hieuluat

Thông tư 03/2020/TT-BVHTTDL tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:03/2020/TT-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày ban hành:09/06/2020Hết hiệu lực:22/01/2024
    Áp dụng:06/08/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    ____________

    Số: 03/2020/TT-BVHTTDL

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2020

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước

    ___________________

     

    Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mội số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12;

    Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phi chi thường xuyên;

    Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2029 của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật đấu thầu;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Cục trưởng Cục Điện ảnh;

    Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Hội đồng).

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Chủ đầu tư dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Chủ đầu tư) là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nhiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các tổ chức khác thuộc Trung ương, địa phương có sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất phim.

    2. Cơ quan, đơn vị lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Cơ quan lựa chọn dự án) là cơ quan, đơn vị tham mưu giúp Chủ đầu tư lựa chọn dự án sản xuất phim, được Chủ đầu tư giao nhiệm vụ thực hiện.

    3. Cơ quan, đơn vị quản lý dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Cơ quan quản lý dự án) là cơ quan, đơn vị được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với phim sử dụng ngân sách nhà nước ban hành theo Thông tư số 15/2016/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    4. Cơ sở điện ảnh sản xuất phim (sau đây gọi là Cơ sở sản xuất phim) bao gồm: Doanh nghiệp điện ảnh và đơn vị sự nghiệp điện ảnh được thành lập, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phim theo quy định của pháp luật.

    Điều 4. Trách nhiệm của Cơ quan lựa chọn dự án

    1. Tham mưu giúp Chủ đầu tư về phương án thành lập Hội đồng, Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng, là thường trực Hội đồng.

    2. Tổ chức, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng, Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng.

    3. Triệu tập các cuộc họp Hội đồng, Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng.

    4. Kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ dự án sản xuất phim theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư này và chuyển hồ sơ đến Hội đồng trước ngày họp.

    5. Tham mưu, đề xuất để Chủ đầu tư quyết định và cho phép lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước đưa vào sản xuất theo quy định hiện hành, trên cơ sở xem xét hồ sơ dự án, biên bản họp Hội đồng và các văn bản khác có liên quan (nếu có).

    6. Cử nhân sự tham gia Hội đồng và Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng.

    Điều 5. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý dự án

    1. Hướng dẫn Cơ sở sản xuất phim lập phương án, hồ sơ dự án sản xuất phim theo định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong sản xuất phim thuộc lĩnh vực

    2. Tiếp nhận, thụ lý hồ sơ và có văn bản (bao gồm bản in và bản điện tử) gửi Cơ quan lựa chọn dự án để Hội đồng và Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng thực hiện nhiệm vụ được giao.

    3. Cử nhân sự tham gia Hội đồng và Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng.

    Điều 6. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất phim

    1. Xây dựng đầy đủ hồ sơ dự án sản xuất phim theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và đáp ứng các quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và pháp luật về giá.

    2. Gửi hồ sơ dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước đến Cơ quan quản lý dự án theo đúng quy định.

     

    Chương II. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG

     

    Điều 7. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng

    1. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng

    Hội đồng do Chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện chức năng tư vấn cho Chủ đầu tư trong việc lựa chọn dự án sản xuất phim theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12.

    2. Cơ cấu tổ chức và thành phần của Hội đồng

    a) Cơ cấu tổ chức:

    Hội đồng có từ 05 thành viên trở lên, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên.

    b) Thành phần của Hội đồng:

    - Hội đồng bao gồm: Đại diện Chủ đầu tư (gồm: Cơ quan lựa chọn dự án, Cơ quan quản lý dự án), cơ quan tài chính, chuyên gia về sản xuất phim.

    - Trường hợp thành phần đại diện Chủ đầu tư đồng thời là chuyên gia về sản xuất phim thì không cần có thêm chuyên gia về sản xuất phim riêng biệt.

    - Tùy thuộc vào từng dự án sản xuất phim cụ thể và quy mô, loại hình của dự án sản xuất phim, quan lựa chọn dự án sau khi xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng hoặc người đứng đầu cơ quan Chủ đầu tư có thể mời thêm chuyên gia là người không liên quan trực tiếp đến Cơ sở sản xuất phim có dự án đang được xem xét lựa chọn, cơ quan tài chính tham gia Hội đồng theo hình thức vụ việc.

    3. Nhiệm kỳ của Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng:

    a) Trường hợp sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước thường xuyên hàng năm, nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng là 02 năm.

    b) Trường hợp sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước theo vụ việc, không thường xuyên theo năm thì việc thành lập Hội đồng được thực hiện theo vụ việc và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

    Điều 8. Thành lập Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng

    1. Chủ đầu tư ra quyết định thành lập Hội đồng sau khi nhận được văn bản của các cơ quan, đơn vị đề cử nhân sự tham gia Hội đồng, trong đó bao gồm cả việc thành lập Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng.

    2. Chủ đầu tư giao quan lựa chọn dự án đề xuất cơ cấu nhân sự tham gia Hội đồng và tổ giúp việc Hội đồng.

    3. Các cơ quan, đơn vị cử nhân sự tham gia Hội đồng phải đảm bảo nhân sự có chuyên môn trong lĩnh vực sản xuất phim, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

    4. Các thành viên Hội đồng, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

    5. Trường hợp cần phải thay đổi thành viên Hội đồng, nhân sự tham gia Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng vì lý do sức khỏe, thuyên chuyển công tác, chuyên môn hoặc lý do bất khả kháng thì Cơ quan lựa chọn dự án có văn bản gửi cơ quan, đơn vị cử nhân sự đề nghị cử nhân sự mới và đề nghị Chủ đầu tư xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung hoặc thành lập Hội đồng mới thay thế.

    Điều 9. Nguyên tắc và phương thức làm việc của Hội đồng

    1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận dân chủ, công khai để lựa chọn, đánh giá dự án sản xuất phim đang xem xét lựa chọn.

    2. Sau khi Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng kết thúc làm việc về mặt chuyên môn, Cơ quan lựa chọn dự án sản xuất phim có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng.

    3. Hội đồng họp phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng tham dự và lấy ý kiến bằng phiếu (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) đối với thành viên vắng mặt. Kết luận của Hội đồng phải được ít nhất 2/3 tổng số ý kiến của các thành viên Hội đồng tán thành và được thể hiện dưới hình thức Biên bản họp Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có đầy đủ chữ ký của các thành viên Hội đồng.

    Điều 10. Nguyên tắc, phương thức làm việc của Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng

    1. Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng được tiếp cận đầy đủ hồ sơ dự án sản xuất phim và kiến nghị đề xuất việc cung cấp, bổ sung hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc có liên quan đến việc xem xét, lựa chọn dự án sản xuất phim.

    2. Trên cơ sở hồ sơ dự án sản xuất phim, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, rà soát để xác định được phương án sản xuất phim tối ưu, hiệu quả với tổng dự toán sản xuất phim được tính toán khoa học, hợp lý, tiết kiệm chi ngân sách.

    3. Lập Biên bản họp Hội đồng, các văn bản liên quan theo Phụ lục 03, 04 và 05 ban hành theo Thông tư này và xin ý kiến bổ sung, sửa đổi của các thành viên Hội đồng (nếu có).

    Điều 11. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng

    1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng:

    a) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng.

    b) Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng.

    c) Phân công Phó chủ tịch Hội đồng, các thành viên Hội đồng theo dõi từng việc cụ thể.

    d) Quyết định và chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Hội đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.

    2. Trách nhiệm của Phó chủ tịch Hội đồng:

    a) Phó chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định tại khoản 1 Điều này khi được Chủ tịch Hội đồng phân công hoặc ủy quyền.

    Điều 12. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng

    1. Thành viên Hội đồng, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng có trách nhiệm đóng góp ý kiến, nhận xét, đánh giá, tính toán, đề xuất phương án sản xuất phim tối ưu, phù hợp với quy định hiện hành.

    2. Thành viên Hội đồng có trách nhiệm tham gia các buổi họp Hội đồng; trường hợp vắng mặt phải báo cáo Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng và gửi phiếu tham gia ý kiến trước ngày Hội đồng họp.

    3. Chủ tịch Hội đồng là người phát ngôn của Hội đồng. Các thành viên Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng không được công bố nội dung thảo luận và kết luận của Hội đồng.

    4. Thành viên Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng có trách nhiệm đọc hồ sơ dự án sản xuất phim, chuẩn bị ý kiến về mặt chuyên môn trước buổi làm việc của Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng, lập Biên bản họp Hội đồng, các văn bản liên quan.

    5. Trường hợp thành viên Hội đồng, thành viên Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng vắng mặt tại cuộc họp Hội đồng ba lần liên tiếp mà không có lý do chính đáng, Cơ quan lựa chọn dự án sẽ xem xét đề nghị Chủ đầu tư ra quyết định miễn nhiệm và đề nghị hoặc cử người thay thế.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 13. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 8 năm 2020

    Điều 14. Trách nhiệm thi hành

    1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp và các tổ chức khác thuộc Trung ương, địa phương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất phim có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương Đảng;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;

    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL.

    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;

    - Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Công báo, Website Bộ VHTTDL, Website Chính phủ;

    - Lưu: VT, KHTC (250b).

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Ngọc Thiện

     

     

     

    PHỤ LỤC 1

    (Ban hành theo Thông tư số 03/2020/TT-BVHTTDL ngày 09/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

    ______________________

     

    HỒ SƠ DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    Hồ sơ dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm:

    1. Công văn đề nghị xem xét thẩm định dự án sản xuất phim.

    2. Kịch bản văn học, kịch bản phân cảnh đã được chuyển thể từ kịch bản văn học được Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với phim sử dụng ngân sách nhà nước ra quyết định cho phép sản xuất phim theo kịch bản đã được thẩm định theo quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với phim sử dụng ngân sách nhà nước (kèm theo quyết định cho phép và văn bản giám định kịch bản phim).

    3. Phương án thực hiện và dự kiến phương án phát hành phim.

    4. Danh sách thành phần chính tham gia làm phim (gồm đạo diễn, chủ nhiệm, quay phim, biên kịch, âm thanh, ... và diễn viên chính, thứ).

    5. Tổng dự toán dự án sản xuất phim (tham khảo Phụ lục 4 và Phụ lục 5 kèm theo Thông tư để lập Tổng dự toán dự án sản xuất phim).

    6. Danh mục trang thiết bị kỹ thuật (nêu rõ ký mã hiệu, tính năng, thông số kỹ thuật) phục vụ dự án sản xuất phim (bao gồm trang thiết bị có sẵn và thuê, mướn).

    7. Hồ sơ chứng minh về năng lực tài chính (tùy thuộc từng trường hợp do Chủ đầu tư yêu cầu) bao gồm: Báo cáo tài chính (quý, năm) gần nhất, báo cáo quyết toán thuế, ...

    8. Kế hoạch và điều kiện ứng vốn tài trợ, đặt hàng từ ngân sách nhà nước.

    9. Kế hoạch, tiến độ sản xuất (địa điểm quay, thời gian quay, thời gian hoàn thành, dự kiến phát hành...).

     

     

    PHỤ LỤC 2

    (Ban hành theo Thông tư số 03/2020/TT-BVHTTDL ngày 09/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    (CHỦ ĐẦU TƯ)

    HỘI ĐỒNG LỰA CHỌN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM

    _______________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày..tháng …năm 20 ...

     

                                                                                  

    PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM “......”

    ________________________

     

    Họ và tên thành viên Hội đồng:

    Dự án sản xuất phim:

    Chủ đầu tư:

    Đơn vị sản xuất phim:

    1. Ý kiến thẩm định

     

     

    2. Kết luận:

    - Đồng ý phê duyệt dự toán dự án sản xuất phim;

    - Không đồng ý phê duyệt dự toán dự án sản xuất phim.

     

     

            ...  , ngày …tháng ….năm 20
    Ký và ghi rõ họ tên

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC 3

    (Ban hành theo Thông tư số 03/2020/TT-BVHTTDL ngày 09/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    (CHỦ ĐẦU TƯ)

    HỘI ĐỒNG LỰA CHỌN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM

    _________________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày…tháng …năm 20 ...

     

     

    BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG LỰA CHỌN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM

    Về việc thẩm định Hồ sơ, Tổng dự toán dự án sản xuất phim “......” theo kế hoạch và nguồn kinh phí của (tên Chủ đầu tư) do (tên Đơn vị sản xuất phim) thực hiện

    _________________________

     

    Hôm nay ngày .../.../20...(Tên Chủ đầu tư) tổ chức họp thẩm định Tổng dự toán dự án sản xuất phim “      ” theo kế hoạch và nguồn kinh phí của (tên Chủ đầu tư) do (tên Đơn vị sản xuất phim) thực hiện;

    I. Thành phần tham gia:

    * Đại diện (tên các cơ quan và tên, chức danh các thành viên tham gia Hội đồng)

    -

    -

    -

    -

    * Đại diện (tên đơn vị sản xuất phim)

    -

    -

    -

    -

    II. Nội dung làm việc

    1. Căn cứ thẩm định dự án sản xuất phim:

    -

    -

    -

    -

    2. Kết quả thẩm định:

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Nội dung

    Tổng dự toán

    1

    Tổng dự toán đơn vị đề nghị

     

    2

    Tổng dự toán rà soát thẩm định

     

     

    Trong đó:

     

    2.1

    Từ ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa, tương ứng với tỷ lệ .................. ,xx %

     

    2.2

    Từ nguồn kinh phí xã hội hóa do Cơ sở sản xuất phim đảm bảo từ nguồn kinh phí tự có và các nguồn kinh phí xã hội hóa hợp pháp khác, tương ứng với tỷ lệ ....,yy %

     

     

    Tổng dự toán kinh phí (làm tròn đến hàng nghìn) thực hiện bộ phim “................. xx.xxx.xxx.000 đồng (Bằng chữ: ……….. đồng chẵn) (Bao gồm thuế VAT 5% chi trả nhuận bút theo quy định hiện hành).

    (Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

    3. Kết luận:

    -

    -

    ./.

     

     

    CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
    Ký và ghi rõ họ tên

     

     

     

    Nguyễn Văn A

     

    Các thành viên Hội đồng
    Ký và ghi rõ họ tên

     

     

    Nguyễn Văn B

     

     

     

     

    Nguyễn Văn C

     

     

     

     

    Nguyễn Văn D

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC 4

    (Ban hành theo Thông tư số 03/2020/TT-BVHTTDL ngày 09/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    (CHỦ ĐẦU TƯ)

    HỘI ĐỒNG LỰA CHỌN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM

    ________________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày…tháng… năm 20 ...

     

     

    PHỤ LỤC TỔNG HỢP

    THẨM ĐỊNH TỔNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT PHIM “…….”

    (Kèm theo Biên bản cuộc họp ngày ... tháng ... năm 20….)

     

    STT

    KHOẢN MỤC

    Chi phí đơn vị đề xuất

    Kết quả thẩm định của Bộ VHTTDL

    I

    Nguyên vật liệu chính

     

     

    II

    Các thiết bị phục vụ

     

     

    III

    Đi lại - vận chuyển

     

     

    IV

    Nhiên liệu - động lực

     

     

    V

    Chi phí diễn viên

     

     

    VI

    Thiết kế mỹ thuật

     

     

    VII

    Chi phí lưu trú - tiền ăn

     

     

    VIII

    Chi phí khác

     

     

    IX

    Chi phí hậu kỳ

     

     

    X

    Kỹ xảo

     

     

    XI

    Lương đoàn làm phim

     

     

    XII

    Hiệu quả đặc biệt

     

     

    XIII

    Gia công hậu kỳ

     

     

    XIV

    Chi phí quảng cáo, phát hành phim

     

     

    XV

    Chi phí quản lý

     

     

    XVI

    Chi phí sáng tác, nhuận bút

     

     

    XVII

    Chi phí kiểm toán, k.tra giám sát

     

     

     

    Chi phí kiểm toán

     

     

     

    Chi phí k.tra, giám sát của cơ quan quản lý

     

     

    XVIII

    Thuế GTGT

     

     

     

    TỔNG CỘNG CHI PHÍ

     

     

     

    TỔNG CHI PHÍ SX PHIM (làm tròn)

     

     

    (Bằng chữ:... ngàn đồng chẵn)

     
     

     

    PHỤ LỤC 5

    (Ban hành theo Thông tư số 03/2020/TT-BVHTTDL ngày 09/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    (CHỦ ĐẦU TƯ)

    HỘI ĐỒNG LỰA CHỌN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM

    _____________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày…tháng …năm 20 ...

     

     

    PHỤ LỤC THẨM ĐỊNH TỔNG DỰ TOÁN CHI TIẾT SẢN XUẤT PHIM “…..”

    (Kèm theo Biên bản cuộc họp ngày…tháng ... năm 20...)

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    KHOẢN MỤC

    Chi phí đơn vị đề xuất

    Kết quả thẩm định của Bộ VHTTDL

    SL1

    SL2

    SL3

    Đơn giá

    Thành tiền

    I

    NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiết bị kỹ thuật quay

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Thu thanh trực tiếp hiện trường tiền kỳ

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    ..

     

     

     

     

     

     

     

    III

    ĐI LẠI - VẬN CHUYỂN

     

     

     

     

     

     

    1

    Giai đoạn chuẩn bị

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Giai đoạn quay

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Giai đoạn hậu kỳ

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    ..

     

     

     

     

     

     

     

    IV

    NHIÊN LIỆU - ĐỘNG LỰC

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

    ….

     

     

     

     

     

     

     

    V

    CHI PHÍ DIỄN VIÊN

     

     

     

     

     

     

    1

    Diễn viên chính + thứ

     

     

     

     

     

     

    2

    Diễn viên quần chúng

     

     

     

     

     

     

    VI

    CHI PHÍ THIẾT KẾ MỸ THUẬT

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VII

    CHI PHÍ LƯU TRÚ - TIỀN ĂN

     

     

     

     

     

     

    1

    Giai đoạn chuẩn bị và chọn cảnh

     

     

     

     

     

     

    a

    Nhóm chọn cảnh

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    b

    Giai đoạn chuẩn bị, xây dựng bối cảnh

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Giai đoạn quay

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Giai đoạn hậu kỳ

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

    -

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VIII

    CHI PHÍ KHÁC

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    IX

    CHI PHÍ HẬU KỲ

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    X

    KỸ XẢO

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    XI

    LƯƠNG ĐOÀN LÀM PHIM

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    XII

    HIỆU QUẢ ĐẶC BIỆT

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    XIII

    GIA CÔNG HẬU KỲ

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

    ….

     

     

     

     

     

     

     

    XIV

    CHI PHÍ QUẢNG CÁO, PHÁT HÀNH PHIM

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng chi phí (I - XIV)

     

     

     

     

     

     

    XV

    CHI PHÍ QUẢN LÝ (5%)

    (Phân bổ Lương + BHXH cho CBQL và nhân viên gián tiếp, chi phí HCP của Công ty)

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng chi phí SX trực tiếp

     

     

     

     

     

     

    XVI

    CHI PHÍ SÁNG TÁC + QUỸ NHUẬN BÚT (Lấy mức trung bình là 14,5%)

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng chi phí sản xuất

     

     

     

     

     

     

    XVII

    CHI PHÍ KIỂM TOÁN VÀ KIỂM TRA GIÁM SÁT CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ

     

     

     

     

     

     

     

    - Chi phí kiểm toán

     

     

     

     

     

     

     

    - Chi phí kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng chi phí chưa thuế

     

     

     

     

     

     

    XVIII

    THUẾ GTGT

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng chi phí

     

     

     

     

     

     

     

    TỔNG CHI PHÍ SX PHIM (làm tròn)

     

     

     

     

     

     

     

    (Bằng chữ: .....ngàn đồng chẵn)

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh, số 31/2009/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 18/06/2009 Hiệu lực: 01/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 54/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12
    Ban hành: 21/05/2010 Hiệu lực: 07/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 17/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu
    Ban hành: 08/04/2019 Hiệu lực: 22/05/2019 Tình trạng: Không còn phù hợp
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn vốn kinh phí chi thường xuyên
    Ban hành: 10/04/2019 Hiệu lực: 01/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 54/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12
    Ban hành: 21/05/2010 Hiệu lực: 07/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Thông tư 15/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với phim sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 27/12/2016 Hiệu lực: 01/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 03/2020/TT-BVHTTDL tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:03/2020/TT-BVHTTDL
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:09/06/2020
    Hiệu lực:06/08/2020
    Lĩnh vực:Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày hết hiệu lực:22/01/2024
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X