hieuluat

Thông tư 78/2019/TT-BQP quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý VPHC

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Quốc phòngSố công báo:499 đến 502-06/2019
    Số hiệu:78/2019/TT-BQPNgày đăng công báo:22/06/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Chiêm
    Ngày ban hành:11/06/2019Hết hiệu lực:22/12/2022
    Áp dụng:01/08/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Vi phạm hành chính
  • BỘ QUỐC PHÒNG
    -------

    Số: 78/2019/TT-BQP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ BAN HÀNH, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BIỂU MẪU TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

     

    Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;

    Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Thông tư này quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

    2. Trường hợp cần thiết áp dụng biểu mẫu khác trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà Thông tư này không quy định thì thực hiện theo quy định của văn bản có liên quan.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; người có thẩm quyền lập biên bản, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

    Điều 3. Nguyên tắc ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu

    1. Biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính được ban hành, quản lý và sử dụng thống nhất cho các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền lập biên bản, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng.

    2. Việc sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và Thông tư này.

    3. Không tự ban hành, sử dụng biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính trái với quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

    Điều 4. Biểu mẫu và việc ban hành biểu mẫu

    1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục về biểu mẫu sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

    2. Biểu mẫu sử dụng khổ giấy A4 (210mm x 297mm); Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính sử dụng khổ giấy A3 (297mm x 420mm).

    3. Biểu mẫu quy định tại Khoản 1 Điều này được ban hành theo hình thức biểu mẫu in và biểu mẫu điện tử.

    Điều 5. Quản lý, sử dụng biểu mẫu

    1. Vụ Pháp chế tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo dõi, kiểm tra việc quản lý, cấp, sử dụng biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này đối với các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền quản lý, lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính thuộc Bộ Quốc phòng.

    2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, xử phạt vi phạm hành chính quản lý biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này; cấp biểu mẫu cho các cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền lập biên bản, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc quyền.

    3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền lập biên bản, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính căn cứ vào quy định của pháp luật, chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tiễn công tác xử lý vi phạm hành chính quyết định sử dụng biểu mẫu phù hợp với yêu cầu, nội dung của từng vụ việc.

    4. Biểu mẫu khi sử dụng phải dưới dạng biểu mẫu in hoặc biểu mẫu điện tử. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể sử dụng biểu mẫu được in sẵn hoặc tự in các biểu mẫu theo quy định.

    Điều 6. Ghi biểu mẫu

    1. Biểu mẫu phải ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc, viết cùng một loại mực và màu mực, không tẩy xóa, không dùng từ ngữ địa phương; nội dung ghi trong biểu mẫu có thể được viết tay hoặc đánh máy in ra giấy bằng các thiết bị in (có chú thích ghi nội dung tại biểu mẫu).

    2. Việc ghi biểu mẫu phải liên tiếp, không được bỏ trống nội dung, có đánh số trang; kết thúc ghi chép, phần còn trống trong văn bản phải gạch chéo.

    3. Xử lý quyết định về xử lý vi phạm hành chính bị sai

    a) Việc sửa đổi, bổ sung, đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP).

    b) Việc hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính thực hiện quy định tại Điều 6b Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP).

    c) Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, đính chính, hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 6c Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP).

    d) Hiệu lực, thời hạn, thời hiệu thi hành của quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính, văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 6d Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP).

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 và thay thế Thông tư số 97/2014/TT-BQP ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng; mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu số 55/QĐ-PTHA), mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (Mẫu số 55a/QĐ-PTHA), Biên bản vi phạm hành chính (Mẫu số 64/PTHA) ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội.

    Điều 8. Trách nhiệm thi hành

    1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.

    3. Quá trình tổ chức thực hiện nếu phát hiện vướng mắc trong sử dụng biểu mẫu, các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Vụ Pháp chế) để xem xét, quyết định./.

     

    Nơi nhận:
    - Bộ trưởng (để b/cáo);
    - Thanh tra Bộ Quốc phòng;
    - Tòa án quân sự Trung ương;
    - Ban Cơ yếu Chính phủ;
    - BTL Bộ đội Biên phòng;
    - BTL Cảnh sát biển;
    - Cục Thi hành án/BQP;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
    - Công báo Chính phủ, Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng;
    - Lưu: VT, VPC; Ti12.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Thượng tướng Lê Chiêm

     

     

    PHỤ LỤC

    BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 78/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

     

    Mã số

    Tên biểu mẫu

    I. MẪU QUYẾT ĐỊNH

    MQĐ01

    Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

    MQĐ02

    Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt có lập biên bản

    MQĐ03

    Quyết định gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ04

    Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền

    MQĐ05

    Quyết định giảm/miễn phần còn lại/toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính

    MQĐ06

    Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần

    MQĐ07

    Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập

    MQĐ08

    Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản

    MQĐ09

    Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt

    MQĐ10

    Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ11

    Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả

    MQĐ12

    Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận

    MQĐ13

    Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

    MQĐ14

    Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

    MQĐ15

    Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

    MQĐ16

    Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản)

    MQĐ17

    Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính

    MQĐ18

    Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính

    MQĐ19

    Quyết định chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

    MQĐ20

    Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

    MQĐ21

    Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

    MQĐ22

    Quyết định gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

    MQĐ23

    Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ

    MQĐ24

    Quyết định khám người theo thủ tục hành chính

    MQĐ 25

    Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

    MQĐ26

    Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

    MQĐ27

    Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

    MQĐ28

    Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ29

    Quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ30

    Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ31

    Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ32

    Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính

    MQĐ33

    Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ34

    Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ35

    Quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MQĐ36

    Quyết định trưng cầu giám định

    MQĐ37

    Quyết định thành lập hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

    II. MẪU BIÊN BẢN

    MBB01

    Biên bản vi phạm hành chính

    MBB02

    Biên bản ghi lời khai

    MBB03

    Biên bản làm việc

    MBB04

    Biên bản phiên giải trình trực tiếp

    MBB05

    Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MBB06

    Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt

    MBB07

    Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MBB08

    Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả

    MBB09

    Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

    MBB10

    Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ

    MBB11

    Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

    MBB12

    Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

    MBB13

    Biên bản giao nhận người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

    MBB14

    Biên bản giao nhận hồ sơ vụ vi phạm hành chính

    MBB15

    Biên bản khám người theo thủ tục hành chính

    MBB16

    Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

    MBB17

    Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

    MBB18

    Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính

    MBB19

    Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

    MBB20

    Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

    III. BIỂU MẪU KHÁC

    MBTTr

    Bản tường trình

    MTBTGN

    Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính

    MTBTGGT

    Thông báo về việc tạm giữ giấy tờ

    MTBTQ/ĐC

    Thông báo về việc tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề/đình chỉ hoạt động có thời hạn

    MĐNKNO

    Đề nghị khám nơi ở

    MĐNGHTG

    Đề nghị gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

    MĐNGHQĐ

    Đề nghị gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    MDSTV

    Danh sách thuyền viên

    MSTDXP

    Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
    Ban hành: 19/07/2013 Hiệu lực: 19/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 97/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
    Ban hành: 18/08/2017 Hiệu lực: 05/10/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 97/2014/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định về ban hành, quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính của Bộ Quốc phòng
    Ban hành: 16/07/2014 Hiệu lực: 01/09/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Nghị định 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
    Ban hành: 19/07/2013 Hiệu lực: 19/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Thông tư 96/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong quân đội
    Ban hành: 28/06/2016 Hiệu lực: 15/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 78/2019/TT-BQP quản lý và sử dụng biểu mẫu trong xử lý VPHC

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Quốc phòng
    Số hiệu:78/2019/TT-BQP
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:11/06/2019
    Hiệu lực:01/08/2019
    Lĩnh vực:Vi phạm hành chính
    Ngày công báo:22/06/2019
    Số công báo:499 đến 502-06/2019
    Người ký:Lê Chiêm
    Ngày hết hiệu lực:22/12/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X