Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2109/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 30/11/2015 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 30/11/2015 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực một phần |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
BỘ TƯ PHÁP ------------------- Số: 2109/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BTP ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tư pháp phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. Bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Quyết định số 4425/QĐ-BTP ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Con nuôi, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng (để biết); - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để công bố); - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải); - Lưu: VT, Cục Con nuôi. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Khánh Ngọc |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 4425/QĐ-BTP NGÀY 12/12/2011
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2109/QĐ-BTP ngày 30/11/2015 của Bộ Tư pháp)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện | Mã số hồ sơ TTHC |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đích danh) | Cục Con nuôi | B-BTP-183965-TT |
2 | Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (không đích danh) | Cục Con nuôi | B-BTP-183988-TT |
3 | Cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài | Cục Con nuôi | B-BTP-184005-TT |
4 | Gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài | Cục Con nuôi | B-BTP-184008-TT |
5 | Sửa đổi giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài | Cục Con nuôi | B-BTP-184011-TT |
6 | Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi | Cục Con nuôi | B-BTP-184052-TT |
7 | Đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | B-BTP-184049-TT |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Sở Tư pháp | B-BTP-184057-TT |
2 | Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Sở Tư pháp | B-BTP-184058-TT |
3 | Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi | Sở Tư pháp | B-BTP-184059-TT |
III. Thủ tục hành chính cấp xã | |||
1 | Đăng ký nuôi con nuôi trong nước | Ủy ban nhân dân cấp xã | B-BTP-184060-TT |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước | Ủy ban nhân dân cấp xã | B-BTP-184067-TT |
3 | Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới | Ủy ban nhân dân cấp xã | B-BTP-184068-TT |
4 | Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế | Ủy ban nhân dân cấp xã | B-BTP-184069-TT |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp;
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ, phỏng vấn người dự kiến đứng đầu văn phòng tại Việt Nam; kiểm tra, đánh giá về điều kiện, năng lực chuyên môn của tổ chức và đội ngũ nhân viên của tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Cục Con nuôi báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an cho ý kiến.
- Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Giấy phép.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
Thành phần hồ sơ:
- Đơn của tổ chức con nuôi nước ngoài xin phép hoạt động tại Việt Nam;
- Bản sao Điều lệ, Quy chế hoạt động hoặc văn bản thành lập tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Bản sao giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập cấp, cho phép tổ chức được hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Báo cáo tình hình hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế trong 03 năm gần nhất, bao gồm cả tình hình thu, chi tài chính về con nuôi quốc tế, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập xác nhận; trường hợp đã hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, thì phải có báo cáo về tình hình hoạt động tại Việt Nam;
- Báo cáo đánh giá về sự hiểu biết của các nhân viên xã hội và nhân viên pháp lý làm việc tại tổ chức con nuôi nước ngoài về các lĩnh vực pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;
- Lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng), bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng), bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam và văn bản của tổ chức chấp thuận cử người đó làm người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ: 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Công an có văn bản trả lời: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Giấy phép: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Công an.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp;
Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Công An.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức con nuôi nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam - TP/CN-2011/CNNNg.08.a
Lệ phí (nếu có): 65.000.000 đồng (sáu mươi lăm triệu đồng)/lần cấp phép;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép cho tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài: Người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài; nếu là công dân Việt Nam thì không thuộc diện công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức tốt;
+ Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện bị cấm xuất cảnh, nhập cảnh;
+ Hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội Việt Nam liên quan đến nuôi con nuôi và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi.
+ Một người chỉ được đứng đầu một Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Đối với tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam:
+ Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên;
+ Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam;
+ Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế liên tục từ 03 năm trở lên, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận;
+ Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi;
+ Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
146/2012/TTLT-BTC-BTP
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
____________________
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR THE LISENCE TO OPERATE IN THE FIELD OF INTERCOUNTRY ADOPTION IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Tổ chức con nuôi nước ngoài/ Foreign Adoption Agency:
Tên đầy đủ/Full name:...........................................................................................
Tên viết tắt/Name in abbreviation:......................................................................
Được thành lập ngày/Established on: …….................................................................................
Ngày vào sổ đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền/Date of Registered by the competent authority:…….......................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính/Address of Headquarters: ......................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Hoạt động chính/Main activities:…..................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Người đứng đầu tổ chức/Head of the Agency: Ông/Mr./bà/Mrs:...........................
.............................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ............................................................................
Quốc tịch/Nationality: ................................................................................................................................
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp ngày.................. tháng .............. năm .......... có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm ..............
License for operation in the field of intercountry adoption in Vietnam issued by competent authority dated...................... month ......................year.................. and valid till date................ month................... year................. .
Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp cấp Giấy phép cho tổ chức hoạt động trong lĩnh vực con nuôi nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam, với những thông tin như sau:
We propose Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to issue License for our agency to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam in accordance with Vietnamese laws and with the following tentative contents:
Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/Foreign Adoption Office in Vietnam:
Tên đầy đủ/Full name: ........................................................................................................................
Tên viết tắt/Name in abbreviation: ...........................................................................................
Địa chỉ của Văn phòng/Address of the Office: ................................................................
Họ và tên người đứng đầu Văn phòng/Full name of the head of Office/representative:
...............................................................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality: ...................................................................Giới tính/Sex: ..............................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ National ID /Passport No: ................................................................................
Nơi cấp/Place of issue: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue: ........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú/Permanent residence: .............................................................................................................
Nếu được cấp Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xin cam kết nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, văn hoá của Việt Nam; chỉ hoạt động trong phạm vi nội dung của Giấy phép; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
If we are granted the license to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam, our agency commits to strictly comply with Vietnamese Laws; respect the tradition, customs and culture of Vietnam; only operate in field of the license; take full responsibility for all activities of the foreign adoption office in Vietnam.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
Done at.............................., on.......................................................................
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
HEAD OF AGENCY
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Sign, write full name and seal)
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức con nuôi nước ngoài nộp đơn đề nghị gia hạn giấy phép tại Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp kèm theo Giấy phép và báo cáo hoạt động tại Việt Nam;
- Cục Con nuôi thẩm định hồ sơ; kiểm tra hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; đánh giá lại năng lực chuyên môn của tổ chức con nuôi nước ngoài, nếu thấy cần thiết;
- Cục Con nuôi báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an cho ý kiến;
- Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định gia hạn Giấy phép; thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền để phối hợp quản lý; trường hợp từ chối gia hạn Giấy phép, Cục Con nuôi thông báo ký do bằng văn bản cho tổ chức con nuôi nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin sửa đổi, gia hạn giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam -TP/CN-2011/CNNNg.08.b);
- Giấy phép và báo cáo hoạt động của tổ chức tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Bộ Công an có văn bản trả lời: 15 ngày, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định gia hạn Giấy phép: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Công an.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
Cơ quan phối hợp : Bộ Công An.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức con nuôi nước ngoài
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam - TP/CN-2011/CNNNg.08.b.
Lệ phí (nếu có): 35.000.000 đồng (ba mươi lăm triệu đồng)/lần gia hạn.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài cho tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Được được cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
_____________________
ĐƠN XIN GIA HẠN, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR EXTENSION, MODIFICATION OF THE LICENSE TO OPERATE IN THE FIELD OF INTERCOUNTRY ADOPTION IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
1. Tổ chức con nuôi nước ngoài/ Foreign Adoption Agency:
Tên đầy đủ/Full name:.........................................................................................................
Tên viết tắt/Name in abbreviation: .............................................................................................
Được thành lập ngày/Established on: …….......................................................................................
Ngày vào sổ đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền/Date of Registered by the competent authority:……..............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính/Address of Headquarters: .....................................................
...............................................................................................................................................................
Hoạt động chính/Main activities: …...............................................................................
..................................................................................................................................................................
Người đứng đầu tổ chức/Head of the Agency: Ông/Mr./bà/Mrs:.............................
................................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: .................................................................................
Quốc tịch/Nationality: ..............................................................................................................................
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp ngày.................. tháng .............. năm .......... có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm ..............
License for operation in the field of intercountry adoption in Vietnam issued by competent authority dated...................... month ......................year.................. and valid till date................ month................... year.................................. .
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam số ..................................do Bộ Tư
pháp cấp ngày...............tháng ............năm ..........có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm .............. .
License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam No............................. issued by Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam dated............. month ............. year............. and valid till date..................month .............. year............................ .
Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp gia hạn 0, sửa đổi 0[1] Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
We propose Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to extend 0, modify 0 our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam.
2. Thời gian xin gia hạn/ Period of extension:.............................................................
...................................................................................
..............................................................................................................................
3. Nội dung sửa đổi/Contents of modification:..............................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Lý do yêu cầu sửa đổi/reason for modification
...............................................................................................................................................................................................................
Nếu được gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi xin cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực nuôi con nuôi và các lĩnh vực khác có liên quan.
If our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam has been extended, modified, we commit continously comply with Vietnamese law in the field of intercountry adoption and other related fields.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
Done at.............................., on.......................................................................
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
HEAD OF AGENCY
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Sign, write full name and seal)
3. Thủ tục Sửa đổi giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở chính tại nước nơi tổ chức được thành lập, thay đổi trụ sở của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép tại Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp.
- Cục Con nuôi thẩm định hồ sơ;
- Cục Con nuôi báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho ghi nội dung thay đổi vào Giấy phép;
- Cục Con nuôi thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền để phối hợp quản lý.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài (Bản chính, theo mẫu: TP/CN-2011/CNNNg.08.b);
- Bản chính Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị ghi chú thay đổi, Cục Con nuôi báo cáo Bộ trường Bộ Tư pháp cho ghi chú nội dung thay đổi vào Giấy phép.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp;
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp;
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức con nuôi nước ngoài
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin sửa đổi, gia hạn giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam - TP/CN-2011/CNNNg.08.b
Lệ phí (nếu có): 2.000.000 đồng (hai triệu đồng)/lần sửa đổi;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
_____________________
ĐƠN XIN GIA HẠN, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR EXTENSION, MODIFICATION OF THE LICENSE TO OPERATE IN THE FIELD OF INTERCOUNTRY ADOPTION IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
1. Tổ chức con nuôi nước ngoài/ Foreign Adoption Agency:
Tên đầy đủ/Full name:..........................................................................................
Tên viết tắt/Name in abbreviation: .............................................................................................
Được thành lập ngày/Established on: ……......................................................
Ngày vào sổ đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền/Date of Registered by the competent authority:……................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính/Address of Headquarters: .......................................................................
.......................................................................................................................................
Hoạt động chính/Main activities: …..............................................................
......................................................................................................................................................................................
Người đứng đầu tổ chức/Head of the Agency: Ông/Mr./bà/Mrs:...........................................
...............................................................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality: ..........................................................................................................................................................
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp ngày.................. tháng .............. năm .......... có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm ..............
License for operation in the field of intercountry adoption in Vietnam issued by competent authority dated...................... month ......................year.................. and valid till date................ month................... year.................................. .
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam số ..................................do Bộ Tư
pháp cấp ngày...............tháng ............năm ..........có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm .............. .
License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam No............................. issued by Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam dated............. month ............. year............. and valid till date..................month .............. year............................ .
Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp gia hạn 0, sửa đổi 0[2] Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
We propose Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to extend 0, modify 0 our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam.
2. Thời gian xin gia hạn/ Period of extension:............................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
3. Nội dung sửa đổi/Contents of modification:..............................................................................................
.............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Lý do yêu cầu sửa đổi/reason for modification:......................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Nếu được gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi xin cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực nuôi con nuôi và các lĩnh vực khác có liên quan.
If our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam has been extended, modified, we commit continously comply with Vietnamese law in the field of intercountry adoption and other related fields.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
Done at.............................., on.......................................................................
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
HEAD OF AGENCY
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Sign, write full name and seal)
4. Thủ tục Sửa đổi giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép tại Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp.
- Cục Con nuôi thẩm định hồ sơ;
- Cục Con nuôi báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an cho ý kiến;
- Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho Bộ Tư pháp ;
- Cục Con nuôi báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho phép sửa đổi Giấy phép, thông báo cho Bộ Công an, cơ quan thuế có thẩm quyền để phối hợp quản lý; trường hợp không chấp nhận người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, Cục Con nuôi thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức con nuôi nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin sửa đổi, gia hạn Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài (Bản chính, theo mẫu: TP/CN-2011/CNNNg.08.b);
- Bản chính Giấy phép hoạt động của văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Lý lịch cá nhân; Phiếu lý lịch tư pháp; bản sao văn bằng chứng chỉ của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; văn bản của tổ chức cấp thuận cử người đó làm người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Bộ Công an có văn bản trả lời: 15 ngày, kể từ ngày nhận được để nghị của Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định sửa đổi Giấy phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Công an.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Công An.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức con nuôi nước ngoài
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin sửa đổi, gia hạn giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam - TP/CN-2011/CNNNg.08.b.
Lệ phí (nếu có): 2.000.000 đồng (hai triệu đồng)/lần sửa đổi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài; nếu là công dân Việt Nam thì không thuộc diện công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức tốt;
+ Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện bị cấm xuất cảnh, nhập cảnh;
+Hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội Việt Nam liên quan đến nuôi con nuôi và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi.
+ Một người chỉ được đứng đầu một Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
_____________________
ĐƠN XIN GIA HẠN, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION FOR EXTENSION, MODIFICATION OF THE LICENSE TO OPERATE IN THE FIELD OF INTERCOUNTRY ADOPTION IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
1. Tổ chức con nuôi nước ngoài/ Foreign Adoption Agency:
Tên đầy đủ/Full name:.........................................................................................................
Tên viết tắt/Name in abbreviation: ................................................................................
Được thành lập ngày/Established on: …….....................................................
Ngày vào sổ đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền/Date of Registered by the competent authority:……..................................................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính/Address of Headquarters: .........................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Hoạt động chính/Main activities:
Người đứng đầu tổ chức/Head of the Agency: Ông/Mr./bà/Mrs:..............................................
...............................................................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:
Quốc tịch/Nationality: ....................................................\..........................................
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp ngày.................. tháng .............. năm .......... có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm ..............
License for operation in the field of intercountry adoption in Vietnam issued by competent authority dated...................... month ......................year.................. and valid till date................ month................... year.............. .
Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam số ..................................do Bộ Tư
pháp cấp ngày...............tháng ............năm ..........có giá trị đến ngày............. tháng ........... năm .............. .
License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam No............................. issued by Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam dated............. month ............. year............. and valid till date..................month .............. year............................ .
Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp gia hạn 0, sửa đổi 0[3] Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
We propose Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to extend 0, modify 0 our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam.
2. Thời gian xin gia hạn/ Period of extension:..............................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
3. Nội dung sửa đổi/Contents of modification:..............................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Lý do yêu cầu sửa đổi/reason for modification:...................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Nếu được gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi xin cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực nuôi con nuôi và các lĩnh vực khác có liên quan.
If our License to operate in the field of intercountry adoption in Vietnam has been extended, modified, we commit continously comply with Vietnamese law in the field of intercountry adoption and other related fields.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
Done at.............................., on.......................................................................
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
HEAD OF AGENCY
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Sign, write full name and seal)
5. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Cơ quan đại diện ở nước ngoài nơi người đó tạm trú. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú tại nước không có Cơ quan đại diện, thì nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện ở nước ngoài nơi họ thấy thuận tiện nhất;
- Cơ quan đại diện kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan; Trường hợp hồ sơ nuôi con nuôi không rõ ràng, cần yêu cầu cơ quan trong nước kiểm tra, xác minh, Cơ quan đại điện có văn bản kèm bản chụp hồ sơ gửi Cục Con nuôi, đồng thời gửi Cục Lãnh sự, yêu cầu xác minh;
- Cơ quan đại diện ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên;
- Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện (nhận tại Lễ giao nhận con nuôi).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)- có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi tạm trú cấp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe (có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi tạm trú cấp) -Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin con nuôi tạm trú cấp) - bản chính.
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ khi lấy ý kiến của những người liên quan;
- Trường hợp cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài yêu cầu cơ quan trong nước xác minh thì thời gian cơ quan trong nước tiến hành xác minh là 30 ngày, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người nhận con nuôi tạm trú hoặc nơi mà họ cho là thuận tiện nhất
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân người xin nhận con nuôi
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lệ phí (nếu có): 3.000.000 đ (ba triệu đồng)
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:[4] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………............................................................ Giới tính: …………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................................
Dân tộc: ....................................................... Quốc tịch: .................................
Tình trạng sức khoẻ: ....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................... ................................
Nơi đang cư trú:
* Gia đình:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại,/fax/ email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
* Cơ sở nuôi dưỡng[5]: .........................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...........................................................................……
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[6] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[7] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: .............................. Ngày sinh: Nơi sinh: ......................................................
Số Giấy CMND: .......................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp .....................................
Nghề nghiệp: ....................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[8]: ....................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: .................................................. Ngày sinh: ............................................
Nơi sinh: .......................................................................................................................
Số Giấy CMND: ............................. Nơi cấp: ................................ Ngày cấp ..........................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................
Nơi thường trú: .........................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[9]: .....................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[10]: .....................................................................
...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
- Mức thu nhập: ...........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
- Các tài sản khác…………………………………………………………………..
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............,ngày...........tháng.....năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[11]:
...............................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
...............,ngày.........tháng...... năm...
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
6. Thủ tục Cấp giấy xác nhận người Việt Nam đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Công dân Việt Nam nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp;
- Bộ Tư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Bộ Tư pháp
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân xã, nơi người xin nhận con nuôi thường trú.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lệ phí (nếu có): Miễn lệ phí
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người xin nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu TP/CN-2011/CN.02
| |
|
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
Kính gửi:[12] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………................................................................... Giới tính: ………..............…….
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Nơi sinh: ................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................................ Quốc tịch: .................................................................
Nơi thường trú: ………………...........................................................…………………………………......………...
………...……………………………………………..........................................….............……………………....................…
Tình trạng sức khỏe: ………………..........................……......………..........
………...……………………………………………..........................................……………………….................................…
Họ và tên cha: ...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................. ..........................................................
Dân tộc:.................................................................................. Quốc tịch: .............................
Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................
Dân tộc:................................................. Quốc tịch: ..................................................................
Nơi thường trú:
................................................................................................................................
Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em[13]:
....................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi:
....................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi: ........................................................................................
………...………………………………………………………..........................................…………................................……
………...……………………………………………………….........................................….....................…………….............
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[14] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[15] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
[16]
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: .................................................................................................................. Ngày sinh: ......................
Nơi sinh: ..................................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ............... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..............................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[17]: ....................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: .................................................................................................................. Ngày sinh: Nơi sinh: ....................................................................................................................................................
Số Giấy CMND: .......................... Nơi cấp: ................................ Ngày cấp .............................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................................
Nơi thường trú: ........................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[18]: ............................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[19]: ......................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ..........................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
- Mức thu nhập: ........................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
- Các tài sản khác: ........................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[20]:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
7. Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt
Trình tự thực hiện:
- Cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách trẻ em kèm hồ sơ của trẻ xin ý kiến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và chuyển danh sách tới Sở Tư pháp sau khi có ý kiến đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Tư pháp gửi Cục Con nuôi danh sách trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt để Cục Con nuôi đề nghị các Văn phòng con nuôi nước ngoài hỗ trợ khám sức khỏe chuyên sâu, chăm sóc y tế và tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em
- Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài chuyển hồ sơ cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp;
- Văn phòng con nuôi nước ngoài nộp hồ sơ của người nước ngoài có nguyện vọng nhận trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt làm con nuôi tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp;
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt làm con nuôi;
- Cục Con nuôi thông báo kết quả tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt cho Cơ quan con nuôi Trung ương của nước ngoài hữu quan và người nhận con nuôi về việc chấp thuận cho nhận đích danh trẻ em làm con nuôi;
- Văn phòng con nuôi nước ngoài gửi văn bản của cha mẹ nuôi đồng ý nhận trẻ làm con nuôi và văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về việc trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước đó;
- Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho nhận con nuôi.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài;
- Sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi;
- Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ xin nhận con nuôi bao gồm:
+ Đơn xin nhận con nuôi;
+ Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế ;
+ Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam ;
+ Bản điều tra tâm lý, gia đình ;
+ Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe ;
+ Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản ;
+ Phiếu lý lịch tư pháp ;
+Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá lãnh sự tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian lập danh sách trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt: Ngay khi tiếp nhận hoặc trong quá trình chăm sóc trẻ em.
+ Thời gian Sở Tư pháp báo cáo danh sách trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt tới Cục Con nuôi: 7 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách do Cơ sở nuôi dưỡng chuyển tới.
+ Thời gian nộp hồ sơ: Bắt đầu từ khi được Cục Con nuôi cho phép hỗ trợ chăm sóc y tế và tìm gia đình thay thế cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt đến khi hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày trẻ em được xác nhận đủ điều kiện làm con nuôi người nước ngoài hoặc 60 ngày trong trường hợp đặc biệt.
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Thời gian thông báo của Cục Con nuôi: 7 ngày, kể từ ngày chấp thuận kết quả tìm gia đình thay thế.
+ Thời gian Văn phòng con nuôi nước ngoài gửi văn bản của cha mẹ nuôi đồng ý nhận trẻ em làm con nuôi và văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hữu quan về việc trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú ở nước ngoài hữu quan: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Cục Con nuôi (hoặc 60 ngày trong trường hợp trẻ em khuyết tật hoặc mắc bệnh quá nặng, người nhận con nuôi phải có thời gian để tham vấn ý kiến của bác sỹ).
+ Thời gian Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp: 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý nhận trẻ em làm con nuôi của cha mẹ nuôi và văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài về việc trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước ngoài.
+ Thời gian Sở Tư pháp trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 7 ngày,kể từ ngày nhận hồ sơ do Cục Con nuôi chuyển đến.
+ Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 7 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng con nuôi nước ngoài và cha mẹ nuôi nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp : Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ; Cơ quan công an tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.
Lệ phí, chi phí (nếu có):
+ Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo đã được quy định: 9.000.000 đồng lệ phí và được miễn nộp chi phí.
+ Trường hợp nhận 2 trẻ em là anh chị em ruột có sức khỏe bình thường: 13.500.000 đồng lệ phí và 100.000.000 đồng chi phí.
+ Trường hợp nhận 1 trẻ em lớn tuổi từ 5 tuổi (có sức khỏe bình thường) trở lên: 9.000.000 đồng lệ phí và 50.000.000 đồng chi phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Đơn xin nhận nuôi con nuôi theo mẫu không đích danh
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người xin nhận con nuôi có đủ các điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Người được nhận làm con nuôi phải dưới 16 tuổi, và từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đối với trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
-Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên, hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột cần tìm gia đình thay thế;
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence-Freedom -Happiness________________________ |
| |||
ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAMLÀM CON NUÔI (Không đích danh - dùng cho trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam ) APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION (Used for non-nominal request and the applicant submits the dossier via foreign adoption agency licensed to operate in Vietnam ) |
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
Ông/Mr. | Bà/Mrs. | |
Họ và tên Full name | ||
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth | ||
Nơi sinh/Place of birth | ||
Quốc tịch/Nationality | ||
Nghề nghiệp/Occupation | ||
Nơi thường trú Permanent residence | ||
Số Hộ chiếu/Giấy CMND Passport/National ID N0 | ||
Nơi cấp/Place of issue | ||
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue | ||
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence | ||
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em có đặc điểm như sau làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following characteristics:
Độ tuổi/Age: ..................................................................................................................................................................
Giới tính/Sex: .................................................................................................................................................................
Tình trạng sức khoẻ/Health status: ....................................................................................................................
Những đặc điểm khác, nếu có/Other characteristics, if any: ................................................................
................................................................................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi/Reasons for adoption:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ chức con nuôi1 ..............................................................thay mặt chúng tôi/tôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam.
We/I have appointed ................................................................... to act on our/my behalf in fulfilling all necessary adoption procedures in Vietnam.
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nurture and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable laws. In addition, we/I commit to send to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing the report on the development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months within three years from the day of delivery anh receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.
We/I would like to propose the Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve our/my request.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
.............................., on.......................................................................
ÔNG /Mr. BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name) (Signature and full name)
1 Ghi tên Tổ chức con nuôi nhận hỗ trợ cho người xin nhận con nuôi/Full name of appointed Adoption Agency
8. Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp con riêng, cháu ruột, người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con nuôi. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm.
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết, Cục Con nuôi lấy ý kiến của chuyên gia tâm lý, y tế, gia đình, xã hội để xác định người xin nhận con nuôi có điều kiện tốt nhất để chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
- Trường hợp chấp thuận hồ sơ, Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp để trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp không chấp thuận, Cục Con nuôi trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do bằng văn bản.
- UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Sau khi có quyết định của UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
- Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (nếu có yêu cầu) .
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao công chứng)
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; (Bản chính)
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của ngườii được nhận làm con nuôi.
+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
Các giấy tờ nêu trên nếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; ( trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này)
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi kiểm tra, thẩm định hồ sơ, Cục Con nuôi chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Công an địa phương (nếu cần thiết).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận đích danh trẻ em Việt Nam làm con nuôi - TP/CN-2014/CNNNg.04
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em -TP/CN-2014/CNNNg.05
Lệ phí (nếu có): 9.000.000đ (lệ phí), 50.000.000đ (chi phí)
Đối tượng được giảm 50 % lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi: Cô, dì, chú bác nhận cháu ruột làm con nuôi; cha dượng, mẹ kế nhận con riêng làm con nuôi; trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh, chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
Đối tượng được miễn nộp chi phí: Cô, dì, chú bác nhận cháu ruột làm con nuôi; cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phảo có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Thường trú ở những nước cùng là thành viên của Điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam.
- Đáp ứng các điều kiện theo pháp luật của nước nơi người đó thường trú.
Các trường hợp không được nhận làm con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên, hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột cần tìm gia đình thay thế;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
______________________________
ĐƠN XIN NHẬN ĐÍCH DANH TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI[21]
APPLICATION FOR VIETNAMESE IDENTIFIED CHILD ADOPTION1
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
Ông/Mr. | Bà/Mrs. | |
Họ và tên Full name | ||
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth | ||
Nơi sinh/Place of birth | ||
Quốc tịch/Nationality | ||
Nghề nghiệp/Occupation | ||
Nơi thường trú Permanent residence | ||
Số Hộ chiếu/Giấy CMND Passport/National ID N0 | ||
Nơi cấp/Place of issue | ||
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue | ||
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence | ||
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi/Relationship with adopted child |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following identification:
Họ và tên/Full name:……………………………............................................................ Giới tính/Sex: ………..
Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ......................................................................................................................
Nơi sinh/Place of birth: ..................................................................................................................................................
Dân tộc/Ethnic group: ....................................................... Quốc tịch/Nationality: ............................................
Tình trạng sức khoẻ/Health status: .............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/Place of permanent registration............................................................
..................................................................................................
Nơi đang cư trú/ The child is living at:
* Gia đình/Family:
Ông/Mr. | Bà/Mrs. | |
Họ và tên/Full name | ||
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth | ||
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence | ||
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi/Relationship with adopted child |
* Cơ sở nuôi dưỡng/Institution[22]: .........................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi/Reasons for adoption: ......................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...........................................................................……
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nurture and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable laws. In addition, we/I commit to send to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing the report on the development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months within three years from the day of delivery anh receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.
We/I would like to propose the Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve our/my request.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
.............................., on.......................................................................
ÔNG /Mr. BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name) (Signature and full name)
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05
VĂN BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM,
SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM
Họ và tên : ...................................................................................................................... Giới tính:....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................................................................
Nơi sinh:....................................................................................................................................................................................
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
Mồ côi
Bị bỏ rơi
Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác (nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt): ....................................................
....................................................................................................................................................................................
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em (nếu có): .....................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
1. Tình trạng sức khoẻ khi sinh ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng: .........................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe hiện tại: Chiều cao: …………… Cân nặng: ……………
* Bình thường
* Có nhu cầu chăm sóc đặc biệt:
i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật, khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khác của trẻ em.
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
ii. Quá trình điều trị đã được thực hiện:
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
iii. Kế hoạch điều trị (nếu có):
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
3. Tiêm chủng:
Đã được tiêm chủng (cung cấp sổ tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)
Chưa được tiêm chủng.
4. Sự phát triển:
Phù hợp với độ tuổi | Cần phát triển những khả năng này | |
Khả năng vận động | 0 | 0 |
Khả năng giao tiếp, tương tác | 0 | 0 |
Khả năng ngôn ngữ | 0 | 0 |
Khả năng nhận thức | 0 | 0 |
Khả năng học tập | 0 | 0 |
Những khả năng khác: .......................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những sở thích đáng lưu ý của trẻ em để giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của trẻ em): .......................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
IV. THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những thói quen về ăn uống, sinh hoạt, các loại thức ăn gây dị ứng để giúp cha mẹ nuôi biết cách chăm sóc trẻ em):..........................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
................., ngày............tháng...........năm............
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền[23] Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
9. Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp thông qua thủ tục giới thiệu trẻ em
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự tại Việt Nam.
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu cần thiết thì lấy ý kiến chuyên gia.
- Trường hợp chấp thuận hồ sơ, Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp. Trường hợp không chấp thuận, Cục Con nuôi trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em và báo cáo UBND cấp tỉnh cho ý kiến.
- Sở Tư pháp chuyển cho Cục Con nuôi 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh.
- Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giới thiệu trẻ em. Nếu cần thiết thì Cục Con nuôi tham vấn ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực tâm lý, y tế, gia đình, xã hội.
- Cục Con nuôi lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được cho làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú.
- Người nhận con nuôi gửi giấy đồng ý và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi;
- Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi.
- Sở Tư pháp trình UBND cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Sau khi có quyết định của UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trự sở Sở Tư pháp;
- Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (nếu có yêu cầu).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao chứng thực)
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; (Bản chính)
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi;
- UBND cấp tỉnh cho ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình;
- Cục Con nuôi kiểm tra báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em và thông báo cho người nhận con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi;
- Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước nơi mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 10 ngày, sau khi nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Công an địa phương (nếu cần thiết).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (không đích danh - dùng cho trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam) - TP/CN-2014/CNNNg.04.a
Lệ phí (nếu có): 9.000.000đ (lệ phí), 50.000.000đ (chi phí)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi có đủ điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Thường trú ở những nước cùng là thành viên của Điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam.
- Đáp ứng các điều kiện theo pháp luật của nước nơi người đó thường trú.
Các trường hợp không được nhận làm con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04.a F |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence-Freedom -Happiness________________________ |
| |||
ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAMLÀM CON NUÔI (Không đích danh - dùng cho trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam ) APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION (Used for non-nominal request and the applicant submits the dossier via foreign adoption agency licensed to operate in Vietnam ) |
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
Ông/Mr. | Bà/Mrs. | |
Họ và tên Full name | ||
Ngày, tháng, năm sinh Date of birth | ||
Nơi sinh/Place of birth | ||
Quốc tịch/Nationality | ||
Nghề nghiệp/Occupation | ||
Nơi thường trú Permanent residence | ||
Số Hộ chiếu/Giấy CMND Passport/National ID N0 | ||
Nơi cấp/Place of issue | ||
Ngày, tháng, năm cấp Date of issue | ||
Địa chỉ liên hệ Address for correspondence | ||
Điện thoại,/fax/ email Tel/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em có đặc điểm như sau làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following characteristics:
Độ tuổi/Age: ..................................................................................................................................................................
Giới tính/Sex: .................................................................................................................................................................
Tình trạng sức khoẻ/Health status: ....................................................................................................................
Những đặc điểm khác, nếu có/Other characteristics, if any: ................................................................
................................................................................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi/Reasons for adoption:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ chức con nuôi1 ..............................................................thay mặt chúng tôi/tôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam.
We/I have appointed ................................................................... to act on our/my behalf in fulfilling all necessary adoption procedures in Vietnam.
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nurture and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable laws. In addition, we/I commit to send to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing the report on the development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months within three years from the day of delivery anh receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.
We/I would like to propose the Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve our/my request.
.................., ngày........................ tháng .............. năm...........
.............................., on.......................................................................
ÔNG /Mr. BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name) (Signature and full name)
1 Ghi tên Tổ chức con nuôi nhận hỗ trợ cho người xin nhận con nuôi/Full name of appointed Adoption Agency
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.
- Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN-2011/CN.04.
Lệ phí (nếu có): không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (đối với việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Kính gửi:[24] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi thường trú/tạm trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ......................................................................................................................Giới tính: ..........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................................................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................................
Dân tộc: .......................................................................................Quốc tịch: ............................................................................
Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[25]:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi thường trú/tạm trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [26]:..............................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ......................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ...........................................................................................................
..........................................................................................................................ngày..............tháng..............năm............ .
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
.................................., ngày ............tháng............năm............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
| ||||
| ||||
2. Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện:
1. Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi xuất trình với Sở Tư pháp bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
2. Sở Tư pháp ghi chú việc nuôi con nuôi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và cấp cho đương sự Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi đó.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
3. Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú;
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định; Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi: (Về cơ bản hồ sơ của người nước ngoài thường trú ở Việt Nam theo quy định tại Điều 17 của Luật Nuôi con nuôi nhưng thẩm quyền cấp một số loại giấy tờ chưa được xác định rõ)
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp cấp tỉnh, nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06
Lệ phí (nếu có): 400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (bản chính - mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)- TP/CN-2011/CNNNg.01
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:[27] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………............................................................ Giới tính: …………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................................................................
Dân tộc: ....................................................... Quốc tịch: ...............................................................................................
Tình trạng sức khoẻ: ......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................... ................................
Nơi đang cư trú:
* Gia đình:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại,/fax/ email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
* Cơ sở nuôi dưỡng[28]: ...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: ....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...........................................................................……
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[29] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[30] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: .................................................................................................................. Ngày sinh: ..........................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............................................
Nghề nghiệp: ................................................................................................................
Nơi thường trú: ...............................................................................................
Tình trạng hôn nhân[31]: ........................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ............................................................. Ngày sinh: ............................................
Nơi sinh: .......................................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ................................................ Nơi cấp: ................................ Ngày cấp .............................................
Nghề nghiệp: .................................................................................................................................................................................
Nơi thường trú: ............................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[32]: ...................................................................................................
.............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[33]: ..........................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ............................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
- Mức thu nhập: ...........................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Các tài sản khác: ........................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[34]:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
4. Thủ tục Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp;
- SởTư pháp xem xét, cấp giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày, trường hợp cần xác minh thì có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân xã, nơi người xin nhận con nuôi thường trú.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lệ phí (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người xin nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:[35] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………............................................................ Giới tính: …………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................................................................
Dân tộc: ....................................................... Quốc tịch: ...................................................
Tình trạng sức khoẻ: ......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................... ................................
Nơi đang cư trú:
* Gia đình:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại,/fax/ email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
* Cơ sở nuôi dưỡng[36]: ..................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: ...............................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...........................................................................……
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[37] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[38] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ................................................................................... Ngày sinh: .........................................
Nơi sinh: ....................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............................................
Nghề nghiệp: ...........................................................................................................................
Nơi thường trú: ....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[39]: ....................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ......................................................................... Ngày sinh: ............................................
Nơi sinh: ..................................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ..................... Nơi cấp: ................................ Ngày cấp .............................................
Nghề nghiệp: .................................................................................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[40]: ....................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[41]: .....................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: .....................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Các tài sản khác: ...........................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[42]:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
III. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
- Công chức tư pháp-hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
- Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
- Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (nhận tại Lễ giao nhận con nuôi).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21 Luật nuôi con nuôi).
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lệ phí (nếu có): 400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: .................................................................................................................. Ngày sinh: .........................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[43]: ..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: .................................................................... Ngày sinh: ............................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ....................................... Nơi cấp: ................................ Ngày cấp .............................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[44]: ............................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[45]: ..........................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: .............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
- Các tài sản khác: ...................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[46]:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:[47] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………............................................................ Giới tính: …………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Nơi sinh: ...................................................................................................................................
Dân tộc: ........................................ Quốc tịch: ................................................................
Tình trạng sức khoẻ: ......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................... ................................
Nơi đang cư trú:
* Gia đình:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại,/fax/ email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
* Cơ sở nuôi dưỡng[48]: ............................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: ..................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...........................................................................……
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[49] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[50] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã .
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.(Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã .
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN-2011/CN.04.
Lệ phí (nếu có): không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Kính gửi:[51] .............................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ......................................................................................................................Giới tính: ..........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Dân tộc: .......................................................................................Quốc tịch:
Nơi thường trú: ............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[52]:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi thường trú/tạm trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [53]:............................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: ........................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ....................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ...........ngày..............tháng..............năm............ .
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
.................................., ngày ............tháng............năm............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan, niêm yết việc xin con nuôi tại trụ sở UBND trong thời hạn 10 ngày;
- Sau khi hết hạn niêm yết, UBND cấp xã xin ý kiến của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp xem xét, trả lời UBND cấp xã;
- UBND cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã, nơi trẻ em thường trú
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính, theo mẫu quy định)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao, dịch tiếng Việt)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân, dịch tiếng Việt).
- Giấy khám sức khỏe (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng);
- 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9c x 12cm hoặc 10 cmx15 cm).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú .
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
Lệ phí (nếu có): 400.000đ
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người xin nhận con nuôi có đủ các điều kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ............................................................................ Ngày sinh: .........................................
Nơi sinh: ..................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............................................
Nghề nghiệp: ...........................................................................................................................
Nơi thường trú: .............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[54]: ............................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ................................................................... Ngày sinh: ............................................
Nơi sinh: ................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ................................................ Nơi cấp: ................................ Ngày cấp .............................................
Nghề nghiệp: ............................................................................................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[55]: ................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình[56]: ...........................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
- Mức thu nhập: ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Các tài sản khác: .........................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[57]:
...............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
..............., ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:[58] .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……..................................................... Giới tính: …………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Dân tộc: ................................ Quốc tịch: .................................................................
Tình trạng sức khoẻ: ....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................... ................................
Nơi đang cư trú:
* Gia đình:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại,/fax/ email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
* Cơ sở nuôi dưỡng[59]: .........................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: ....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...........................................................................……
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[60] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[61] ...................................................................................................................... xem xét, giải quyết.
.................., ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
4. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã nơi mình thường trú;
- UBND cấp xã cử công chức tư pháp -hộ tịch phối hợp với Công an xã tiến hành kiểm tra và xác minh.
- Nếu các bên đáp ứng đủ điều kiện thì công chức tư pháp- Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
- Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi và cấp cho người nhận nuôi con nuôi một bản chính.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính);
- Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi; (Bảo sao);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh của người được nhận con nuôi; (Bản sao);
- Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi, nếu có (Bản sao);
- Giấy tờ tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi thực tế nếu có; (Tùy tính chất của từng trường hợp cụ thể mà có các giấy tờ tương ứng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế - TP/CN-2014/CN.03.
Lệ phí (nếu có): không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi;
- Đến thời điểm Luật nuôi con nuôi có hiệu lực (ngày 01/01/2011), quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;
- Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ | ||
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ |
| |||
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ |
Mẫu TP/CN-2014/CN.03
|
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................................................,
huyện/quận................................................, tỉnh/thành phố..............................................
Chúng tôi/Tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng người có tên dưới đây như con đẻ của mình:
Họ và tên: ………………………..................Giới tính: ...............................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................
Dân tộc: .................................... Quốc tịch.................................................................
Nơi cư trú: ………………...........................……………………..............................
Việc chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện từ ngày ..........tháng......... năm............. [62]. Cho đến nay, quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện vọng đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.
.................., ngày ................. tháng ........... năm................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên[63]
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT Tôi tên là..................................................sinh năm ...................... Số CMND........................., cư trú tại.......................................... ................................................................................................................. Tôi có biết về việc Ông/Bà....................................... ...........................................đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị......................................Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình. ...................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI Tôi tên là...............................................sinh năm ................ Số CMND..................... cư trú tại...................................... ........................................................................................................Tôi có biết về việc Ông/Bà...................................... ...........................................đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị......................................Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình. ...................., ngày..........tháng......... năm........... (Ký, ghi rõ họ tên) |
5. Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi xuất trình với Ủy ban nhân dân cấp xã bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp;
- Ủy ban nhân dân cấp xã ghi chú việc nuôi con nuôi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và cấp cho đương sự Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi đó.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã .
Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ đăng ký việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp.
Thời hạn giải quyết: không quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
Lệ phí (nếu có): không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã ghi chú việc nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTP ngày của Bộ Tư pháp)
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||
1 | Cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
2 | Gia hạn giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
3 | Sửa đổi giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở chính tại nước nơi tổ chức được thành lập, thay đổi trụ sở của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
4 | Sửa đổi giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
5 | Đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao |
6 | Cấp giấy xác nhận người Việt Nam đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
7 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp trẻ em có nhu cầu chăm sóc đặc biệt | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
8 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp con riêng, cháu ruột, người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
9 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp thông qua thủ tục giới thiệu trẻ em | Bộ Tư pháp (Cục Con nuôi) |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||
1 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Sở Tư pháp |
2 | Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Sở Tư pháp |
3 | Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi | Sở Tư pháp |
4 | Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi | Sở Tư pháp |
III. Thủ tục hành chính cấp xã | ||
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước | Ủy ban nhân dân cấp xã |
3 | Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi | Ủy ban nhân dân cấp xã |
4 | Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế | Ủy ban nhân dân cấp xã |
5 | Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng | Ủy ban nhân dân cấp xã |
[1] Đánh dấu Pvào nội dung cần xin phép và khai các nội dung tương ứng tại mục 2 hoặc 3 bên dưới/tick Pat the suitable box and fill all appropriate contents in section 2 or 3 below.
[2] Đánh dấu Pvào nội dung cần xin phép và khai các nội dung tương ứng tại mục 2 hoặc 3 bên dưới/tick Pat the suitable box and fill all appropriate contents in section 2 or 3 below.
[3] Đánh dấu Pvào nội dung cần xin phép và khai các nội dung tương ứng tại mục 2 hoặc 3 bên dưới/tick Pat the suitable box and fill all appropriate contents in section 2 or 3 below.
[4] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[5] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[6] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[7] Như kính gửi.
[8] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[9] Khai như chú thích 1.
[10] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[11] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[12] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[13] Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
[14] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[15] Như kính gửi.
[17] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[18] Khai như chú thích 1.
[19] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[20] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[21]Dùng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột làm con nuôi, hoặc người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời hạn ít nhất 01 năm nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, hoặc nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 của Bộ Tư pháp / In case Vietnamese child is adopted by his/her step – mother or step – father, or by maternal or paternal uncles/aunts, or by a foreigner who has been working and living in Vietnam for at least 01 year, or in case of adopting disable children, children with dangerous disease under paragraph 3 Article 3 Circular No. 15 /2014/TT-BTP dated May 20, 2014 of Ministry of Justice.
[22] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng/Full name and address of Institution.
[23] Trường hợp trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống tại gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.
[24] Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
[25] Nếu có được các thông tin này.
. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng,
chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4.Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu
[27] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[28] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[29] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[30] Như kính gửi.
[31] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[32] Khai như chú thích 1.
[33] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[34] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[35] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[36] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[37] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[38] Như kính gửi.
[39] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[40] Khai như chú thích 1.
[41] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[42] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[43] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[44] Khai như chú thích 1.
[45] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[46] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[47] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[48] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[49] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[50] Như kính gửi.
[51] Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
[52] Nếu có được các thông tin này.
ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đ
[54] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[55] Khai như chú thích 1.
[56] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
[57] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[58] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[59] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[60] Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
[61] Như kính gửi.
[62] Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày nào của tháng thì ghi ngày 01 của tháng đó. Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày, tháng nào của năm thì ghi ngày 01 tháng 01 của năm đó.
[63] Nếu người nhận con nuôi muốn giữ bí mật về việc nuôi con nuôi thì người được nhận làm con nuôi không cần phải ký tên.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản hết hiệu lực |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số hiệu: | 2109/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/11/2015 |
Hiệu lực: | 30/11/2015 |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực một phần |