, Kết luận nội dung tố cáo... đã xác định có sai phạm về ngân sách.
[3] Đơn vị, cá nhân là đối tượng đã xác định có sai phạm trong sử dụng ngân sách (Ví dụ: VKSND huyện A; ông NVB, Viện trưởng VKSND huyện A;...).
[4] Ghi rõ số tài khoản, tên tài khoản, tổ chức tín dụng quản lý tài khoản (Ví dụ: Tài khoản số 1234 của VKSND tỉnh A tại Kho bạc Nhà nước tỉnh A).
[5] Đơn vị, cá nhân được báo cáo (Ví dụ: Đ/c Viện trưởng; T1VKSTC), được giao phối hợp chỉ đạo (Ví dụ: Đ/c Phó VT phụ trách địa bàn huyện A).
[6] Ghi rõ họ, tên và đóng dấu. Trường hợp Phó Viện trưởng được ủy quyền ký thay thì ghi KT. VIỆN TRƯỞNG/PHÓ VIỆN TRƯỞNG.
Mẫu số 43/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
|
1. Đại diện Đoàn ...... [2] thành lập theo Quyết định ...................................... [4]:
- Ông (bà) ……….......…………, chức vụ …….…..………………….........….....;
- Ông (bà) ……….......…………, chức vụ …….…..………………….........….....;
2. ..................................................................................................................... [5]:
- Ông (bà) ……….......…………, chức vụ …….…..………………….........….....;
- Ông (bà) ……….......…………, chức vụ …….…..………………….........….....;
Tiến hành làm việc với nội dung [6]:
............………………………...………………………………..……………….....
............………………………...………………………………..……………….....
............………………………...………………………………..……………….....
............………………………...………………………………..……………….....
Buổi làm việc kết thúc vào hồi …...giờ….ngày……; đã lập thành biên bản, đọc cho những người có tên trên nghe, ký tên xác nhận và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
... [5] ... (Ký, ghi rõ họ, tên) | TM. ĐOÀN (Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ trong Đoàn) |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định thanh tra, thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo (Ví dụ: VKSND tối cao; VKSND tỉnh A).
[2] Đoàn thanh tra, Đoàn xác minh nội dung khiếu nại hoặc nội dung tố cáo.
[3] Địa điểm tiến hành buổi làm việc (Ví dụ: Tại trụ sở VKSND huyện B).
[4] Ghi rõ số, ngày Quyết định thành lập Đoàn (Ví dụ: Quyết định số 01/QĐ-VKS ngày 01/01/2019 của Viện trưởng VKSND tỉnh A).
[5] Đơn vị, tập thể hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra, đối tượng bị khiếu nại, bị tố cáo hoặc có liên quan đến cuộc thanh tra, xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo.
[6] Ghi cụ thể diễn biến, nội dung, kết quả làm việc.
Mẫu số 44/TTra
(Ban hành kèm theo QĐ số 108/QĐ-VKSTC ngày 16/4/2020 của Viện trưởng VKSND tối cao)
|
- Ông (bà) ……………….……, chức vụ …………………; đại diện bên giao.
- Ông (bà) ……………………, chức vụ …..……...……..; đại diện bên nhận.
Việc giao nhận hoàn thành hồi…..giờ…..ngày…../.…./...…; được lập thành biên bản, đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, ký xác nhận và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ, tên) | BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Chú giải:
[1] Tên cơ quan ban hành Quyết định thanh tra, thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo (Ví dụ: VKSND tối cao; VKSND tỉnh A).
[2] Đoàn thanh tra, Đoàn xác minh nội dung khiếu nại hoặc nội dung tố cáo.
[3] Ghi cụ thể tên tài liệu hoặc đồ vật được giao nhận.
[4] Địa điểm tiến hành việc giao nhận (Ví dụ: Tại trụ sở VKSND huyện B).
[5] Cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp đồ vật, tài liệu.
[6] Số, ngày của văn bản yêu cầu.
[7] Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung, số lượng, tình trạng của từng loại tài liệu, đồ vật giao nhận.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản hết hiệu lực |
Quyết định 108/QĐ-VKSTC Hệ thống mẫu trong hoạt động của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao
In lược đồCơ quan ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số hiệu: | 108/QĐ-VKSTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/04/2020 |
Hiệu lực: | 16/04/2020 |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Minh Trí |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |