BỘ TƯ PHÁP ------------------ Số: 2748/QĐ-BTP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục và Quyết định số 1267/QĐ-TTg ngày 29/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển
------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ngày 16/4/2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục;
Căn cứ Quyết định số 1267/QĐ-TTg ngày 29/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục và Quyết định số 1267/QĐ-TTg ngày 29/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng (để biết); - Cục Công nghệ thông tin (để đăng lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp); - Lưu: VT, Cục KTVB. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Đinh Trung Tụng |
BỘ TƯ PHÁP ---------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- |
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục và Quyết định số 1267/QĐ-TTg ngày 29/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2748/QĐ-BTP ngày 16 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
--------------------------
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, chất lượng, bảo đảm đúng lộ trình xây dựng Bộ pháp điển theo Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg.
- Phân công trách nhiệm chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong việc giúp Bộ trưởng tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ Bộ Tư pháp được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện;
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ tư pháp trong việc triển khai thực hiện công việc được giao;
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan vào công tác thực hiện pháp điển; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị;
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về nhân lực, kinh phí để pháp điển các đề mục thuộc trách nhiệm chủ trì thực hiện của Bộ Tư pháp.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Các công việc thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
1.1. Tổ chức Hội nghị triển khai Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg
- Thành phần tham dự: 01 lãnh đạo Bộ Tư pháp (chủ trì Hội nghị); 01 lãnh đạo và 01 chuyên viên trực tiếp phụ trách việc thực hiện, quản lý công tác pháp điển tại tổ chức pháp chế của các cơ quan có trách nhiệm thực hiện pháp điển; đại diện tổ chức pháp chế các Tổng cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; đại diện các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp được giao nhiệm vụ thực hiện pháp điển và cán bộ, công chức Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Khoảng 100 đại biểu).
- Nội dung: Giới thiệu, quán triệt, hướng dẫn các cơ quan thực hiện pháp điển tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg; trao đổi, thảo luận phương thức triển khai Quyết định số 843/QĐ-TTgvà Quyết định số 1267/QĐ-TTg được hiệu quả.
- Thời gian tổ chức: Tháng 9/2014 (Đã tổ chức).
- Địa điểm tổ chức: Hà Nội.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện pháp điển, trong đó ưu tiên tập huấn sớm cho cán bộ thực hiện pháp điển các đề mục thuộc các chủ đề phải hoàn thành trong Giai đoạn 1.
- Thời hạn thực hiện: hàng năm.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Học viện Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn vản QPPL
1.3. Biên soạn sổ tay nghiệp vụ, kỹ thuật pháp điển giúp cho người thực hiện pháp điển có đầy đủ kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện pháp điển một cách hiệu quả
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 11 năm 2014.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.4. Tổ chức các Tọa đàm về chuyên môn, nghiệp vụ pháp điển định kỳ hàng quý nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện pháp điển của các cơ quan thực hiện pháp điển
- Thời gian thực hiện: Hàng quý.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.5. Tổ chức đoàn công tác nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm xây dựng, quản lý, duy trì Bộ pháp điển tại những nước có nhiều kinh nghiệm, đã thực hiện thành công việc pháp điển
a) Tổ chức 02 (hai) đoàn công tác bằng kinh phí ngân sách nhà nước
- Thời gian thực hiện: Các năm 2015 và 2016.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
b) Liên hệ, phối hợp để các dự án nước ngoài hỗ trợ tổ chức thêm các đoàn công tác để nghiên cứu, khảo sát tại nước ngoài
- Thời gian thực hiện: Các năm 2015, 2016 và các năm tiếp theo.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Hợp tác quốc tế và Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.6. Xây dựng Trang thông tin điện tử pháp điển và phần mềm pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
a) Xây dựng Trang thông tin điện tử pháp điển.
- Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2015.
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL xây dựng Hồ sơ, tổ chức đấu thầu bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Cục Công nghệ thông tin phối hợp xây dựng Hồ sơ, tổ chức đấu thầu bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng quy định; hỗ trợ triển khai quản lý, sử dụng Trang thông tin điện tử pháp điển.
b) Xây dựng phần mềm pháp điển dùng chung để thực hiện pháp điển tại các cơ quan thực hiện pháp điển.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2015.
- Cục Công nghệ thông tin phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản QPPL xây dựng Hồ sơ, tổ chức đấu thầu bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL phối hợp với Cục Công nghệ thông tin bảo đảm về phần nội dung trong việc xây dựng Phần mềm pháp điển.
1.7. Tổ chức thẩm định kết quả pháp điển theo đề mục và trình Chính phủ thông qua kết quả pháp điển
a) Tổ chức thẩm định kết quả pháp điển theo đề mục
Cục Kiểm tra văn bản QPPL thực hiện tiếp nhận, tổ chức kiểm tra Hồ sơ kết quả pháp điển gửi thẩm định của các cơ quan thực hiện pháp điển gửi đến; tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức thẩm định kết quả pháp điển theo đề mục.
b) Trình Chính phủ thông qua kết quả pháp điển
Cục Kiểm tra văn bản QPPL giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chuẩn bị Hồ sơ trình Chính phủ thông qua kết quả pháp điển theo quy định.
1.8. Phổ biến, tuyên truyền kết quả pháp điển
Thực hiện phổ biến, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả pháp điển các đề mục, chủ đề của Bộ pháp điển; thực hiện phổ biến, tuyên truyền đến các đối tượng chịu sự tác động của các quy phạm pháp luật thuộc mỗi đề mục, chủ đề thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Chính phủ thông qua kết quả pháp điển.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật.
1.9. Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình triển khai, thực hiện Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg
a) Tổ chức sơ kết Giai đoạn 1
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
b) Tổ chức sơ kết Giai đoạn 2
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
c) Tổ chức tổng kết lộ trình thực hiện pháp điển
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.10. In, quản lý 01 Bộ pháp điển bằng giấy và thường xuyên cập nhật khi Chính phủ thông qua kết quả pháp điển theo chủ đề, đề mục hoặc khi cập nhật QPPL mới theo quy định
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.11. Tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện pháp điển tại các cơ quan đối với từng chủ đề, đề mục để bảo đảm các chủ đề được pháp điển đúng lộ trình và chất lượng; báo cáo Thủ tướng Chính phủ 6 tháng, hàng năm về tình hình triển khai, thực hiện Quyết định.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
2. Các công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện pháp điển của Bộ Tư pháp
2.1. Phân công đơn vị thực hiện pháp điển thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp:
a) Pháp điển các đề mục thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo sự phân công tại Quyết định số 843/QĐ-TTg:
- Phân công các đơn vị chủ trì thực hiện pháp điển theo đề mục và thời hạn hoàn thành theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị được phân công chủ trì thực hiện pháp điển theo từng đề mục chủ trì, phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản QPPL, các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện pháp điển theo từng đề mục được giao, trong đó xác định các đơn vị, cơ quan phối hợp thực hiện pháp điển; văn bản quy phạm pháp luật sử dụng để pháp điển; văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan và xác định thời hạn hoàn thành theo từng đầu việc.
- Kinh phí thực hiện: Các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện pháp điển theo đề mục xác định khối lượng công việc để đề xuất bố trí kinh phí hàng năm của đơn vị mình theo quy định.
b) Pháp điển các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp trong các đề mục do cơ quan khác chủ trì thực hiện:
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm pháp điển các văn bản QPPL do đơn vị mình chủ trì soạn thảo và văn bản điều chỉnh những vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị mình (đối với văn bản không thuộc thẩm quyền pháp điển của cơ quan khác).
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp với các đơn vị thực hiện pháp điển xác định văn bản thuộc thẩm quyền pháp điển của mỗi đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Pháp lệnh pháp điển và thời hạn hoàn thành.
2.2. Ban hành các văn bản theo thẩm quyền để tổ chức thực hiện pháp điển tại Bộ Tư pháp
a) Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế sử dụng Cộng tác viên thực hiện pháp điển
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 11/2014.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
b) Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp giữa Cục Kiểm tra văn bản với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong việc tổ chức, thực hiện pháp điển hệ thống QPPL
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 11/2014.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
c) Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bộ tiêu chí theo dõi, đánh giá tình hình, chất lượng triển khai, thực hiện pháp điển của các cơ quan thực hiện pháp điển
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2014.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
2.3. Bảo đảm nhân lực và cơ sở vật chất để thực hiện công tác pháp điển của Bộ Tư pháp
a) Các đơn vị cân đối khối lượng công việc pháp điển được giao có trách nhiệm bố trí nhân lực, cơ sở vật chất phù hợp bảo đảm triển khai, thực hiện pháp điển hiệu quả, chất lượng, đúng tiến độ. Trường hợp cần thiết, đơn vị thực hiện pháp điển phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất bổ sung biên chế theo quy định.
b) Cục Kiểm tra văn bản QPPL xây dựng, quản lý đội ngũ Cộng tác viên thực hiện công tác pháp điển hệ thống QPPL; hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ pháp điển cho công chức, viên chức, Cộng tác viên làm công tác pháp điển của Bộ Tư pháp.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).
Các đơn vị được phân công triển khai, thực hiện các công việc nêu trên chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính xác định khối lượng công việc để đề xuất bố trí kinh phí hàng năm của đơn vị mình theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
- Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo lãnh đạo Bộ định kỳ 6 tháng và hàng năm; trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Bộ;
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức pháp chế các cơ quan, Bộ, ngành triển khai thực hiện pháp điển theo Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg;
- Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch thực hiện pháp điển theo từng đề mục.
2. Các đơn vị thực hiện pháp điển tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
Các đơn vị khác liên quan thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì thực hiện pháp điển bảo đảm việc thực hiện pháp điển được hiệu quả, chất lượng.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính: Bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này đúng quy định.
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Đinh Trung Tụng |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Kế hoạch theo Quyết định số 2748 /QĐ-BTP ngày 16 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên chủ đề | Số thứ tự chủ đề trong Bộ pháp điển | Tên đề mục | Số thứ tự đề mục trong chủ đề | Đơn vị chủ trì thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1. | Bổ trợ tư pháp | 4 | Bán đấu giá tài sản | 1 | Cục BTTP | Quý I/2017 |
2. | Công chứng | 2 | Cục BTTP | Quý III/2015 |
3. | Giám định tư pháp | 3 | Cục BTTP | Quý III/2015 |
4. | Luật sư | 4 | Cục BTTP | Quý III/2015 |
5. | Trợ giúp pháp lý | 5 | Cục TGPL | Quý II/2019 |
6. | Tư vấn pháp luật | 6 | Cục BTTP | Quý III/2015 |
7. | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới | 8 | Hôn nhân và gia đình | 4 | Vụ PLDSKT | Quý IV/2016 |
8. |
9. | Dân sự | 9 | Dân sự | 1 | Vụ PLDSKT | Quý I/2017 |
10. | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 2 | Cục ĐKQGGDBĐ | Quý III/2017 |
11. | Giao dịch bảo đảm | 3 | Cục ĐKQGGDBĐ | Quý III/2017 |
12. | Doanh nghiệp, hợp tác xã | 12 | Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | 2 | Vụ PLDSKT | Quý III/2015 |
13. | Hành chính tư pháp | 15 | Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký | 1 | Cục HTQTCT | Quý IV/2017 |
14. | Chứng thực | 2 | Cục HTQTCT | Quý IV/ 2017 |
15. | Đăng ký và quản lý hộ tịch | 3 | Cục HTQTCT | Quý III/ 2017 |
16. | Lý lịch tư pháp | 4 | Trung tâm LLTP | Quý IV/ 2017 |
17. | Nuôi con nuôi | 5 | Cục Con nuôi | Quý III/2017 |
18. | Quốc tịch Việt Nam | 6 | Cục HTQTCT | Quý III/ 2017 |
19. | Hình sự | 16 | Hình sự | 1 | Vụ PLHSHC | Quý III/ 2017 |
20. | Thi hành án | 30 | Thi hành án dân sự | 2 | Tổng cục THADS | Quý II/ 2015 |
21. | Tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 4 | Tổng cục THADS | Quý II/ 2015 |
22. | Tổ chức bộ máy Nhà nước | 35 | Thủ đô | 5 | Vụ CVĐCXDPL | Quý IV/2023 |
23. | Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp | 37 | Hòa giải ở cơ sở | 1 | Vụ PBGDPL | Quý II/2015 |
24. | Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | 8 | Cục BTNN | Quý III/2017 |
25. | Trọng tài thương mại | 9 | Cục BTTP | Quý II/2016 |
26. | Trật tự, an toàn xã hội | 39 | Phòng, chống mua bán người | 8 | Vụ PLHSHC | Quý II/2017 |
27. | Xử lý vi phạm hành chính | 13 | Cục Quản lý XLVPHC và TDTHPL | Quý IV/2023 |
28. | Tương trợ tư pháp | 40 | Tương trợ tư pháp | 1 | Vụ PLQT | Quý IV/2017 |
29. | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật | 44 | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 1 | Vụ CVĐCXDPL | Quý III/2018 |
30. | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND | 2 | Vụ CVĐCXDPL | |
31. | Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế | 3 | Vụ CVĐCXDPL | Quý II/2017 |
32. | Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật | 4 | Cục KTrVB | Quý I/2015 |
33. | Kiểm soát thủ tục hành chính | 5 | Cục KSTTHC | Quý II/2016 |
34. | Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật | 6 | Cục KTrVB | Quý I/2015 |
35. | Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật | 7 | Cục KTrVB | Quý I/2015 |
36. | Phổ biến, giáo dục pháp luật | 8 | Vụ PBGDPL | Quý III/2015 |
37. | Quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật | 9 | Vụ HTQT | Quý IV/2015 |
38. | Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 10 | Cục KTrVB | Quý I/2015 |
39. | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 11 | Cục Quản lý XLVPHC và TDTHPL | Quý IV/2020 |
40. | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | 12 | Cục KSTTHC | Quý II/2016 |