ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------- Số: 7022/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 6826/TTr-STP ngày 18 tháng 12 năm 2015;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp; - Cục Công tác Phía Nam-BTP; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP; - Thường trực HĐND TP; - TTUB: CT, các PCT; - Ban Pháp chế-HĐND Thành phố; - VPUB: các PVP; - Các Phòng CV; - Lưu: VT, (PCNC/TNh) D. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Thanh Liêm |
KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố năm 2016 và Chương trình công tác ngành Tư pháp năm 2016;
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 với những nội dung sau:
1. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016, nhằm kịp thời phát hiện và chủ động sửa đổi, bổ sung khắc phục những sai sót, hạn chế trong các văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở-ngành Thành phố; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra; văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn gửi đến Phòng Tư pháp quận, huyện để kiểm tra; kiên quyết xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật, chú trọng những văn bản trong lĩnh vực nhà ở, đất đai, doanh nghiệp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm
c) Tổ chức kiểm tra tại một số Sở-ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện về thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đồng thời kết hợp đôn đốc thực hiện Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp của Ủy ban nhân dân Thành phố và chuẩn bị dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Thành phố năm 2016.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý 2/2016.
2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
a) Công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ năm 2016 theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: trước ngày 30 tháng 01 năm 2016.
b) Chủ động rà soát văn bản để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban hành mới để thi hành các luật, bộ luật mới được thông qua tại Kỳ họp thứ 9, 10 Quốc hội Khóa 13.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở-ngành Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
a) Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2016 và những năm tiếp theo.
b) Thực hiện việc trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật tới các Cổng hoặc Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở-ngành trên địa bàn Thành phố.
- Sở Thông tin Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp, Sở, ngành Thành phố thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 năm 2016.
1. Giám đốc Sở Tư pháp:
a) Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 15 tháng 01 năm 2016.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Sở-ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016;
2. Giám đốc các Sở-ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của quận, huyện, Sở, Ngành.
Thời gian thực hiện: trước ngày 20 tháng 01 năm 2016.
b) Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này tại quận, huyện, Sở-ngành và phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Tư pháp.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra và rà soát văn bản áp dụng mức chi theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật./.