Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Số công báo: | 217&218-01/2023 |
Số hiệu: | 04/2022/TT-UBDT | Ngày đăng công báo: | 27/01/2023 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: | 19/12/2022 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 04/02/2023 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
ỦY BAN DÂN TỘC ____________ Số: 04/2022/TT-UBDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Bãi bỏ một số Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
__________________
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư bãi bỏ một số Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ một số Thông tư, Quyết định
Bãi bỏ toàn bộ một số Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Ủy ban Dân tộc ban hành sau đây:
1. Thông tư số 218/2005/TT-UBDT ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn đánh giá các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135.
2. Thông tư số 01/2007/TT-UBDT ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn việc xác định năng lực làm chủ đầu tư và quy trình phân cấp cho xã làm chủ đầu tư các công trình, dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.
3. Thông tư số 05/2007/TT-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm hướng dẫn đánh giá xét các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn II.
4. Quyết định số 04/2007/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II.
5. Thông tư số 01/2009/TT-UBDT ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2. Điều 2 Quyết định số 04/2007/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II.
6. Thông tư số 01/2015/TT-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân, giai quyết khiếu nại, tố cáo thuộc pham vi quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
7. Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
8. Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2023.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng Chính phủ; - Các phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Tổng kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - HĐNĐ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh thành phố trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; - Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc; - Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; - Các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc; - Lưu: VT, PC (11 bản).
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh |
DANH SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ CÓ CƠ QUAN LÀM CÔNG TÁC
Ban Dân tộc Tỉnh An Giang | Ban Dân tộc Tỉnh Kiên Giang |
Ban Dân tộc Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Ban Dân tộc Tỉnh Kon Tum |
Ban Dân tộc Tỉnh Bạc Liêu | Ban Dân tộc Tỉnh Lai Châu |
Ban Dân tộc Tỉnh Bắc Kạn | Ban Dân tộc Tỉnh Lào Cai |
Ban Dân tộc Tỉnh Bắc Giang | Ban Dân tộc Tỉnh Lạng Sơn |
Phòng Dân tộc thuộc VPUBND Tỉnh Bình Dương | Ban Dân tộc Tỉnh Lâm Đồng |
Ban Dân tộc Tỉnh Bình Định | Phòng Dân tộc thuộc VPUBND Tỉnh Long An |
Ban Dân tộc Tỉnh Bình Phước | Ban Dân tộc Tỉnh Nghệ An |
Ban Dân tộc Tỉnh Bình Thuận | Phòng Dân tộc thuộc VP UBND Tỉnh Ninh Bình |
Ban Dân tộc Tỉnh Cà Mau | Ban Dân tộc Tỉnh Ninh Thuận |
Ban Dân tộc Tỉnh Cao Bằng | Ban Dân tộc Tỉnh Phú Thọ |
Ban Dân tộc TP Cần Thơ | Ban Dân tộc Tỉnh Phú Yên |
Ban Dân tộc Tỉnh Đắk Lắk | Ban Dân tộc Tỉnh Quảng Bình |
Ban Dân tộc Tỉnh Đắk Nông | Ban Dân tộc Tỉnh Quảng Nam |
Ban Dân tộc Tỉnh Điện Biên
| Ban Dân tộc Tỉnh Quảng Ngãi |
Ban Dân tộc Tỉnh Đồng Nai | Ban Dân tộc Tỉnh Quảng Ninh |
Ban Dân tộc Tỉnh Gia Lai | Ban Dân tộc Tỉnh Quảng Trị |
Ban Dân tộc Tỉnh Hà Giang | Ban Dân tộc Tỉnh Sóc Trăng |
Ban Dân tộc TP Hà Nội | Ban Dân tộc Tỉnh Sơn La |
Ban Dân tộc Tỉnh Hà Tĩnh | Ban Dân tộc Tỉnh Thái Nguyên |
Phòng Dân tộc thuộc VPUBND Tỉnh Tây Ninh | Ban Dân tộc Tỉnh Thanh Hóa |
Ban Dân tộc Tỉnh Hòa Bình | Ban Dân tộc Tỉnh Thừa Thiên – Huế |
Ban Dân tộc TP Hồ Chí Minh | Ban Dân tộc Tỉnh Trà Vinh |
Ban Dân tộc Tỉnh Hậu Giang | Ban Dân tộc Tỉnh Tuyên Quang |
Ban Dân tộc Tỉnh Khánh Hòa | Ban Dân tộc Tỉnh Vĩnh Long |
Ban Dân tộc Tỉnh Yên Bái | Ban Dân tộc Tỉnh Vĩnh Phúc |
DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Văn phòng Chính phủ |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Công an |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Nội vụ |
Bộ Tư pháp |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tài chính |
Bộ Công thương |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Xây dựng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Y tế |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Thanh tra Chính phủ |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | |
07 | |
08 | |
09 | |
10 | |
11 |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu: | 04/2022/TT-UBDT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 19/12/2022 |
Hiệu lực: | 04/02/2023 |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
Ngày công báo: | 27/01/2023 |
Số công báo: | 217&218-01/2023 |
Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |