Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 986/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 23/04/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/04/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
BỘ TƯ PHÁP Số: 986/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 5 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 5 tháng 3 năm 2019;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Con nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 5/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Con nuôi, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cổng TTĐT Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, Cục Con nuôi. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Khánh Ngọc |
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 5/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi
(Ban hành kèm theo Quyết định số 986/QĐ-BTP ngày 23/4/2019
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất và hiệu quả các quy định của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 5/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi (sau đây gọi tắt là Nghị định số 24/2019/NĐ-CP), đảm bảo công tác giải quyết việc nuôi con nuôi được thực hiện chặt chẽ, tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
b) Phổ biến, tuyên truyền nội dung Nghị định số 24/2019/NĐ-CP tới các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các cấp; Sở Tư pháp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở nuôi dưỡng và cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Chuẩn bị điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác bảo đảm cho việc triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP thông suốt và có hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Xác định nhiệm vụ cụ thể, nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 24/2019/NĐ-CP.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Nghị định trên cả nước và bảo đảm điều kiện cho việc triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP.
c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện; phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định số 24/2019/NĐ-CP.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý về nuôi con nuôi
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
1.1. Phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP đến các Bộ, ngành ở Trung ương, các cơ quan tư pháp ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
a) Ở Trung ương
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Báo Pháp luật Việt Nam, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2019.
b) Ở địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Phòng Tư pháp Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chủ quản khác của cơ sở nuôi dưỡng, cơ sở nuôi dưỡng, cơ quan thông tin và truyền thông, cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2019.
1.2. Thông tin, trao đổi với Ban thường trực Hội nghị Lahay về Tư pháp quốc tế và các quốc gia có quan hệ hợp tác với Việt Nam về nuôi con nuôi về những thay đổi của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế, Văn phòng Bộ.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2019.
1.3. Phát hành số chuyên đề giới thiệu nội dung Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
- Đơn vị chủ trì: Tạp chí Dân chủ & Pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Cục Con nuôi.
- Thời gian thực hiện: tháng 11/2019.
2. Tập huấn, hướng dẫn các nội dung mới của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
2.1. Tổ chức tập huấn Nghị định số 24/2019/NĐ-CP đến các cơ quan tư pháp, Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ sở nuôi dưỡng ở địa phương và các tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam
a) Ở Trung ương
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý II - III/2019.
b) Ở địa phương
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện, cấp xã/phường, cơ quan chủ quản khác của cơ sở nuôi dưỡng, cơ sở nuôi dưỡng, các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2019.
2.2. Xây dựng và phát hành cẩm nang; xây dựng tờ rơi hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết việc nuôi con nuôi (đặc biệt chú trọng đến các nội dung mới của Nghị định số 24/2019/NĐ-CP); phát hành cuốn tập hợp các quy định pháp luật hiện hành về nuôi con nuôi
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Đơn vị phối hợp: Nhà xuất bản Tư pháp, các cơ quan khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 5/2019.
3. Tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP, lồng ghép các nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 03/2018/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới và các văn bản chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
3.1. Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở nuôi dưỡng rà soát, đánh giá việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi và giải quyết những vướng mắc phát sinh
a) Ở Trung ương:
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Đơn vị phối hợp: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2019, tiếp tục thực hiện hàng năm.
b) Ở địa phương:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2019, tiếp tục thực hiện hàng năm.
3.2. Rà soát, tăng cường công tác lập danh sách trẻ em có nhu cầu tìm gia đình thay thế tại các cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp trên địa bàn địa phương; tăng cường năng lực cho các cơ sở nuôi dưỡng, không phân biệt cơ sở công lập hay ngoài công lập, trong công tác giải quyết việc nuôi con nuôi
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2019, tiếp tục thực hiện hàng năm.
3.3. Hướng dẫn và kiểm tra việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng hỗ trợ nhân đạo ở cơ sở nuôi dưỡng theo quy định tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
a) Ở Trung ương:
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan, tổ chức có liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2019, tiếp tục thực hiện hàng năm.
b) Ở địa phương:
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II/2019, tiếp tục thực hiện hàng năm.
4. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, đề xuất sửa đổi, bổ sung để bảo đảm phù hợp với Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 4/2019.
5. Rà soát, thực hiện các thủ tục có liên quan nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
5.1. Rà soát, công bố quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên cơ sở quy định tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
a) Ở Trung ương:
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ.
- Thời gian thực hiện: tháng 4/2019.
b) Ở địa phương:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: tháng 5/2019.
5.2 Hợp nhất Nghị định số 24/2019/NĐ-CP và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi.
- Đơn vị thực hiện: Cục Con nuôi.
- Thời gian thực hiện: Tháng 3/2019 (đã thực hiện xong).
5.3. Pháp điển hóa Nghị định số 24/2019/NĐ-CP vào Đề mục nuôi con nuôi
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Con nuôi.
- Thời gian thực hiện: tháng 4/2019.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc triển khai Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
6.1. Cập nhật thông tin về Danh sách các nước có quan hệ hợp tác với Việt Nam theo điều ước quốc tế về nuôi con nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: tháng 4/2019.
6.2. Rà soát, cập nhật phần mềm quản lý nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài để phù hợp với quy định mới tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP.
- Đơn vị chủ trì: Cục Con nuôi.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2019.
6.3. Rà soát, cập nhật Phân hệ quản lý nuôi con nuôi trong nước được tích hợp trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Con nuôi, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2019.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Con nuôi chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Con nuôi trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
3. Cục Con nuôi chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn khác (nếu có).
4. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt; bố trí nguồn kinh phí cho việc tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ vào Kế hoạch này, chỉ đạo Sở Tư pháp xây dựng, trình Ủy ban nhân dân ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 24/2019/NĐ-CP tại địa phương; chỉ đạo thực hiện Kế hoạch sau khi được ban hành và báo cáo Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Kế hoạch tại địa phương./.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số hiệu: | 986/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/04/2019 |
Hiệu lực: | 23/04/2019 |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |