hieuluat

Thông tư 01/2023/TT-BTP chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tư phápSố công báo:365&366-02/2023
    Số hiệu:01/2023/TT-BTPNgày đăng công báo:13/02/2023
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đặng Hoàng Oanh
    Ngày ban hành:16/01/2023Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/03/2023Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Vi phạm hành chính, Tư pháp-Hộ tịch
  • BỘ TƯ PHÁP

    _______

    Số: 01/2023/TT-BTP

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ____________________

    Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2023

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    ________________

     

    Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

    Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;

    Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định chi tiết về chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, bao gồm: trách nhiệm báo cáo; kỳ báo cáo; thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo; hình thức và phương thức gửi báo cáo; mẫu đề cương báo cáo và các biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo và việc chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo.

    2. Đối tượng áp dụng

    Chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc, gồm: Toà án nhân dân; Kiểm toán Nhà nước; Công an nhân dân; Bộ đội biên phòng; Cảnh sát biển; Hải quan; Kiểm ngư; Thuế; Quản lý thị trường; Cơ quan thi hành án dân sự; Kho bạc Nhà nước; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước; tổ chức Thống kê tập trung; cơ quan Bảo hiểm xã hội và các tổ chức khác thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc theo quy định của pháp luật.

    Điều 2. Trách nhiệm báo cáo

    1. Cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, trung thực, chính xác các nội dung trong mẫu đề cương báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo quy định tại Điều 5 và bảo đảm thời gian chốt số liệu, thời hạn gửi báo cáo theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

    2. Các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp đầy đủ, trung thực, chính xác các nội dung trong mẫu đề cương báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo quy định tại Điều 5 Thông tư này và gửi đến cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp nơi tổ chức đóng trụ sở biết.

    3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp không tổng hợp số liệu báo cáo của các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn vào báo cáo gửi đến cơ quan nhận báo cáo.

    Điều 3. Chế độ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ, thời hạn gửi báo cáo định kỳ

    1. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gồm:

    a) Báo cáo định kỳ hằng năm nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin tổng hợp, toàn diện để phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính, được thực hiện theo một chu kỳ xác định và lặp lại nhiều lần; bao gồm các thành phần nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này;

    b) Báo cáo chuyên đề nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin có tính chuyên sâu thuộc lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính để phục vụ công tác quản lý nhà nước, được thực hiện một hoặc nhiều lần trong khoảng thời gian nhất định.

    Báo cáo chuyên đề được thực hiện bằng văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính của cơ quan, người có thẩm quyền, bao gồm các thành phần nội dung quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP);

    c) Báo cáo đột xuất nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh đột xuất trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính, được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan, người có thầm quyền để phục vụ công tác quản lý nhà nước.

    Báo cáo đột xuất được thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản hành chính của cơ quan, người có thẩm quyền, bao gồm các thành phần nội dung quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

    2. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

    3. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ:

    a) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo yêu cầu của cấp trên trực tiếp;

    b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo đến Bộ Tư pháp chậm nhất vào ngày 21 tháng 12 của kỳ báo cáo;

    c) Bộ Tư pháp có trách nhiệm báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi cả nước chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo.

    Điều 4. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo

    1. Báo cáo được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:

    a) Báo cáo bằng văn bản (là bản có chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ quan báo cáo và đóng dấu phát hành theo quy định). Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai;

    b) Báo cáo bằng văn bản điện tử có chữ ký số.

    2. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

    a) Gửi trực tiếp;

    b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;

    c) Gửi qua fax;

    d) Gửi qua hệ thống thư điện tử dưới dạng tệp ảnh (định dạng PDF) hoặc văn bản điện tử có ký số;

    đ) Gửi qua Hệ thống văn bản và Điều hành;

    e) Phương thức khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 5. Mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu báo cáo

    Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu đề cương báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và 02 biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo, gồm: Bảng tổng hợp số liệu báo cáo về xử phạt vi phạm hành chính và Bảng tổng hợp số liệu báo cáo về áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.

    Điều 6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo

    1. Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình rõ về việc chỉnh lý, bổ sung và phải có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền, đóng dấu theo quy định.

    2. Trường hợp báo cáo bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị báo cáo.

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2023.

    2. Thông tư này bãi bỏ Điều 1, khoản 1 Điều 2, khoản 1 Điều 3, Điều 4, khoản 1 Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

    Điều 8. Trách nhiệm thi hành

    1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng báo cáo, kịp thời tổng hợp để gửi Bộ Tư pháp theo đúng nội dung, thời hạn quy định tại Thông tư này.

    2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp (qua Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Văn phòng Bộ, Vụ CVĐCVXDPL, Thanh tra Bộ, TCTHADS, Cục BTTP, Cục HTQTCT; Cục KTVBQPPL;

    - UBND, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Công báo, Website Chính phủ;

    - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

    - Lưu: VT, Cục QLXLVPHC&TDTHPL (05b)

     

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Đặng Hoàng Oanh

     

     

     
     
     

    Phụ lục

    MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU TNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2023/TT-BTP ngày 16/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

    __________

     

    STT

    Tên biu mẫu

    1.

    Mẫu đề cương Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    2.

    Biểu mẫu số 01: Bảng tổng hợp số liệu báo cáo về xử phạt vi phạm hành chính

    3.

    Biểu mẫu số 02: Bảng tổng hợp số liệu báo cáo về áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

     
     
     
     

    Mẫu đề cương Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

     

    QUAN1

    ____

    Số: …/BC-…2

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc

    ____________________
    ….3, ngày.... tháng.... năm ....

     

     

    BÁO CÁO

    Công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm….

    ____________

     

    Thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm…., ….4 báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính như sau:

     I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

    1. Công tác chỉ đạo triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành luật

    Nêu rõ tên, hình thức văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành: Công văn, Quyết định, Kế hoạch, Quy chế....

    2. Công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    - Nêu rõ tên, hình thức văn bản quy phạm pháp luật trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền nhằm triển khai thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành.

    - Việc xây dựng, trình phê duyệt và triển khai các Chương trình, Kế hoạch, Đề án triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

    3. Công tác phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính

    - Nêu rõ các hình thức phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn: Hội thảo, hội nghị, đưa tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng, biên soạn tài liệu, sách, sổ tay về xử lý vi phạm hành chính....

    - Nêu rõ số lượng tin, bài; tài liệu; sách; sổ tay; cuộc hội thảo, hội nghị; số người/ lượt người được phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ....

    4. Công tác kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    - Công tác kiểm tra, kiểm tra liên ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Nêu rõ việc có hay không ban hành kế hoạch kiểm tra; tổng số cuộc kiểm tra, kiểm tra liên ngành đã được tiến hành; kết quả của việc kiểm tra, kiểm tra liên ngành.

    - Công tác thanh tra, phối hợp thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Nêu rõ việc có hay không ban hành kế hoạch thanh tra; tổng số cuộc thanh tra đã được tiến hành; kết quả của việc thanh tra, phối hợp thanh tra.

    II. TÌNH HÌNH VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

    1. Tình hình vi phạm hành chính

    Nhận xét, đánh giá chung, khái quát tình hình vi phạm hành chính; tình hình áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực/địa bàn quản lý.

    2. Tình hình xử phạt vi phạm hành chính

    - Nhận xét chung về tình hình xử phạt vi phạm hành chính.

    - Đánh giá, báo cáo thông tin, số liệu cụ thể về việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả; biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính; các loại hành vi vi phạm phổ biến trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước.

    - So sánh sự tăng hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với các số liệu sau: Tổng số vụ vi phạm; tổng số đối tượng bị xử phạt; tình hình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; tổng số tiền phạt thu được;.... (Tất cả các số liệu quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính).

    3. Tình hình áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

    - Nhận xét chung về tình hình áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.

    - So sánh sự tăng hay giảm so với cùng kỳ năm trước đối với các số liệu sau: Tổng số đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; số đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính; số lượng người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế quản lý tại gia đình và giáo dục dựa vào cộng đồng; tình hình tổ chức thi hành các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính;.... (Tất cả các số liệu quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính).

    III. NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC CHỦ YẾU TRONG THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

    (Từ thực tiễn công tác xử lý vi phạm hành chính trong kỳ báo cáo, cơ quan lập báo cáo đưa ra những nhận xét, đánh giá về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong công tác xử lý vi phạm hành chính).

    1. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ các quy định pháp luật

    1.1. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính

    1.2. Khó khăn, vướng mắc xuất phát từ các quy định của các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính

    2. Khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành

    2.1. Về các điều kiện bảo đảm thi hành Luật

    a) Kinh phí; cơ sở vật chất, kỹ thuật

    b) Tổ chức bộ máy, nhân sự

    2.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ

    2.3. Việc phối hợp giữa các ngành, cơ quan chức năng trong xử lý vi phạm hành chính

    2.4. Về việc báo cáo, thống kê

    2.5. Về công tác kiểm tra, thanh tra

    2.6. Những khó khăn, vướng mắc khác

    3. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc

    3.1. Nguyên nhân chủ quan

    3.2. Nguyên nhân khách quan

    4. Đề xuất, kiến nghị

    (Xuất phát từ những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong công tác xử lý vi phạm hành chính, cơ quan lập báo cáo đưa ra những kiến nghị, đề xuất về chủ trương, giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác xử lý vi phạm hành chính, góp phần giảm thiểu và ngăn ngừa các vi phạm hành chính).

    Trên đây là báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm…., xin gửi….5./.

     

    Nơi nhận:

    - ….. 6.

    - Lưu: VT.

    ……7

     

    _________

    1 Tên của cơ quan lập báo cáo.

    2 Chữ viết tắt tên của cơ quan lập báo cáo.

    3 Địa danh ghi theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

    4Tên của cơ quan lập báo cáo.

    5Tên của cơ quan nhận báo cáo.

    6Tên của cơ quan nhận báo cáo.

    7Quyền hạn và chức vụ của người ký báo cáo.

     

     

    Biểu mẫu số 01 (*)

     

    BẢNG TỔNG HỢP SLIỆU BÁO CÁO VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

    (Kèm theo Báo cáo s: ..../BC-....(1) ngày …./…/…. của ....(2))

    _________________

     

    STT

    Cơ quan/đơn vị ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    Số vụ vi phạm

    Số đối tượng bị xử phạt

    Tổng s quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    Kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    Số vụ bị xử phạt vi phạm hành chính

    Số vụ chuyển truy cứu trách nhiệm hình sự

    Số vụ do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự chuyển đến để xử phạt vi phạm hành chính

    Số vụ áp dụng biện pháp thay thế nhắc nhở đối với người chưa thành niên

    Tổ chức

    Cá nhân

    Số quyết định đã thi hành

    Số quyết định chưa thi hành xong

    Số quyết định hoãn, miễn, giảm

    Số quyết định bị cưỡng chế thi hành

    Số quyết định bị khiếu nại, khi kiện

    Tổng số tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính (đồng)

    Dưới

    18 tuổi

    T đủ

    18 tuổi

    trở lên

    Đối tượng khác bị xử phạt như cá nhân (hộ gia đình, cộng đồng dân cư,...)

    Số tiền phạt thu được

    Số tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt tiền

    Số tiền thu được từ bán, thanh lý tang vật, phương tiện bị tịch thu

    Các khoản tiền khác thu tù xử phạt vi phạm hành chính

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    (17)

    (18)

    (19)

    (20)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     
     

    Giải thích biểu mẫu số 01:

    (*) Biểu mẫu này dùng để tổng hợp số liệu báo cáo về xử phạt vi phạm hành chính.

    (1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập báo cáo.

    (2) Tên của cơ quan lập báo cáo.

    * Cột (2) Ghi tên của từng cơ quan/đơn vị đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong kỳ báo cáo:

    - Báo cáo của UBND cấp tỉnh: Ghi cụ thể tên của các UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh, tên của UBND cấp tỉnh và tên của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo;

    - Báo cáo của UBND cấp huyện: Ghi cụ thể tên của các UBND cấp xã trên địa bàn huyện và tên của UBND cấp huyện đã ban hành            quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo;

    - Báo cáo của UBND cấp xã: Ghi cụ thể tên của UBND cấp xã đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo;

    - Báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước: Ghi cụ thể tên của cơ quan/đơn vị trực thuộc có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo.

    - Báo cáo của các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc (cơ quan ở cấp tỉnh): Ghi cụ thể tên của các cơ quan/đơn vị trực thuộc có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo;

    - Báo cáo của các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc (cơ quan ở cấp huyện): Ghi cụ thể tên của các cơ quan/đơn vị trực thuộc có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, đơn vị hành chính tương đương và ở cấp xã (nếu có) đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo;

    - Báo cáo của các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc (cơ quan ở cấp xã (nếu có)): Ghi cụ thể tên cơ quan/đơn vị đã ban hành quyết định xử phạt trong kỳ báo cáo.

    * Cột (17): Ghi tổng sổ tiền phạt vi phạm hành chính thực tế thu được, tính đến thời điểm báo cáo.

    * Cột (20): Các khoản tiền khác thu từ xử phạt vi phạm hành chính, ví dụ: số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28, Điều 37 Luật Xử lý vi phạm hành chính; khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính...

     

    Biểu mẫu số 02 (*)

    BẢNG TỔNG HỢP S LIỆU BÁO CÁO VỀ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH

    (Kèm theo Báo cáo s: .../BC-....(1) ngày …/…/…. của ....(2))

    _______________

     

    STT

    Biện pháp xử lý hành chính

    Tổng số đối tượng bị lập hồ

    đề nghị

    Tổng số đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

    Tổng số người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế quản lý tại gia đình

    Tổng số người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế giáo dục dựa vào cộng đồng

    Tình hình tổ chức thi hành quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

    Tổng số đối tượng đang chấp hành quyết định

    Tổng số đối tượng được tạm đình chỉ chấp hành quyết định

    Tổng số đối tượng được giảm thời hạn chấp hành quyết định

    Tổng số đối tượng được hoãn chấp hành quyết định

    Tổng số đối tượng được miễn chấp hành quyết định

    Tổng số đối tượng được miễn chấp hành thời gian còn lại

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    1

    Giáo dục tại xã, phường, thị trấn

     

     

     

    Không áp dụng

     

     

    Không áp dụng

    Không áp dụng

    Không áp dụng

     

    2

    Đưa vào trường giáo dưỡng

     

     

    Không áp dụng

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

     

     

    Không áp dụng

    Không áp dụng

     

     

     

     

     

     

    4

    Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

     

     

    Không áp dụng

    Không áp dụng

     

     

     

     

     

     

     
     

    Giải thích biểu mẫu số 02:

    (*) Biểu mẫu này dùng để tổng hợp số liệu báo cáo về việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.

    (1) Chữ viết tắt tên của cơ quan lập báo cáo.

    (2) Tên của cơ quan lập báo cáo.

    Cột (5) Chỉ áp dụng đối với biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường thị trấn.

    Cột (6) Chỉ áp dụng đối với biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng.

    Cột (9), (10), (11) Chỉ áp dụng đối với các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

    - Báo cáo của UBND cấp tỉnh: Ghi đầy đủ số liệu (từ cột (3) đến cột (12)) đối với tất cả các biện pháp xử lý hành chính đã thực hiện trong kỳ báo cáo trên địa bàn;

    - Báo cáo của UBND cấp huyện: Ghi đầy đủ số liệu đối với tất cả các biện pháp xử lý hành chính đã thực hiện trong kỳ báo cáo trên địa bàn;

    - Báo cáo của UBND cấp xã: Ghi đầy đủ số liệu đối với biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường thị trấn đã thực hiện trong kỳ báo cáo trên địa bàn;

    - Báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Ghi đầy đủ số liệu đối với biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đã thực hiện trong kỳ báo cáo trên phạm vi toàn quốc;

    - Báo cáo của Bộ Công an: Ghi đầy đủ số liệu dối với các biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng và đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đã thực hiện trong kỳ báo cáo trên phạm vi toàn quốc;

    - Báo cáo của Tòa án nhân dân tối cao: Ghi đầy đủ số liệu đối với các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và biện pháp thay thế giáo dục dựa vào cộng đồng đã thực hiện trong kỳ báo cáo trên phạm vi toàn quốc.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước
    Ban hành: 24/01/2019 Hiệu lực: 12/03/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 67/2020/QH14
    Ban hành: 13/11/2020 Hiệu lực: 01/01/2022 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 118/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
    Ban hành: 23/12/2021 Hiệu lực: 01/01/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 98/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
    Ban hành: 29/11/2022 Hiệu lực: 01/01/2023 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 118/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
    Ban hành: 23/12/2021 Hiệu lực: 01/01/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước
    Ban hành: 24/01/2019 Hiệu lực: 12/03/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 16/2018/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật
    Ban hành: 14/12/2018 Hiệu lực: 01/02/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 01/2023/TT-BTP chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tư pháp
    Số hiệu:01/2023/TT-BTP
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:16/01/2023
    Hiệu lực:03/03/2023
    Lĩnh vực:Vi phạm hành chính, Tư pháp-Hộ tịch
    Ngày công báo:13/02/2023
    Số công báo:365&366-02/2023
    Người ký:Đặng Hoàng Oanh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 01/2023/TT-BTP chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 01/2023/TT-BTP chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X