hieuluat

Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh LongSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:01/2009/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Văn Sáu
    Ngày ban hành:16/01/2009Hết hiệu lực:20/01/2020
    Áp dụng:16/01/2009Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xây dựng
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH VĨNH LONG
    -------

    Số: 01/2009/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Vĩnh Long, ngày 16 tháng 01 năm 2009

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

    -------

    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

    Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

    Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

    Theo Tờ trình số 1046/TTr-BCĐ ngày 17/12/2008 của Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng đơn giá xây dựng cơ bản (XDCB) tỉnh về việc xin ban hành Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long, bao gồm các Tập đơn giá thuộc các lĩnh vực như: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị; thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.

    Điều 2. Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị là cơ sở để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.

    Khi có biến động về giá vật tư, vật liệu, tiền lương và các chế độ chính sách khác có liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các ngành có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

    Trường hợp các công tác dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong Bộ đơn giá này hoặc có những công tác chưa được ban hành trong Tập đơn giá này thì Sở Xây dựng tổng hợp, xác lập định mức để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quyết định áp dụng.

    Giao Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá này.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long ban hành theo Quyết định số 3931/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; thay thế các quyết định: Quyết định số 2627/QĐ-UBND ngày 09/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí sử dụng xe máy và thiết bị chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long, Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh giá dự toán dịch vụ công ích, Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 14/3/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long điều chỉnh giá dự toán dịch vụ công ích đô thị tỉnh Vĩnh Long./.

     

     

    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Trương Văn Sáu

     

    THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
    DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
    ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

     

    I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ:

    Đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

     

    1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:

    - Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    - Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo Công văn số 2771/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.               

    - Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.                  

    - Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.              

    - Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

    - Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.             

    - Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.              

    - Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.              

    - Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ".                       

    - Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL, ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.              

    - Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên: Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.                      

    2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí nhân công:                

    Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định như sau:                     

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.           

    - Công nhân lao động phổ thông, kỹ thuật trong các công tác: Nạo vét bùn, nạo vét bùn cống, bùn cống ngầm, bùn mương; nhặt, thu gom phế thải… áp dụng bảng lương A.15 - Công trình đô thị. Công nhân điều khiển ô tô áp dụng bảng lương B.12 - Công nhân lái xe theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.             

    Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

    Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):

    - Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.                     

    - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.

    - Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.                   

    - Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.                   

    Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.      

    b) Chi phí máy thi công:            

    Là chi phí sử dụng máy cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị, bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.                

    II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ:

    Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm 04 chương, phân theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và được mã hoá thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2771/BXD-VP ngày 10/11/2008.                    

    Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.              

    Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.                

    Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.

    Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước.

    III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

    - Tập đơn giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.            

    - Chi phí vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, xô, xẻng, cuốc chim,...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

    - Chi phí của những loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ; giải toả lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.

    - Đơn giá trên chưa quy định chi phí cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).                  

    - Những công việc có liên quan trong quá trình sản xuất nhưng không ban hành trong Tập đơn giá này thì áp dụng các tập đơn giá hiện hành của Nhà nước.

    - Trường hợp công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

     

    BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
    DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

     

    * Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị Định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

    * Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    * Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

     

    TT

    Chức danh

    Bậc thợ

    Hệ số bậc lương
    (Knc)

    Phụ cấp lưu động
    20%
    (LTT)

    Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
    10%
    20%
    (LTT)

    Phụ cấp trách nhiệm
    1%
    (LTT)

    Lương phụ
    (nghỉ lễ,
    tết, …)
    12%
    (LCB)

    Lương  ngày
    công
    (đồng)

     

    A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II:

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Chương I: Nạo vét bùn hố ga, cống hộp nổi, mương bằng thủ công

    4/7

    2,71

    7.003

    3.502

    350

    11.388

    117.139

     

    Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

     

     

     

     

     

     

     

     

    A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III:

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Chương I: Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công (PC ĐH, NH = 20%)

    4/7

    2,92

    7.003

    7.003

    350

    12.270

    128.876

     

    Chương II: Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới (PC ĐH, NH = 20%)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước (PC ĐH, NH = 20%)

     

     

     

     

     

     

     

     

    B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%)

    2/4

    2,57

    7.003

    7.003

    350

    10.799

    115.150

     

    B.12.2 Công nhân lái xe từ
    3,5T - < 7,5T:

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Công nhân lái xe (PC ĐH, NH = 20%)

    2/4

    2,76

    7.003

    7.003

    350

    11.598

    122.601

     

    BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
    (Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Vĩnh Long)

     

    S
    t
    t

    Loại máy và thiết bị

    Số ca/năm

    Định mức khấu hao, s.c, c.phí khác/năm
    (%/giá tính KH)

    Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

    Thành phần
    cấp bậc thợ điều khiển máy

    Giá tính khấu hao (1000đ)

    Chi phí khấu hao (CKH)

    Chi phí sửa chữa (CSC)

    Chi phí NL, NL (CNL)

    Chi phí tiền lương (CTL)

    Chi phí khác (CCPK)

    Giá ca máy
    (CCM)

    K.hao

    S.chữa

    CP.khác

     

    Ô tô tự đổ - trọng tải

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    2,5 T

    260

    17

    7,5

    6

    18,9 lít xăng

    1x2/4 loại ≤ 3,5T

    94.595

    58.758

    27.287

    212.366

    115.150

    21.830

    435.391

    2

    4T

    260

    17

    7,5

    6

    32,4 lít xăng

    1x2/4 loại ≤  (3,5-7,5)T

    123.654

    76.808

    35.669

    364.055

    122.601

    28.536

    627.669

     

    Xe hút bùn:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    2m3 (3T)

    220

    15

    4,78

    6

    20,25 lít diezel

    1x2/4 loại
    (3,5 -7,5)T

    196.000

    126.955

    42.585

    231.953

    122.601

    53.455

    577.549

     

    Giá nhiên liệu tính trong giá ca máy (giá chưa có VAT):

    - Xăng: 10.909đ/lít.

    - Diezel: 10.909đ/lít.

     

    Chương I
    NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

     

    TN.10100 Nạo vét bùn cống bằng thủ công:

    TN.10110 Nạo vét bùn hố ga:                                       

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.                                                  

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nạo vét bùn hố ga

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

     

     

     

     

    TN.10111

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    497.841

     

    TN.10112

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    458.013

     

    TN.10113

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    423.165

     

    TN.10114

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    388.316

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

     

     

     

     

    TN.10111A

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    572.517

     

    TN.10112A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    526.716

     

    TN.10113A

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    486.642

     

    TN.10114A

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    446.569

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

     

     

     

     

    TN.10111B

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    632.258

     

    TN.10112B

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    581.677

     

    TN.10113B

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    537.422

     

    TN.10114B

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    493.167

     

     

    Không trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10111C

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    433.121

     

    TN.10112C

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    398.472

     

    TN.10113C

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    368.156

     

    TN.10114C

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    330.074

     

     

    TN.10120 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công:  

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

    - Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn
     1/3 tiết diện cống

     

     

     

     

     

    Đường kính cống 300 ÷ 600mm:

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

     

     

     

     

    TN.10121

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    857.025

     

    TN.10121A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    788.463

     

    TN.10121B

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    728.472

     

    TN.10121C

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    668.480

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

     

     

     

     

    TN.10121D

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    985.579

     

    TN.10121E

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    906.733

     

    TN.10121F

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    837.746

     

    TN.10121G

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    768.758

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

     

     

     

     

    TN.10121H

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    1.088.422

     

    TN.10121I

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    1.001.354

     

    TN.10121J

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    925.162

     

    TN.10121K

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    848.971

     

     

    Không trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10121L

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    745.612

     

    TN.10121M

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    685.968

     

    TN.10121N

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    633.774

     

     

    Đường kính cống 700 ÷ 1000mm:

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

     

     

     

     

    TN.10122

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    831.250

     

    TN.10122A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    764.750

     

    TN.10122B

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    706.563

     

    TN.10122C

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    648.375

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

     

     

     

     

    TN.10122D

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    955.938

     

    TN.10122E

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    879.463

     

    TN.10122F

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    812.550

     

    TN.10122G

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    745.638

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

     

     

     

     

    TN.10122H

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    1.055.688

     

    TN.10122I

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    971.235

     

    TN.10122J

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    897.338

     

    TN.10122K

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    823.440

     

     

    Không trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10122L

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    723.188

     

    TN.10122M

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    665.335

     

    TN.10122N

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    614.713

     

    TN.10122O

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    564.090

     

     

    Đường kính cống > 1000mm:

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

     

     

     

     

    TN.10123

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    805.475

     

    TN.10123A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    741.037

     

    TN.10123B

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    684.654

     

    TN.10123C

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    628.271

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

     

     

     

     

    TN.10123D

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    926.296

     

    TN.10123E

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    852.193

     

    TN.10123F

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    787.355

     

    TN.10123G

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    722.518

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

     

     

     

     

    TN.10123H

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    1.022.953

     

    TN.10123I

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    941.117

     

    TN.10123J

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    869.513

     

    TN.10123K

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    797.910

     

     

    Không trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10123L

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    700.763

     

    TN.10123M

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    644.702

     

    TN.10123N

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    595.652

     

    TN.10123O

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    546.602

     

     

    Ghi chú:

    1. Chi phí nhân công mã hiệu TN.10120 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    2. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

    TN.10130 Nạo vét bùn cống hộp nổi:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

     

     

     

     

    TN.10131

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    620.837

     

    TN.10132

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    571.170

     

    TN.10133

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    527.711

     

    TN.10134

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    484.253

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

     

     

     

     

    TN.10131A

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    713.962

     

    TN.10132A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    656.845

     

    TN.10133A

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    606.874

     

    TN.10134A

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    556.891

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

     

     

     

     

    TN.10131B

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    788.463

     

    TN.10132B

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    725.383

     

    TN.10133B

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    670.199

     

    TN.10134B

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    615.003

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10131C

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    540.128

     

    TN.10132C

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    496.915

     

    TN.10133C

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    459.115

     

    TN.10134C

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    421.302

     

     

    Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

    TN.10200 Nạo vét bùn mương bằng thủ công:

    TN.10210 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤  6m:

    TN.10211 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.     

    - Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 150m:

     

     

     

     

    TN.10211

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    550.553

     

    TN.10212

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    506.509

     

    TN.10213

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    467.970

     

    TN.10214

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    429.432

     

     

    Không trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10211A

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    467.970

     

    TN.10212A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    430.533

     

    TN.10213A

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    397.781

     

    TN.10214A

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    365.017

     

     

    Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    TN.10211 Đối với mương có hành lang lối vào:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 150m:

     

     

     

     

    TN.10216

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    480.270

     

    TN.10217

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    441.848

     

    TN.10218

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    408.229

     

    TN.10219

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    374.611

     

     

    Không trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10216A

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    408.229

     

    TN.10217A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    375.571

     

    TN.10218A

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    347.001

     

    TN.10219A

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    318.419

     

     

    Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    TN.10220 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m:

    TN.10221 Đối với mương không có hành lang, không có lối vào:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Bắc cầu công tác.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

    - Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

     Nhân công

    Máy

     

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 150m:

     

     

     

     

    TN.10221

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    538.839

     

    TN.10222

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    495.732

     

    TN.10223

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    458.013

     

    TN.10224

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    420.295

     

     

    Không trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10221A

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    458.013

     

    TN.10222A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    421.372

     

    TN.10223A

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    389.311

     

    TN.10224A

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    357.251

     

     

    Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    TN.10221 Đối với mương có hành lang lối vào:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

    - Bắc cầu công tác.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển bùn 150m:

     

     

     

     

    TN.10226

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    456.842

     

    TN.10227

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    420.295

     

    TN.10228

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    388.316

     

    TN.10229

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    356.337

     

     

    Không trung chuyển bùn:

     

     

     

     

    TN.10226A

    - Đô thị loại đặc biệt

    m3 bùn

     

    388.316

     

    TN.10227A

    - Đô thị loại I

    m3 bùn

     

    357.251

     

    TN.10228A

    - Đô thị loại II

    m3 bùn

     

    330.074

     

    TN.10229A

    - Đô thị loại III ÷ V

    m3 bùn

     

    302.886

     

     

    Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    TN.10300 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

    - Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

    - Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

    - Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

    - Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

    - Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.                                                    

     

    Đơn vị tính: đ/1km.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

     

     

     

     

     

    Chiều rộng mương, sông ≤ 6m:

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển 150m:

     

     

     

     

    TN.10301

    - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    515.504

     

    TN.10301A

    - Đô thị loại I

    km

     

    474.264

     

    TN.10301B

    - Đô thị loại II

    km

     

    438.178

     

    TN.10301C

    - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    402.093

     

     

    Không trung chuyển:

     

     

     

     

    TN.10301D

    - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    438.178

     

    TN.10301E

    - Đô thị loại I

    km

     

    403.124

     

    TN.10301F

    - Đô thị loại II

    km

     

    372.452

     

    TN.10301G

    - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    341.779

     

     

    Chiều rộng mương, sông ≤ 15m:

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển 150m:

     

     

     

     

    TN.10302

    - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    567.054

     

    TN.10302A

    - Đô thị loại I

    km

     

    521.690

     

    TN.10302B

    - Đô thị loại II

    km

     

    481.996

     

    TN.10302C

    - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    442.302

     

     

    Không trung chuyển:

     

     

     

     

    TN.10302D

    - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    481.996

     

    TN.10302E

    - Đô thị loại I

    km

     

    443.437

     

    TN.10302F

    - Đô thị loại II

    km

     

    409.697

     

    TN.10302G

    - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    375.957

     

     

    Chiều rộng mương, sông > 15m:

     

     

     

     

     

    Cự ly trung chuyển 150m:

     

     

     

     

    TN.10303

    - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    734.593

     

    TN.10303A

    - Đô thị loại I

    km

     

    675.826

     

    TN.10303B

    - Đô thị loại II

    km

     

    624.404

     

    TN.10303C

    - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    572.983

     

     

    Không trung chuyển:

     

     

     

     

    TN.10303D

    - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    624.404

     

    TN.10303E

    - Đô thị loại I

    km

     

    574.452

     

    TN.10303F

    - Đô thị loại II

    km

     

    530.750

     

    TN.10303G

    - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    487.035

     

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.10300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.

     

    Chương II
    NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

     

    TN.20100 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương):

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

    - Xả nước.

    - Hút đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nạo vét bùn cống ngầm đường kính  700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn 3T

     

     

     

     

    TN.20101

    - Cự ly vận chuyển 8km

    m3 bùn

     

    32.219

    42.912

    TN.20102

    - Cự ly vận chuyển 10km

    m3 bùn

     

    32.219

    44.356

    TN.20103

    - Cự ly vận chuyển 12km

    m3 bùn

     

    32.219

    45.800

    TN.20104

    - Cự ly vận chuyển 15km

    m3 bùn

     

    32.219

    47.937

    TN.20105

    - Cự ly vận chuyển 18km

    m3 bùn

     

    32.219

    50.073

    TN.20106

    - Cự ly vận chuyển 20km

    m3 bùn

     

    32.219

    51.517

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.20100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.

     

    Chương III
    VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

    TN.30100 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.                                                           

    - Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

    - Xúc bùn lên xe bằng thủ công.                                                

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.                                                         

    - Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.                                                    

     

    Đơn vị tính: đ/m3 bùn.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ 2,5 tấn

     

     

     

     

    TN.30101

    - Cự ly vận chuyển 8km

    m3 bùn

     

    93.711

    54.424

    TN.30102

    - Cự ly vận chuyển 10km

    m3 bùn

     

    93.711

    56.601

    TN.30103

    - Cự ly vận chuyển 12km

    m3 bùn

     

    93.711

    58.342

    TN.30104

    - Cự ly vận chuyển 15km

    m3 bùn

     

    93.711

    60.955

    TN.30105

    - Cự ly vận chuyển 18km

    m3 bùn

     

    93.711

    63.567

    TN.30106

    - Cự ly vận chuyển 20km

    m3 bùn

     

    93.711

    65.744

     

    Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ 4 tấn

     

     

     

     

    TN.30111

    - Cự ly vận chuyển 8km

    m3 bùn

     

    58.570

    61.512

    TN.30112

    - Cự ly vận chuyển 10km

    m3 bùn

     

    58.570

    64.022

    TN.30113

    - Cự ly vận chuyển 12km

    m3 bùn

     

    58.570

    65.905

    TN.30114

    - Cự ly vận chuyển 15km

    m3 bùn

     

    58.570

    69.044

    TN.30115

    - Cự ly vận chuyển 18km

    m3 bùn

     

    58.570

    72.182

    TN.30116

    - Cự ly vận chuyển 20km

    m3 bùn

     

    58.570

    74.065

     

    Chương IV
    KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

     

    TN.40100 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

    - Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

    - Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

    - Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

    - Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

    - Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

    - Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

    - Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

     

    Đơn vị tính: đ/1km.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN.40101

    Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

    km

     

    1.933.140

     

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN.40100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    TN40200 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

    - Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

    - Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

    - Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

    - Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

    - Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

     

    Đơn vị tính: đ/1km.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN.40201

    Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

    km

     

    1.417.636

     

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu TN40200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5.

     

    THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ THU GOM,
    VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
    ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

     

     

    I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ:

     

    Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị quy định định mức hao phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.                     

     

    1. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định trên cơ sở:

    - Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    - Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo Công văn số 2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

    - Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng "hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị".            

    - Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

    - Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.                  

    - Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.             

    - Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.              

    - Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.              

    - Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

    - Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL, ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.

    - Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

     

    2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí vật liệu:

    Là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

    Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

    Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.                      

    b) Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được xác định như sau:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.

    Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A.1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.                  

    Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

    Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):            

    - Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.                     

    - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% (hoặc 20%) tiền lương tối thiểu.

    - Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.                   

    - Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.                   

    Các khoản chi phí có liên quan như : Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.

    c) Chi phí máy thi công:

    Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.

     

    II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ:

     

    Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2772/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

    Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.   

    Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.

    Chương III: Công tác xử lý rác.

    Chương IV: Công tác xử lý rác y tế.

    Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

    Chương VI: Công tác duy trì nhà vệ sinh công cộng.

     

    III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

     

    - Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

    - Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.                  

    - Việc chuyển tiếp áp dụng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị cho những hợp đồng thực hiện dịch vụ đã ký do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét quyết định sau khi có sự thoả thuận của đơn vị thực hiện dịch vụ nhưng phải phù hợp với ngân sách của địa phương và phương thức của hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.                       

    - Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ
    CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

     

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn vị

    Đơn giá (đồng)

    1

    Bao nylon (40 lít)

    bao

    4.300

    2

    Basudin 40DC

    lít

    70.000

    3

    Bạt phủ (4mx5m)

    m2

    4.500

    4

    Bicarbonat (NaHCO3)

    kg

    10.000

    5

    Bokashi

    kg

    50.000

    6

    Cát đen

    m3

    47.619

    7

    Chổi xe quét

    bộ

    250.000

    8

    Đá dăm cấp phối

    m3

    185.000

    9

    Đá 4x6

    m3

    247.619

    10

    Đá hộc

    m3

    261.905

    11

    Điện

    kwh

    1.000

    12

    Diezel

    lít

    10.909

    13

    Đất chôn lấp

    m3

    30.000

    14

    Đất độn

    tấn

    100.000

    15

    Dầu xả

    kg

    13.500

    16

    EM thứ cấp

    lít

    8.000

    17

    Gas

    kg

    12.879

    18

    Hoá chất diệt ruồi

    lít

    65.000

    19

    Hoá chất DDVP

    lít

    65.000

    20

    Permethin

    lít

    65.000

    21

    Sumithion 50EL

    lít

    65.000

    22

    Than hoạt tính

    kg

    16.000

    23

    Thuốc sát trùng

    kg

    13.500

    24

    Thùng rác nhựa 240 lít VN

    cái

    859.090

    25

    Vôi bột

    kg

    2.000

    26

    Vôi nước

    kg

    1.364

    27

    Xi măng PC40

    kg

    1.200

    28

    Xăng

    lít

    10.909

     

    BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN
    VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

     

    * Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

    * Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    * Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

     

    TT

    Chức danh

    Bậc thợ

    Hệ số bậc lương
    (Knc)

    Phụ cấp lưu động
    20%
    (LTT)

    Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
    10%
    20%
    (LTT)

    Phụ cấp trách nhiệm
    1%
    (LTT)

    Lương phụ (nghỉ lễ,
    tết, …)
    12%
    (LCB)

    Lương  ngày công
    (đồng)

     

    A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II:

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Chương I: Xúc rác sinh hoạt …; xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công.

    4/7

    2,71

     

    3.502

    350

    11.388

    110.135

     

    Chương II: Thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chương V: Quét rác trên đường phố…

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Chương I: Quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công; duy trì dải phân cách; tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện; duy trì vệ sinh ngõ xóm.

    4,5/7

    2,95

    7.003

     

    350

    12.396

    123.049

     

    A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III:

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Chương III: Xử lý rác

    4/7

    2,92

     

    3.502

    350

    12.270

    118.371

     

    Chương VI: Quét dọn nhà vệ sinh công cộng; thu phân hai ngăn

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Chương IV: Xử lý rác y tế (PC ĐH, NH = 20%)

    4/7

    2,92

     

    7.003

    350

    12.270

    121.873

     

    Chương VI: Thu dọn phân xí máy (PC ĐH, NH = 20%)

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Chương II: Vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

    4,5/7

    3,185

    7.003

     

    350

    13.383

    132.266

     

    A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II:

     

     

     

     

     

     

     

    6

    C.nhân điều khiển máy

    3/7

    2,31

    7.003

    3.502

    350

    9.707

    101.451

    7

    C.nhân điều khiển máy

    4/7

    2,71

    7.003

    3.502

    350

    11.388

    117.139

    8

    C.nhân điều khiển máy

    5/7

    3,19

    7.003

    3.502

    350

    13.404

    135.964

    9

    C.nhân điều khiển máy

    6/7

    3,74

    7.003

    3.502

    350

    15.716

    157.534

    10

    C.nhân điều khiển máy

    7/7

    4,4

    7.003

    3.502

    350

    18.489

    183.419

     

    B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:

     

     

     

     

     

     

     

    11

    Công nhân lái xe

    2/4

    2,57

    7.003

    3.502

    350

    10.799

    111.648

     

    B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T:

     

     

     

     

     

     

     

    12

    Công nhân lái xe

    2/4

    2,76

    7.003

    3.502

    350

    11.598

    119.100

    13

    Công nhân lái xe

    3/4

    3,25

    7.003

    3.502

    350

    13.657

    138.317

     

    B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T:

     

     

     

     

     

     

     

    14

    Công nhân lái xe

    2/4

    2,94

    7.003

    3.502

    350

    12.354

    126.159

    15

    Công nhân lái xe

    3/4

    3,44

    7.003

    3.502

    350

    14.455

    145.768

     

    BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG THU GOM, VẬN CHUYỂN
    VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

     

    Stt

    Tên máy móc, thiết bị

    Đơn vị

    Đơn giá (đồng)

    1

    Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu 0,8m3

    ca

    1.391.823

    2

    Máy xúc lật - dung tích gầu 1,65m3

    ca

    1.664.450

    3

    Máy ủi - công suất 140cv

    ca

    1.551.585

    4

    Máy ủi - công suất 170cv

    ca

    2.005.381

    5

    Máy ủi - công suất 240cv

    ca

    2.450.198

    6

    Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 9T

    ca

    532.624

    7

    Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng 10T

    ca

    622.892

    8

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải 2T

    ca

    352.469

    9

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải 10T

    ca

    859.447

    10

    Ô tô tự đổ trọng tải 4T

    ca

    624.168

    11

    Ô tô tự đổ trọng tải 7T

    ca

    886.963

    12

    Ô tô tự đổ trọng tải 10T

    ca

    1.070.062

    13

    Ôtô tưới nước 5m3

    ca

    662.530

    14

    Ôtô tưới nước 6m3

    ca

    719.319

    15

    Ôtô tưới nước 7 - 8m3

    ca

    788.184

    16

    Máy bơm nước động cơ điện - công suất 2,5 - 3kw

    ca

    112.132

    17

    Máy bơm nước động cơ điện - công suất 5kw

    ca

    119.467

    18

    Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 3cv

    ca

    144.507

    19

    Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 5cv

    ca

    152.862

    20

    Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 5,5cv

    ca

    168.670

    21

    Máy đóng cọc 1,8T

    ca

    1.409.016

    22

    Xuồng vớt rác - công suất 4cv

    ca

    255.316

    23

    Xuồng vớt rác - công suất 25cv

    ca

    415.428

    24

    Xe bồn dung tích 16m3

    ca

    1.019.269

    25

    Ôtô hút phân 4,5 tấn

    ca

    813.083

    26

    Xe ép rác trọng tải 1,2T

    ca

    488.064

    27

    Xe ép rác trọng tải 2T

    ca

    626.887

    28

    Xe ép rác trọng tải 4T

    ca

    907.890

    29

    Xe ép rác trọng tải 7T

    ca

    1.073.594

    30

    Xe ép rác trọng tải 10T

    ca

    1.163.976

    31

    Xe chở thùng rác ép kín (xe hooklip)

    ca

    1.365.158

    32

    Xe tải thùng kín tải trọng 1,5T

    ca

    544.143

    33

    Lò đốt rác y tế bằng gas - công suất 7T/ngày

    ca

    5.902.993

    34

    Máy bơm nước động cơ điện - công suất 0,125kw

    ca

    102.255

    35

    Máy đầm - công suất 335cv

    ca

    2.767.640

    36

    Máy xúc công suất 16T/giờ

    ca

    1.990.559

    37

    Ô tô tự đổ trọng tải 1,2T

    ca

    293.344

    38

    Ô tô tự đổ trọng tải 2T

    ca

    388.067

    39

    Ôtô quét 5m3

    ca

    1.274.699

    40

    Ôtô quét 7m3

    ca

    1.613.275

    41

    Ôtô hút phân 1,5 tấn

    ca

    420.394

     

    BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
    (Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Vĩnh Long)

     

     

    STT

    Loại máy và thiết bị

    Số ca/năm

    Định mức k.hao, s.c, c.p khác/ năm (%/giá tính KH)

    Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

    Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy

    Giá tính khấu hao (1000đ)

    Chi phí khấu hao (CKH)

    Chi phí  sửa chữa (CSC)

    Chi phí NL, NL  (CNL)

    Chi phí tiền lương (CTL)

    Chi phí khác  (CCPK)

    Giá ca máy (CCM)

    K. hao

    S.chữa

    CP khác

     

    Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    0,75m3

    260

    17

    5,42

    5

    56,7 lít diezel

    1x3/7 + 1x5/7

    494.108

    306.917

    103.003

    649.467

    237.415

    95.021

    1.391.823

     

    Máy xúc lật - dung tích gầu:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    1,65m3

    260

    16

    4,84

    5

    75,24 lít diezel

    1x3/7 + 1x5/7

    586.872

    343.094

    109.248

    861.833

    237.415

    112.860

    1.664.450

     

    Máy ủi - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    140cv

    250

    17

    5,76

    5

    58,8 lít diezel

    1x3/7 + 1x5/7

    595.176

    384.484

    137.129

    673.522

    237.415

    119.035

    1.551.585

    4

    180cv

    250

    16

    5,48

    5

    75,6 lít diezel

    1x3/7 + 1x5/7

    878.125

    533.900

    192.485

    865.956

    237.415

    175.625

    2.005.381

    5

    250cv

    250

    16

    5,16

    5

    93,6 lít diezel

    1x3/7 + 1x6/7

    1.103.190

    670.740

    227.698

    1.072.137

    258.985

    220.638

    2.450.198

     

    Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

    8,5T

    230

    18

    2,88

    5

    24 lít diezel

    1 x 3/7

    143.880

    106.972

    18.016

    274.907

    101.451

    31.278

    532.624

    7

    10T

    230

    18

    2,88

    5

    26,4 lít diezel

    1 x 4/7

    187.238

    139.207

    23.445

    302.397

    117.139

    40.704

    622.892

     

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

    2T

    220

    18

    6,2

    6

    12 lít xăng

    1x2/4 loại < 3,5T

    79.580

    61.855

    22.427

    134.835

    111.648

    21.704

    352.469

    9

    10T

    220

    16

    6,2

    6

    38 lít diezel

    1x2/4 loại (7,5-16,5)T

    239.285

    165.324

    67.435

    435.269

    126.159

    65.260

    859.447

     

    Ô tô tự đổ - trọng tải:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10

    4T

    260

    17

    7,5

    6

    32,4 lít xăng

    1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

    123.654

    76.808

    35.669

    364.055

    119.100

    28.536

    624.168

    11

    7T

    260

    17

    7,3

    6

    45,9 lít diezel

    1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

    213.742

    132.767

    60.012

    525.759

    119.100

    49.325

    886.963

    12

    10T

    260

    17

    7,3

    6

    56,7 lít diezel

    1x2/4 loại (7,5-16,5)T

    259.943

    161.465

    72.984

    649.467

    126.159

    59.987

    1.070.062

     

    Ô tô tưới nước - dung tích:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    13

    5m3

    220

    14

    4,35

    6

    22,5 lít diezel

    1x3/4 loại (3,5 -7,5)T

    247.896

    149.864

    49.016

    257.725

    138.317

    67.608

    662.530

    14

    6m3

    220

    14

    4,35

    6

    24 lít diezel

    1x3/4 loại (3,5 -7,5)T

    284.740

    172.138

    56.301

    274.907

    138.317

    77.656

    719.319

    15

    7 - 8m3

    220

    13

    4,12

    6

    25,5 lít diezel

    1x3/4 loại (7,5 -16,5)T

    343.000

    192.548

    64.235

    292.088

    145.768

    93.545

    788.184

     

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    16

    2,8kw

    180

    17

    4,74

    4

    7,56 kwh

    1x3/7

    1.813

    1.712

    477

    8.089

    101.451

    403

    112.132

    17

    4,5kw

    150

    17

    4,74

    5

    12,2 kwh

    1x3/7

    2.813

    3.188

    889

    13.001

    101.451

    938

    119.467

     

    Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    18

    3cv

    150

    20

    5,8

    5

    1,62 lít xăng

    1x4/7

    4.463

    5.951

    1.726

    18.203

    117.139

    1.488

    144.507

    19

    4cv

    150

    20

    5,8

    5

    2,16 lít xăng

    1x4/7

    5.578

    7.437

    2.157

    24.270

    117.139

    1.859

    152.862

    20

    6cv

    150

    20

    5,8

    5

    3,24 lít xăng

    1x4/7

    7.613

    9.643

    2.944

    36.406

    117.139

    2.538

    168.670

     

    Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    21

    1,8T

    220

    16

    3,88

    5

    30 lít diezel

    1x3/7+1x4/7+1x5/7

    635.625

    439.159

    112.101

    358.742

    354.554

    144.460

    1.409.016

     

     

     

     

     

     

    14,1 kwh

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Xuồng vớt rác - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    22

    4cv

    280

    20

    9

    6

    2,7 lít xăng

    1x3/7+1x4/7

    5.110

    3.650

    1642,5

    30.338

    218.590

    1.095

    255.316

    23

    24cv

    280

    17

    7

    6

    11,4 lít xăng

    1x3/7+1x5/7

    47.950

    27.657

    11.988

    128.093

    237.415

    10.275

    415.428

     

    Ô tô tưới nước - dung tích:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    24

    16m3

    240

    13

    4,1

    6

    35,1 lít diezel

    1x3/4 loại (7,5-16,5)T

    504.000

    259.350

    86.100

    402.051

    145.768

    126.000

    1.019.269

     

    Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan - dung tích:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    25

    3m3 (4,5T)

    220

    17

    5,2

    6

    27 lít diezel

    1x3/4 loại (3,5-7,5)T

    294.000

    215.823

    69.491

    309.270

    138.317

    80.182

    813.083

     

    Xe ép rác - trọng tải:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    26

    1,2T

    280

    17

    9

    6

    16,1 lít diezel

    1x2/4 loại < 3,5T

    172.584

    99.544

    55.473

    184.417

    111.648

    36.982

    488.064

    27

    2T

    280

    17

    9

    6

    20,8 lít diezel

    1x2/4 loại < 3,5T

    248.976

    143.606

    80.028

    238.253

    111.648

    53.352

    626.887

    28

    4T

    280

    17

    9

    6

    40,5 lít diezel

    1x2/4 loại (3,5-7,5)T

    292.032

    168.440

    93.867

    463.905

    119.100

    62.578

    907.890

    29

    7T

    280

    17

    8,5

    6

    51,3 lít diezel

    1x2/4 loại (3,5-7,5)T

    335.160

    193.316

    101.745

    587.613

    119.100

    71.820

    1.073.594

    30

    10T

    280

    17

    8,5

    6

    54,9 lít diezel

    1x2/4 loại (7,5-16,5)T

    373.608

    215.492

    113.417

    628.849

    126.159

    80.059

    1.163.976

    31

    Xe ép rác kín
    (xe hooklip)

    280

    17

    8,5

    6

    64,8 lít diezel

    1x3/4 loại (7,5-16,5)T

    435.888

    251.414

    132.323

    742.248

    145.768

    93.405

    1.365.158

    32

    Xe tải thùng kín -  tải trọng 1,5T

    280

    17

    9

    6

    20,8 lít diezel

    1x2/4 loại < 3,5T

    174.600

    100.707

    56.121

    238.253

    111.648

    37.414

    544.143

     

    Lò đốt rác y tế bằng gaz - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    33

    7T/ngày

    280

    14

    5,5

    6

     

    3x4/7+1x5/7

    6.114.400

    2.904.340

    1.201.043

     

    487.381

    1.310.229

    5.902.993

     

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    34

    0,125kw

    180

    17

    4,74

    4

    0,35 kwh

    1x3/7

    300

    283

    79

    375

    101.451

    67

    102.255

     

    Máy đầm - công suất

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    35

    335cv

    230

    17

    4,08

    5

    124,8 lít diezel

    1x3/7+ 1x7/7

    960.161

    674.200

    170.324

    1.429.515

    284.870

    208.731

    2.767.640

     

    Máy xúc - công suất

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    36

    16T/giờ

    260

    17

    4,74

    5

    73,44 lít diezel

    1x4/7+ 1x6/7

    878.387

    545.613

    160.137

    841.215

    274.673

    168.921

    1.990.559

     

    Ô tô tự đổ - trọng tải:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    37

    1,2T

    260

    17

    7,5

    6

    9,45 lít xăng

    1x2/4 loại < 3,5T

    66.217

    41.131

    19.101

    106.183

    111.648

    15.281

    293.344

    38

    2T

    260

    17

    7,5

    6

    15 lít xăng

    1x2/4 loại < 3,5T

    94.595

    58.758

    27.287

    168.544

    111.648

    21.830

    388.067

     

    Ô tô quét - dung tích:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    39

    5m3

    260

    17

    7,5

    6

    40,5 lít diezel

    1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

    606.544

    376.757

    174.965

    463.905

    119.100

    139.972

    1.274.699

    40

    7m3

    260

    17

    7,3

    6

    45,9 lít diezel

    1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

    854.968

    531.067

    240.049

    525.759

    119.100

    197.300

    1.613.275

     

    Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan - dung tích:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    41

    1m3 (1,5T)

    220

    17

    5,2

    6

    11 lít diezel

    1x2/4 loại < 3,5T

    147.000

    107.911

    34.745

    125.999

    111.648

    40.091

    420.394

     

    Chương I
    CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC
    TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

     

    MT.10100 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.          

    - Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

    - Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo qui định.

    - Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

    - Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.           

     

    Đơn vị tính: đ/km.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

     

     

     

     

    MT.10100

    - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    246.098

     

    MT.10101

    - Đô thị loại I

    km

     

    233.793

     

    MT.10102

    - Đô thị loại II

    km

     

    209.183

     

    MT.10103

    - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    196.878

     

     

    Ghi chú:

    - Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.

    - Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.

    MT.10200 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công:

    Thành phần công việc:                                                  

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển đến nơi làm việc.                                                    

    - Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

    - Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).                                                          

    - Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.                                                      

    - Hốt xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.                                                   

    - Vận chuyển về địa điểm qui định để chuyển sang xe cơ giới.

    - Dọn sạch rác tại các điểm qui định sau khi chuyển sang xe cơ giới.

    - Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/10.000m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

     

     

     

     

    MT.10200

     - Đô thị loại đặc biệt

    10.000m2

     

    307.623

     

    MT.10201

     - Đô thị loại I

    10.000m2

     

    292.241

     

    MT.10202

     - Đô thị loại II

    10.000m2

     

    261.479

     

    MT.10203

     - Đô thị loại III ÷ V

    10.000m2

     

    246.098

     

     

    Ghi chú:

    - Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

    - Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.

    MT.10300 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công:

    Thành phần công việc:                                                  

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển đến nơi làm việc.                                                    

    - Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.                                                   

    - Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: Luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

    - Vận chuyển về địa điểm qui định.

    - Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

    - Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/km.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

     

     

     

     

    MT.10300

     - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    159.964

     

    MT.10301

     - Đô thị loại I

    km

     

    151.966

     

    MT.10302

     - Đô thị loại II

    km

     

    135.969

     

    MT.10303

     - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    127.971

     

     

    Ghi chú:                                               

    - Thời gian làm việc từ 18h00 ÷ 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

    - Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).                       

    MT.10400 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

    - Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).

    - Vận chuyển về địa điểm qui định.

    - Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

    Đơn vị tính: đ/km.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

     

     

     

     

    MT.10400

     - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    147.659

     

    MT.10401

     - Đô thị loại I

    km

     

    140.276

     

    MT.10402

     - Đô thị loại II

    km

     

    125.510

     

    MT.10403

     - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    118.127

     

     

    MT.10500 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

    - Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

    - Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí qui định.

     - Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

    - Vận chuyển về địa điểm qui định.

    - Đảm bảo an toàn giao thông.

    - Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành qui định về vệ sinh.

    - Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.

    Đơn vị tính: đ/km.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

     

     

     

     

    MT.10500

     - Đô thị loại đặc biệt

    km

     

    215.336

     

    MT.10501

     - Đô thị loại I

    km

     

    222.103

     

    MT.10502

     - Đô thị loại II

    km

     

    198.724

     

    MT.10503

     - Đô thị loại III ÷ V

    km

     

    187.034

     

     

    Ghi chú:

    Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

    MT.10600 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.                                                        

    - Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác sinh hoạt.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.10600

    Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

    tấn rác sinh hoạt

     

    77.095

     

    MT.10700 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

    - Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

    - Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.10700

    Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

    tấn phế thải xd

     

    49.561

     

     

    Chương II
    CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT,
    PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

     

    MT.20100 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 5km ÷ 15km:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

    - Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.   

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

    - Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

    - Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

    - Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

     

     

     

     

     

     Cự ly bình quân 5 km:

     

     

     

     

    MT.20101

     - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

     

    37.270

    106.069

    MT.20102

     - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    23.393

    98.869

    MT.20103

     - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    13.580

    67.636

     

    Cự ly bình quân 10 km:

     

     

     

     

    MT.20111

     - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

     

    41.411

    117.855

    MT.20112

     - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    25.992

    109.855

    MT.20113

     - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    15.088

    75.152

     

     Cự ly bình quân 15 km:

     

     

     

     

    MT.20121

     - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

     

    43.481

    123.747

    MT.20122

     - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    27.291

    115.393

    MT.20123

     - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    15.848

    78.909

     

    MT.20200 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km ÷ 65km:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

    - Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

    - Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

    - Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

    - Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

     

     

     

     

     

    Cự ly bình quân 20 km:

     

     

     

     

    MT.20202

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    26.983

    76.263

    MT.20203

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    25.001

    81.378

    MT.20204

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    22.027

    64.950

     

    Cự ly bình quân 25 km:

     

     

     

     

    MT.20212

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    29.957

    84.615

    MT.20213

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    27.754

    90.289

    MT.20214

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    24.450

    72.050

     

    Cự ly bình quân 30 km:

     

     

     

     

    MT.20222

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    32.919

    93.059

    MT.20223

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    30.496

    99.307

    MT.20224

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    26.873

    79.267

     

    Cự ly bình quân 35 km:

     

     

     

     

    MT.20232

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    35.078

    99.142

    MT.20233

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    32.501

    105.749

    MT.20234

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    28.635

    84.388

     

    Cự ly bình quân 40 km:

     

     

     

     

    MT.20242

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    37.237

    105.224

    MT.20243

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    34.505

    112.298

    MT.20244

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    30.397

    89.626

     

    Cự ly bình quân 45 km:

     

     

     

     

    MT.20252

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    39.131

    110.581

    MT.20253

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    36.256

    117.988

    MT.20254

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    31.939

    94.166

     

    Cự ly bình quân 50 km:

     

     

     

     

    MT.20262

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    40.750

    115.120

    MT.20263

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    37.754

    122.927

    MT.20264

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    33.261

    98.123

     

    Cự ly bình quân 55 km:

     

     

     

     

    MT.20272

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    42.369

    119.751

    MT.20273

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    39.252

    127.758

    MT.20274

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    34.582

    101.964

     

    Cự ly bình quân 60 km:

     

     

     

     

    MT.20282

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    43.713

    123.564

    MT.20283

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    40.497

    131.837

    MT.20284

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    35.684

    105.223

     

    Cự ly bình quân 65 km:

     

     

     

     

    MT.20292

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

     

    44.792

    126.560

    MT.20293

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

     

    41.499

    135.058

    MT.20294

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

     

    36.565

    107.784

     

    MT.20300 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 5km ÷ 15km

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

    - Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

    - Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

    - Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

    - Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

     

     

     

     

     

    Cự ly bình quân 5 km:

     

     

     

     

    MT.20300

    - Xe ép rác 1,2 tấn

    tấn rác

    3.780

    55.112

    122.114

    MT.20301

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    38.657

    110.019

    MT.20302

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    34.450

    108.674

    MT.20303

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    30.089

    97.804

     

    Cự ly bình quân 10 km:

     

     

     

     

    MT.20310

    - Xe ép rác 1,2 tấn

    tấn rác

    3.780

    61.235

    135.682

    MT.20311

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    42.953

    122.243

    MT.20312

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    38.272

    120.749

    MT.20313

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    33.426

    108.648

     

    Cự ly bình quân 15 km:

     

     

     

     

    MT.20320

    - Xe ép rác 1,2 tấn

    tấn rác

    3.780

    64.297

    142.466

    MT.20321

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    45.100

    128.386

    MT.20322

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    40.188

    126.832

    MT.20323

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    35.100

    114.123

    MT.20400 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km ÷ 65km:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

    - Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

    - Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

    - Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

    - Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

     

     

     

     

     

    Cự ly bình quân 20 km:

     

     

     

     

    MT.20401

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    45.816

    163.241

    MT.20402

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    30.618

    158.699

    MT.20403

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    21.807

    140.533

    MT.20404

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    20.705

    114.070

     

    Cự ly bình quân 25 km:

     

     

     

     

    MT.20411

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    50.860

    181.170

    MT.20412

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    33.988

    176.131

    MT.20413

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    24.208

    155.993

    MT.20414

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    22.985

    126.641

     

    Cự ly bình quân 30 km:

     

     

     

     

    MT.20421

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    55.894

    199.162

    MT.20422

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    37.358

    193.653

    MT.20423

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    26.609

    171.453

    MT.20424

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    25.265

    139.212

     

    Cự ly bình quân 35 km:

     

     

     

     

    MT.20431

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    59.561

    212.201

    MT.20432

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    39.803

    206.273

    MT.20433

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    28.349

    182.726

    MT.20434

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    26.917

    148.291

     

    Cự ly bình quân 40 km:

     

     

     

     

    MT.20441

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    63.229

    225.303

    MT.20442

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    42.248

    218.983

    MT.20443

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    30.089

    193.891

    MT.20444

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    28.569

    157.370

     

    Cự ly bình quân 45 km:

     

     

     

     

    MT.20451

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    66.433

    236.713

    MT.20452

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    44.395

    230.150

    MT.20453

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    31.620

    203.768

    MT.20454

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    30.023

    165.401

     

    Cự ly bình quân 50 km:

     

     

     

     

    MT.20461

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    69.187

    246.492

    MT.20462

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    46.235

    239.592

    MT.20463

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    32.930

    212.250

    MT.20464

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    31.267

    172.268

     

    Cự ly bình quân 55 km:

     

     

     

     

    MT.20471

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    71.929

    256.271

    MT.20472

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    48.074

    249.125

    MT.20473

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    34.241

    220.624

    MT.20474

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    32.512

    179.136

     

    Cự ly bình quân 60 km:

     

     

     

     

    MT.20481

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    74.220

    264.421

    MT.20482

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    49.605

    257.114

    MT.20483

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    35.331

    227.709

    MT.20484

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    33.547

    184.839

     

    Cự ly bình quân 65 km:

     

     

     

     

    MT.20491

    - Xe ép rác 2 tấn

    tấn rác

    3.780

    76.059

    271.003

    MT.20492

    - Xe ép rác 4 tấn

    tấn rác

    3.780

    50.827

    263.470

    MT.20493

    - Xe ép rác 7 tấn

    tấn rác

    3.780

    36.201

    233.292

    MT.20494

    - Xe ép rác 10 tấn

    tấn rác

    3.780

    34.373

    189.379

     

    MT.20500 Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20 km ÷ 60 km:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

    - Nạp rác từ các xe thô sơ hoặc các thùng chứa rác vào thùng ép.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên thùng ép.

    - Điều khiển nạp rác đến lúc rác đầy thùng ép kín.

    - Điều khiển xe về bãi đổ.          

     - Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.

    - Tiếp tục công tác đến hết ca làm việc.

    - Hết ca di chuyển xe về địa điểm tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân

     

     

     

     

    MT.20501

    - Cự ly bình quân 20 km

    tấn rác

     

    31.719

    77.951

    MT.20502

    - Cự ly bình quân 25 km

    tấn rác

     

    35.684

    87.780

    MT.20503

    - Cự ly bình quân 30 km

    tấn rác

     

    39.649

    97.472

    MT.20504

    - Cự ly bình quân 35 km

    tấn rác

     

    44.406

    109.213

    MT.20505

    - Cự ly bình quân 40 km

    tấn rác

     

    49.561

    121.909

    MT.20506

    - Cự ly bình quân 45 km

    tấn rác

     

    53.526

    131.601

    MT.20507

    - Cự ly bình quân 50 km

    tấn rác

     

    56.697

    139.383

    MT.20508

    - Cự ly bình quân 55 km

    tấn rác

     

    59.473

    146.208

    MT.20509

    - Cự ly bình quân 60 km

    tấn rác

     

    61.852

    152.079

     

    MT.20600 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

    - Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.     

    - Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

    - Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

    - Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/100 thùng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

     Nhân công

    Máy

    MT.20600

    Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

    100 thùng

     

    209.257

     

     

    MT.20700 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 40 km ÷ 80 km:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

    - Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

    - Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: Dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

    - Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

    - Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

    - Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.     

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác y tế, bệnh phẩm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

     

     

     

     

     

    Loại thùng nhựa

     

     

     

     

    MT.20711

    - Cự ly bình quân 40 km

    tấn rác

     

    332.960

    822.690

    MT.20712

    - Cự ly bình quân 50 km

    tấn rác

     

    409.790

    1.012.541

    MT.20713

    - Cự ly bình quân 60 km

    tấn rác

     

    486.631

    1.202.393

    MT.20714

    - Cự ly bình quân 65 km

    tấn rác

     

    512.238

    1.265.677

    MT.20715

    - Cự ly bình quân 70 km

    tấn rác

     

    537.855

    1.328.960

    MT.20716

    - Cự ly bình quân 80 km

    tấn rác

     

    640.303

    1.582.096

     

    Loại thùng carton

     

     

     

     

    MT.20721

    - Cự ly bình quân 40 km

    tấn rác

     

    399.680

    987.511

    MT.20722

    - Cự ly bình quân 50 km

    tấn rác

     

    491.907

    1.215.398

    MT.20723

    - Cự ly bình quân 60 km

    tấn rác

     

    584.145

    1.443.285

    MT.20724

    - Cự ly bình quân 65 km

    tấn rác

     

    614.884

    1.519.247

    MT.20725

    - Cự ly bình quân 70 km

    tấn rác

     

    645.633

    1.595.210

    MT.20726

    - Cự ly bình quân 80 km

    tấn rác

     

    768.610

    1.899.059

     

    MT.20800 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 5 km ÷ 25 km:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

    - Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

    - San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.

    - Điều khiển xe về bãi đổ.          

    - Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

     

     

     

     

     

    Cự ly bình quân 5 km

     

     

     

     

    MT.20801

    - Tải trọng xe 1,2 tấn

    tấn

     

    53.823

    59.402

    MT.20802

    - Tải trọng xe 2 tấn

    tấn

     

    53.823

    47.422

    MT.20803

    - Tải trọng xe 4 tấn

    tấn

     

    53.823

    58.360

     

    Cự ly bình quân 10 km

     

     

     

     

    MT.20811

    - Tải trọng xe 1,2 tấn

    tấn

     

    65.640

    72.456

    MT.20812

    - Tải trọng xe 2 tấn

    tấn

     

    65.640

    57.822

    MT.20813

    - Tải trọng xe 4 tấn

    tấn

     

    65.640

    71.155

     

    Cự ly bình quân 15 km

     

     

     

     

    MT.20821

    - Tải trọng xe 1,2 tấn

    tấn

     

    77.458

    85.510

    MT.20822

    - Tải trọng xe 2 tấn

    tấn

     

    77.458

    68.222

    MT.20823

    - Tải trọng xe 4 tấn

    tấn

     

    77.458

    83.951

     

    Cự ly bình quân 20 km

     

     

     

     

    MT.20831

    - Tải trọng xe 1,2 tấn

    tấn

     

    91.897

    101.438

    MT.20832

    - Tải trọng xe 2 tấn

    tấn

     

    91.897

    80.951

    MT.20833

    - Tải trọng xe 4 tấn

    tấn

     

    91.897

    99.617

     

    Cự ly bình quân 25 km

     

     

     

     

    MT.20841

    - Tải trọng xe 1,2 tấn

    tấn

     

    105.025

    115.930

    MT.20842

    - Tải trọng xe 2 tấn

    tấn

     

    105.025

    92.515

    MT.20843

    - Tải trọng xe 4 tấn

    tấn

     

    105.025

    113.848

     

    MT.20900 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

    - Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

    - Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

    - Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

    - Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.20900

    Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

    tấn rác

     

    980

    17.716

     

    MT.21000 Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

    - Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

    - Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

    - Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

    - Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.21000

    Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

    tấn phế thải xd

     

    782

    14.133

     

    MT.21100 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 15 km ÷ 30 km:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy rác.

    - Đợi cho đến khi được xúc đầy rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

    - Điều khiển xe về bãi đổ.

    - Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.

    - Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

     Nhân công

    Máy

     

    Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải

     

     

     

     

     

    Cự ly bình quân 15 km

     

     

     

     

    MT.21101

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn rác

     

    4.813

    38.760

    MT.21102

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn rác

     

    4.471

    43.445

     

    Cự ly bình quân 20 km

     

     

     

     

    MT.21111

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn rác

     

    6.168

    49.670

    MT.21112

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn rác

     

    5.727

    55.643

     

    Cự ly bình quân 25 km

     

     

     

     

    MT.21121

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn rác

     

    7.709

    62.087

    MT.21122

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn rác

     

    7.159

    69.554

     

    Cự ly bình quân 30 km

     

     

     

     

    MT.21131

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn rác

     

    8.635

    69.538

    MT.21132

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn rác

     

    8.018

    77.901

     

    Cự ly bình quân 35 km

     

     

     

     

    MT.21141

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn rác

     

    9.439

    76.013

    MT.21142

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn rác

     

    8.767

    85.177

     

    Cự ly bình quân 40 km

     

     

     

     

    MT.21151

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn rác

     

    10.110

    81.423

    MT.21152

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn rác

     

    9.395

    91.276

     

    MT.21200 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 15 km ÷ 30 km:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

    - Đợi cho đến khi được xúc đầy phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

    - Điều khiển xe về bãi đổ.

    - Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đổ.

    - Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

     

     

     

     

     

    Cự ly bình quân 15 km

     

     

     

     

    MT.21201

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn

     

    4.471

    36.011

    MT.21202

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn

     

    4.119

    40.020

     

    Cự ly bình quân 20 km

     

     

     

     

    MT.21211

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn

     

    5.727

    46.122

    MT.21212

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn

     

    5.286

    51.363

     

    Cự ly bình quân 25 km

     

     

     

     

    MT.21221

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn

     

    7.159

    57.653

    MT.21222

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn

     

    6.608

    64.204

     

    Cự ly bình quân 30 km

     

     

     

     

    MT.21231

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn

     

    8.018

    64.571

    MT.21232

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn

     

    7.401

    71.908

     

    Cự ly bình quân 35 km

     

     

     

     

    MT.21241

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn

     

    8.767

    70.602

    MT.21242

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn

     

    8.084

    78.543

     

    Cự ly bình quân 40 km

     

     

     

     

    MT.21251

    - Tải trọng xe 7 tấn

    tấn

     

    9.395

    75.658

    MT.21252

    - Tải trọng xe 10 tấn

    tấn

     

    8.668

    84.214

    MT.21300 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

    - Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

    - Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

    - Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

    - Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

    - Hết ca đưa tàu, ghe về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tàu ghe cho người trực.

     

    Đơn vị tính: đ/10.000m2 (diện tích mặt nước).

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng

     

     

     

     

    MT.21301

    - Tàu công suất 25cv

    10.000m2

     

    98.009

    76.854

    MT.21302

    - Ghe công suất 4cv

    10.000m2

     

    330.665

    212.678

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.21300 đã tính cho bậc thợ 4,5/7 - nhóm III - A.1.5

     

    Chương III
    CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

     

    MT.30100 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

    - Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.

    - San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

    - Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

    - Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

    - San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

    - Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

    - Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

     Nhân công

    Máy

    MT.30100

    Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày

    tấn rác

    25.747

    7.102

    6.605

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    MT.30200 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

    - Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

    - San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.

    - Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

    - Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

    - Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

    - San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

    - Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

    - Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.                                                      

     - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.

    - Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

    - Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.30200

    Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.

    tấn rác

    22.253

    5.563

    5.362

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    MT.30300 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

    - Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8 - 10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

    - Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.

    - Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

    - Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; san gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

    - Xử lý rác bằng EM và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

    - Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.

    - Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.

    - Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

    - Xử lý hoá chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.

    - Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

    - Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.

    - Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.30300

    Chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi >1.500 tấn/ngày.

    tấn rác

    36.942

    11.058

    24.283

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    MT.30400 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.

    - Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

    - Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

    - San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

    - Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

    - Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng.     

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.30400

    Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

    tấn phế thải xd

     

    5.800

    4.807

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.30400 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

     

    Chương IV
    CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

     

    MT.40100 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

    Thành phần công việc:

    * Đốt rác y tế, bệnh phẩm:

    - Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

    - Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

    - Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.

    - Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.

    - Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

    - Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

    - Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

    * Chôn tro:

    - Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang.

    - Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

    - Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.

     

    Đơn vị tính: đ/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.40100

    Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

    tấn rác

    4.094.144

    1.011.546

    844.128

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.40100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

     

    Chương V
    CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
    VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

     

    MT.50100 Công tác quét đường bằng cơ giới:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

    - Di chuyển xe ôtô quét hút tới địa điểm cần quét.

    - Bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

    - Vận hành ôtô quét với tốc độ qui định.

    - Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/km.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Quét đường phố bằng cơ giới

     

     

     

     

     

    Đô thị loại đặc biệt:

     

     

     

     

    MT.50101

     - Bằng ô tô quét 5m3

    km

    1.500

     

    98.152

    MT.50102

     - Bằng ô tô quét 7m3

    km

    1.000

    5.507

    80.664

     

    Đô thị loại I:

     

     

     

     

    MT.50111

     - Bằng ô tô quét 5m3

    km

    1.500

     

    93.308

    MT.50112

     - Bằng ô tô quét 7m3

    km

    1.000

    5.231

    76.631

     

    Đô thị loại II:

     

     

     

     

    MT.50121

     - Bằng ô tô quét 5m3

    km

    1.500

     

    83.493

    MT.50122

     - Bằng ô tô quét 7m3

    km

    1.000

    4.681

    68.564

     

    Đô thị loại III - V:

     

     

     

     

    MT.50131

     - Bằng ô tô quét 5m3

    km

    1.500

     

    78.521

    MT.50132

     - Bằng ô tô quét 7m3

    km

    1.000

    4.405

    64.531

     

    MT.50200 Công tác tưới nước rửa đường:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

    - Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến qui định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.                                                    

    - Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.

    - Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/m3 nước.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước rửa đường

     

     

     

     

    MT.50201

     - Bằng ô tô tưới nước 5m3

    m3

     

    2.643

    15.901

    MT.50202

     - Bằng ô tô tưới nước 7m3

    m3

     

    2.423

    17.340

     

    MT.50300 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

    - Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

    - Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.

    - Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đ/100m3 nước.

     

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.50300

    Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

    100m3

     

    49.561

     

     

    Chương VI
    CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG

     

    MT.60100 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao động.

    - Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.

    - Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).

    - Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.

    - Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/hố/ca.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.60100

    Quét dọn nhà vệ sinh công cộng.

    hố/ca

    530

    17.756

     

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60100 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    MT.60200 Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn:    

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

    - Đưa xe đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích hợp.

    - Xác định độ đặc, loãng của phân để dùng đất độn.

    - Dùng xà beng cạy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển ra ôtô.

    - Sau khi thu dọn, dùng vữa trát lại chỗ cạy, đảm bảo không để hở.

    - Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/1 tấn phân.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.60200

    Thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn

    tấn phân

    9.750

    1.118.606

    1.061.079

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5                                                   

    MT.60300 Công tác thu dọn phân xí máy:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

    - Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.

    - Dùng xà beng cạy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đỗ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.

    - Cho đầu ống hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm trong bể phốt.

    - Khi hút hết phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.

    - Trái vị trí đục lấy phân, kiểm tra phương tiện

    - Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.

     

    Đơn vị tính: đ/1 tấn phân.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT.60301

    Thu dọn phân xí máy bằng xe 1,5T

    tấn phân

    627

    102.373

    70.206

    MT60302

    Thu dọn phân xí máy bằng xe 4,5T

    tấn phân

    627

    17.428

    4.878

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu MT.60300 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

     

     

    THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
    ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
    ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

     

     

    I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ:

     

    Đơn giá dự toán duy trì cây xanh đô thị quy định định mức hao phí cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

     

    1. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:

    - Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    - Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố kèm theo Công văn số 2773/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

    - Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

    - Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

    - Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

    - Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

    - Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.

    - Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

    - Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

    - Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.

    - Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

    2. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí vật liệu:

    Là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

    Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

    Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

    b) Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì cây xanh đô thị được xác định như sau:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.

    Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1,  thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.

    Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

    Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):

    - Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.

    - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% tiền lương tối thiểu.

    - Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.

    - Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.       

    Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.

    c) Chi phí máy thi công:

    Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.

     

    II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ:

     

    Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị bao gồm 03 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2773/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

    Chương I: Duy trì thảm cỏ.

    Chương II: Duy trì cây trang trí.

    Chương III: Duy trì cây bóng mát.

     

    III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

     

    - Tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì cây xanh đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì cây xanh đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì cây xanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

    - Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành áp dụng. Sau khi quyết định việc điều chỉnh hoặc bổ sung định mức duy trì cây xanh đô thị, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

    - Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU DUY TRÌ
    CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

     

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn vị

    Đơn giá (đồng)

    1

    A dao

    kg

    13.636

    2

    Cây chống D60 (đk ngọn 3 - 3,5)

    cây

    7.282

    3

    Cây giống

    cây

    36.000

    4

    Cây cảnh, kiểng trổ hoa

    cây

    120.000

    5

    Cây hàng rào

    cây

    3.600

    6

    Cỏ lá gừng

    m2

    30.000

    7

    Cỏ nhung

    m2

    60.000

    8

    Cỏ giống lá gừng

    m2

    30.000

    9

    Chậu cảnh

    chậu

    60.000

    10

    Cây lá màu, kiểng

    giỏ

    5.000

    11

    Dây kẽm 1mm

    kg

    16.364

    12

    Đinh

    kg

    20.909

    13

    Điện

    kw

    1.000

    14

    Diezel

    lít

    10.909

    15

    Đất mùn đen trộn cát mịn

    m3

    60.000

    16

    Hoa giống

    cây

    8.400

    17

    Hoa giỏ

    giỏ

    12.000

    18

    Nước ngọt

    lít

    5

    19

    Nẹp gỗ 0,03x0,05 dài 3m

    cây

    600

    20

    Nước máy

    m3

    3.000

    21

    Phân hữu cơ, phân ủ

    kg

    720

    22

    Phân vô cơ

    kg

    3.600

    23

    Sơn

    kg

    41.818

    24

    Thuốc trừ sâu

    lít

    72.000

    25

    Thuốc xử lý đất

    kg

    38.400

    26

    Vôi bột

    kg

    2.000

    27

    Xăng

    lít

    10.909

     

    BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
    DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

     

    * Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

    * Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    * Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (theo Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

     

    TT

    Chức danh

    Bậc thợ

    Hệ số bậc lương
    (Knc)

    Phụ cấp lưu động
    20%
    (LTT)

    Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
    10%
    (LTT)

    Phụ cấp trách nhiệm
    1%
    (LTT)

    Lương
    phụ (nghỉ
    lễ, tết,…)
    12%
    (LCB)

    Lương
    ngày
    công
    (đồng)

    1

    A.1.5 Công trình đô thị - nhóm I:

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chương IV: Bảo vệ công viên

    3,5/7

    2,355

     

     

    350

    9.896

    92.711

    2

    A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II:

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Chương I: Tưới nước thảm cỏ; tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào.

    3,5/7

    2,51

     

     

    350

    10.547

    98.790

     

    Chương II: Trồng dặm cây hàng rào; tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình; trồng dặm cây cảnh trổ hoa; tưới nước cây cảnh trồng chậu; trồng dặm cây cảnh trồng chậu.

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chương III: Quét vôi gốc cây

     

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Chương I: Phát thảm cỏ; xén lề cỏ; làm cỏ tạp; trồng dặm cỏ; phun thuốc trừ sâu cỏ; bón phân thảm cỏ.
    Chương II: Thay hoa bồn hoa; phun thuốc trừ sâu bồn hoa; bón phân và xử lý đất bồn hoa; duy trì bồn cảnh lá màu; duy trì cây hàng rào, đường viền;
    Duy trì cây cảnh trồng chậu; thay chậu hỏng, vỡ; duy trì dây leo.

    4/7

    2,71

     

     

    350

    11.388

    106.634

     

    Chương III: Duy trì cây bóng mát mới trồng; duy trì thảm cỏ gốc bóng mát; duy trì cây bóng mát loại 1, 2, 3; giải toả cành cây gẫy; giải toả cây gẫy, đổ.

     

     

     

     

     

     

     

    3

    A.1.5 Công trình đô thị - nhóm III:

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chương III: Đốn hạ cây sâu bệnh; cắt thấp tán, khống chế chiều cao; gỡ phụ sinh cây cổ thụ

    4/7

    2,92

    7.003

    3.502

    350

    12.270

    125.375

    4

    A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II:

     

     

     

     

     

     

     

    4.1

    Công nhân điều khiển máy

    3/7

    2,31

    7.003

    3.502

    350

    9.707

    101.451

    4.2

    Công nhân điều khiển máy

    4/7

    2,71

    7.003

    3.502

    350

    11.388

    117.139

    4.3

    Công nhân điều khiển máy

    5/7

    3,19

    7.003

    3.502

    350

    13.404

    135.964

    4.4

    Công nhân điều khiển máy

    6/7

    3,74

    7.003

    3.502

    350

    15.716

    157.534

    4.5

    Công nhân điều khiển máy

    7/7

    4,4

    7.003

    3.502

    350

    18.489

    183.419

    5

    B.12.1 Công nhân lái xe < 3,5T:

     

     

     

     

     

     

     

    5.1

    Công nhân lái xe

    1/4

    2,18

    7.003

    3.502

    350

    9.160

    96.353

    5.2

    Công nhân lái xe

    2/4

    2,57

    7.003

    3.502

    350

    10.799

    111.648

    5.3

    Công nhân lái xe

    3/4

    3,05

    7.003

    3.502

    350

    12.816

    130.473

    6

    B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T:

     

     

     

     

     

     

     

    6.1

    Công nhân lái xe

    1/4

    2,35

    7.003

    3.502

    350

    9.875

    103.020

    6.2

    Công nhân lái xe

    2/4

    2,76

    7.003

    3.502

    350

    11.598

    119.100

    6.3

    Công nhân lái xe

    3/4

    3,25

    7.003

    3.502

    350

    13.657

    138.317

    7

    B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T:

     

     

     

     

     

     

     

    7.1

    Công nhân lái xe

    1/4

    2,51

    7.003

    3.502

    350

    10.547

    109.295

    7.2

    Công nhân lái xe

    2/4

    2,94

    7.003

    3.502

    350

    12.354

    126.159

    7.3

    Công nhân lái xe

    3/4

    3,44

    7.003

    3.502

    350

    14.455

    145.768

     

    BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG DUY TRÌ
    CÂY XANH ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH LONG

     

    Stt

    Tên máy móc, thiết bị

    Đơn vị

    Đơn giá (đồng)

    1

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải 2T

    ca

    352.469

    2

    Xe bồn dung tích 5m3

    ca

    662.530

    3

    Xe bồn dung tích 7 - 8m3

    ca

    788.184

    4

    Máy bơm nước động cơ điện - công suất 1,5kw

    ca

    107.930

    5

    Máy bơm nước động cơ xăng - công suất 3cv

    ca

    144.507

    6

    Máy cưa gỗ cầm tay - công suất 1,3kw

    ca

    110.797

    7

    Xe thang - chiều dài thang 12m

    ca

    1.076.026

    8

    Máy cắt cỏ công suất 3cv

    ca

    144.582

    9

    Ô tô có cẩu tự hành 2,5T

    ca

    607.538

     

     

    BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
    (Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Vĩnh Long)

     

     

    Stt

    Loại máy và thiết bị

    Số ca/  năm

    Định mức khấu hao, s.c, c.phí khác/năm (%/giá tính KH)

    Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

    Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

    Giá tính khấu hao (1000đ)

    Chi phí khấu hao (CKH)

    Chi phí sửa chữa (CSC)

    Chi phí  NL, NL  (CNL)

    Chi phí tiền lương (CTL)

    Chi phí khác  (CCPK)

    Giá ca máy (CCM)

    K. hao

    S.chữa

    CP khác

     

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    2 T

    220

    18

    6,2

    6

    12 lít xăng

    1x2/4 loại < 3,5T

    79.580

    61.855

    22.427

    134.835

    111.648

    21.704

    352.469

     

    Ô tô tưới nước - dung tích:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    5m3

    220

    14

    4,35

    6

    22,5 lít diezel

    1x3/4 loại (3,5 -7,5)T

    247.896

    149.864

    49.016

    257.725

    138.317

    67.608

    662.530

    3

    7 - 8m3

    220

    13

    4,12

    6

    25,5 lít diezel

    1x3/4 loại (7,5 -16,5)T

    343.000

    192.548

    64.235

    292.088

    145.768

    93.545

    788.184

     

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    1.5kw

    180

    17

    4,74

    4

    4,05 kwh

    1x3/7

    1.500

    1.417

    395

    4.334

    101.451

    333

    107.930

     

    Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

    3cv

    150

    20

    5,8

    5

    1,62 lít xăng

    1x4/7

    4.463

    5.951

    1.726

    18.203

    117.139

    1.488

    144.507

     

    Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

    1,3kw

    160

    30

    10,5

    4

    2,73 kwh

    1x3/7

    2.310

    4.331

    1.516

    2.921

    101.451

    578

    110.797

     

    Xe thang - chiều dài thang:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

    12m

    260

    14

    3,74

    5

    29,4 lít diezel

    1x1/4 + 1x3/ loại
    (7,5 - 16,5)T

    571.200

    292.191

    82.165

    336.761

    255.063

    109.846

    1.076.026

     

    Phần nội suy:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Máy cắt cỏ, động cơ xăng - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

    3cv

    150

    20

    5,8

    5

    1,62 lít xăng

    1x4/7

    4.500

    6.000

    1.740

    18.203

    117.139

    1.500

    144.582

     

    Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9

    2,5 T

    240

    17

    4,55

    6

    13,5 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại < 3,5T

    203.215

    136.747

    38.526

    154.635

    226.826

    50.804

    607.538

     

    Chương I
    DUY TRÌ THẢM CỎ

     

    CX.11100 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…):

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

    + Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 140 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 195 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); số lần tưới 240 lần/năm.

    CX.11110 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm:

     

    Đơn vị tính: đ/100m2/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng

     

     

     

     

    CX.11111

    - Bằng máy bơm xăng

    100m2/lần

     

    10.571

    15.462

    CX.11112

    - Bằng máy bơm điện

    100m2/lần

     

    14.028

    15.326

     

    CX.11120 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.11121

    Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

    100m2/lần

    1.500

    18.276

     

     

    CX.11130 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn:

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước thảm cỏ thuần chủng

     

     

     

     

    CX.11131

    - Bằng xe bồn 5 m3

    100m2/lần

    1.500

    15.411

    31.139

    CX.11132

    - Bằng xe bồn 8 m3

    100m2/lần

    1.500

    15.411

    23.646

     

    CX.11140 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng máy bơm:

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...)

     

     

     

     

    CX.11141

    - Bằng máy bơm xăng

    100m2/lần

     

    12.645

    18.497

    CX.11142

    - Bằng máy bơm điện

    100m2/lần

     

    16.794

    18.348

     

    CX.11150 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng thủ công:                       

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.11151

    Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

    100m2/lần

    1.800

    23.710

     

     

    CX.11160 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…) bằng xe bồn.

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước thảm cỏ thuần chủng

     

     

     

     

    CX.11161

    - Bằng xe bồn 5 m3

    100m2/lần

    1.800

    14.028

    33.789

    CX.11162

    - Bằng xe bồn 8 m3

    100m2/lần

    1.800

    14.028

    23.646

     

    CX.12100 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…):

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

     

    CX.12110 Phát thảm cỏ bằng máy:

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Phát thảm cỏ bằng máy

     

     

     

     

    CX.12111

    - Thảm cỏ thuần chủng

    100m2/lần

     

    17.061

    9.687

    CX.12112

    - Thảm cỏ không thuần chủng

    100m2/lần

     

    12.796

    7.229

     

    CX.12120 Phát thảm cỏ bằng thủ công:

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Phát thảm cỏ bằng thủ công

     

     

     

     

    CX.12121

    - Thảm cỏ thuần chủng

    100m2/lần

     

    53.317

     

    CX.12122

    - Thảm cỏ không thuần chủng

    100m2/lần

     

    42.654

     

     

    CX.12130 Xén lề cỏ:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

     

    Đơn vị tính: đ/100m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.12131

     Xén lề cỏ lá gừng

    100m/lần

     

    35.189

     

    CX.12132

     Xén lề cỏ nhung

    100m/lần

     

    53.317

     

     

    CX.12140 Làm cỏ tạp:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.12140

     Làm cỏ tạp

    100m2/lần

     

    35.189

     

     

    CX.12150 Trồng dặm cỏ:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

    - Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

     

    Đơn vị tính: đ/1m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.12151

    Trồng dặm cỏ lá gừng

    1m2/lần

    33.585

    8.211

     

    CX.12152

    Trồng dặm cỏ nhung

    1m2/lần

    65.685

    8.211

     

     

    CX.12160 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Phun thuốc trừ sâu cỏ.

    - Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.12161

     Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

    100m2/lần

    1.080

    7.571

     

     

    CX.12170 Bón phân thảm cỏ:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.12171

     Bón phân thảm cỏ

    100m2/lần

    10.800

    10.663

     

     

    Chương II
    DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

    CX.21100 Duy trì bồn hoa:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:

    + Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 320 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 420 lần/năm.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:

    + Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 140 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 195 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

     

    CX.21110 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào

     

     

     

     

    CX.21111

     - Bằng máy bơm xăng

    100m2/lần

     

    11.262

    16.474

    CX.21112

     - Bằng máy bơm điện

    100m2/lần

     

    14.028

    15.326

     

    CX.21120 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công:

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.21121

     Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

    100m2/lần

    1.500

    22.425

     

     

    CX.21130 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn:

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào

     

     

     

     

    CX.21131

     - Bằng xe bồn 5 m3

    100m2/lần

    1.500

    15.411

    31.139

    CX.21132

     - Bằng xe bồn 8 m3

    100m2/lần

    1.500

    15.411

    23.646

     

    CX.22110 Công tác thay hoa bồn hoa:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

    - Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Công tác thay hoa bồn hoa

     

     

     

     

    CX.22111

    - Bằng hoa giống

    100m2/lần

    21.000.000

    355.091

     

    CX.22112

    - Bằng hoa giỏ

    100m2/lần

    19.200.000

    319.902

     

     

    CX.22120 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa:

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.22121

    Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

    100m2/lần

    1.080

    17.808

     

     

    CX.22130 Bón phân và xử lý đất bồn hoa:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

    - Bón đều phân vào gốc cây.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.22131

    Bón phân và xử lý đất bồn hoa

    100m2/lần

    169.680

    35.616

     

     

    CX.22140 Duy trì bồn cảnh lá màu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào):

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm đối với công viên có hàng rào là 20%/năm, công viên không có hàng rào là 30%/năm).

    - Nhổ bỏ cỏ dại (12 lần/năm); cắt tỉa bấm ngọn (8 lần/năm).

    - Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2lần/năm).

    - Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 2 đợt, mỗi đợt 2 lần).

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Duy trì bồn cảnh lá màu

     

     

     

     

    CX.22141

    - Có hàng rào

    100m2/lần

    2.210.200

    2.100.690

     

    CX.22142

    - Không hàng rào

    100m2/lần

    3.167.520

    2.642.391

     

     

    CX.22150 Duy trì cây hàng rào, đường viền:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 12 lần/năm).

    - Bón phân hữu cơ 2 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/100m2.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Duy trì cây hàng rào, đường viền

     

     

     

     

    CX.22151

     - Cao <1m

    100m2/lần

    432.000

    1.439.559

     

    CX.22152

     - Cao ≥ 1m

    100m2/lần

    432.000

    2.281.968

     

     

    CX.22160 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm là 30%/1m2).

    - Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/1m2 trồng dặm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.22161

    Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

    m2

    146.637

    3.952

     

     

    CX.23100 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:

    + Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; số lần tưới 150 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

     

    CX.23110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm:

     

    Đơn vị tính: đ/100 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình

     

     

     

     

    CX.23111

    - Bằng máy bơm xăng

    100 cây/lần

     

    10.571

    15.462

    CX.23112

    - Bằng máy bơm điện

    100 cây/lần

     

    14.028

    15.326

     

    CX.23120 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công:

     

    Đơn vị tính: đ/100 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

     Đơn vị

    Vật liệu

     Nhân công

    Máy

    CX.23121

    Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

    100 cây/lần

    1.500

    21.042

     

     

    CX.23130 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn.

     

    Đơn vị tính: đ/100 cây/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước cây ra hoa, tạo hình

     

     

     

     

    CX.23131

    - Bằng xe bồn 5 m3

    100 cây/lần

    1.500

    15.411

    31.139

    CX.23132

    - Bằng xe bồn 8 m3

    100 cây/lần

    1.500

    13.831

    21.281

     

    CX.24110 Duy trì cây cảnh trổ hoa:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không để cây nặng tàn, nghiêng ngả (thực hiện 12 lần/năm).

    - Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2 lần/năm).

    - Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 4 đợt, mỗi đợt 2 lần).

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/100 cây/năm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.24111

     Duy trì cây cảnh trổ hoa

    100 cây/lần

    607.680

    5.491.651

     

    CX.24112

     Duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa

    100 cây/năm

    607.680

    6.040.816

     

     

    CX.24120 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

     

    Đơn vị tính: đ/100 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.24121

     Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

    100 cây

    12.000.000

    1.481.850

     

     

    CX.24130 Duy trì cây cảnh tạo hình:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Cắt tỉa cây theo hình quy định (thực hiện 12 lần/năm).

    - Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm, phân hữu cơ 2 lần/năm).

    - Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 3 đợt, mỗi đợt 2 lần).

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/100 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.24131

     Duy trì cây cảnh tạo hình

    100 cây

    599.760

    4.563.935

     

     

    CX.25100 Duy trì cây cảnh trồng chậu:

    (Kích thước chậu có đường kính bình quân 60 cm, cao 40 cm).

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

    + Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 3 lít/cây; số lần tưới 90 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 140 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 240 lần/năm.

     

    CX.25110 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm:

     

    Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước giếng khoan cây cảnh trong chậu

     

     

     

     

    CX.25111

     - Bằng máy bơm xăng 3cv

    100 chậu

     

    7.014

    9.826

    CX.25112

     - Bằng máy bơm điện 1,5kw

    100 chậu

     

    9.879

    9.930

     

    CX.25120 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công:

     

    Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.25121

    Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

    100 chậu

    900

    15.411

     

     

    CX.25130 Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn:

     

    Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Tưới nước cây cảnh trồng chậu

     

     

     

     

    CX.25131

     - Bằng xe bồn 5 m3

    100 chậu

    900

    9.780

    20.538

    CX.25132

     - Bằng xe bồn 8 m3

    100 chậu

    900

    11.262

    16.552

     

    CX.26110 Thay đất, phân chậu cảnh:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.26111

    Thay đất, phân chậu cảnh

    100 chậu/lần

    684.000

    1.066.340

     

     

    CX.26120 Duy trì cây cảnh trồng chậu.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.

    - Bón phân vô cơ 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

    - Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/100chậu/lần.        

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.26121

    Duy trì cây cảnh trồng chậu

     

    100chậu/lần

    117.360

    3.412.288

     

     

    CX.26130 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu:

     

    Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.26131

    Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

    100chậu

    3.618.000

    987.900

     

      

    CX.26140 Thay chậu hỏng, vỡ.

     

    Đơn vị tính: đ/100 chậu/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.26141

    Thay chậu hỏng, vỡ

    100chậu/lần

    6.000.000

    1.066.340

     

     

    CX.26150 Duy trì cây leo.

     

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây leo quy định như sau:

    + Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 120 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 145 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 175 lần/năm.

     

    Đơn vị tính: đ/10 cây/lần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.26151

     Duy trì cây leo

    10 cây/lần

    150

    12.796

     

     

     

     

    Chương III
    DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

     

    Phân loại cây bóng mát:

    - Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

    - Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

    + Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20cm.

    + Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính gốc ≤ 50cm.

    + Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm

    CX.31110 Duy trì cây bóng mát mới trồng.

    Thành phần công việc:

    - Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

    - Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

    - Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

    - Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

     

    Đơn vị tính: đ/1cây/năm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31111

    Duy trì cây bóng mát mới trồng

    cây

    43.699

    123.695

    182.858

     

    CX.31120 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát:

    (Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn).

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Tưới nước bằng xe bồn.

    - Phát, xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

    - Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

    - Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

    - Trồng dặm cỏ 30%.

    - Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ chậu được quy định như sau:

    + Các đô thị ở vùng I: Lượng nước tưới: 15 lít/m2; số lần tưới 140 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng II: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 180 lần/năm.

    + Các đô thị ở vùng III: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

     

    Đơn vị tính: đ/1 bồn/năm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31121

     Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

    bồn/năm

    54.515

    431.868

    548.997

     

    CX.31130 Duy trì cây bóng mát loại 1:

    Thành phần công việc:

    - Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

    - Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

    - Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

    - Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

    - Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.           

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31131

     Duy trì cây bóng mát loại 1

    cây/năm

    2.670

    47.985

     

     

    CX.31140 Duy trì cây bóng mát loại 2:

    Thành phần công việc:

    - Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

    - Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

    - Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

    - Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

    - Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31141

     Duy trì cây bóng mát loại 2

    cây/năm

    989

    301.561

    74.443

     

    CX.31150 Duy trì cây bóng mát loại 3:

    Thành phần công việc:

    - Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

    - Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

    - Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.

    - Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/1 cây/năm.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31151

     Duy trì cây bóng mát loại 3

    cây/năm

    1.639

    617.411

    122.997

     

    CX.31160 Giải toả cành cây gẫy:

    Thành phần công việc:

    - Cảnh giới giao thông.

    - Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

    - Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

    - Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/1 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31161

     Giải toả cành cây gẫy, cây loại 1

    cây

     

    31.990

    7.756

    CX.31162

     Giải toả cành cây gẫy, cây loại 2

    cây

    1.260

    127.961

    50.563

    CX.31163

     Giải toả cành cây gẫy, cây loại 3

    cây

    1.506

    213.268

    65.200

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31160 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    CX.31170 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao:

    Thành phần công việc:

    - Cảnh giới giao thông.

    - Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ - mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12m.

    - Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

     

    Đơn vị tính: đ/1 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

     

     

     

     

    CX.31171

     - Cây loại 1

    cây

    6.302

    564.188

    205.463

    CX.31172

     - Cây loại 2

    cây

    7.563

    752.250

    259.264

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31170 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    CX.31180 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ:

    Thành phần công việc:

    - Cảnh giới giao thông.

    - Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

    Đơn vị tính: đ/1 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31181

     Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

    cây

     

    1.003.000

    193.685

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31180 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    CX.31190 Giải toả cây gẫy, đổ:

    Thành phần công việc:

    - Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

    - Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

    - Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

     

    Đơn vị tính: đ/1 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31191

     Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 1

    cây

     

    413.738

    33.239

    CX.31192

     Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 2

    cây

     

    877.625

    297.170

    CX.31193

     Giải toả cây gẫy, đổ, cây loại 3

    cây

     

    1.880.625

    520.008

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31190 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    CX.31200 Đốn hạ cây sâu bệnh:

    Thành phần công việc:

    - Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

    - Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

    - Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.

    - Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

     

    Đơn vị tính: đ/1 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31201

    Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 1

    cây

     

    406.215

    60.938

    CX.31202

    Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 2

    cây

     

    1.592.263

    507.477

    CX.31203

    Đốn hạ cây sâu bệnh, cây loại 3

    cây

     

    2.695.563

    900.739

     

    Ghi chú: Chi phí nhân công mã hiệu CX.31200 đã tính cho bậc thợ 4/7 - nhóm III - A.1.5

    CX.31210 Quét vôi gốc cây:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

    - Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đ/1 cây.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX.31211

     Quét vôi gốc cây, cây loại 1

    cây

    361

    3.260

     

    CX.31212

     Quét vôi gốc cây, cây loại 2

    cây

    1.290

    4.940

     

    CX.31213

     Quét vôi gốc cây, cây loại 3

    cây

    2.580

    12.349

     

     

    BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG

     

    Stt

    Tên vùng

    Địa phương trực thuộc

    1

    Vùng I

    Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, BắcKạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Thanh Hoá, Điện Biên.

    2

    Vùng II

    Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.

    3

    Vùng III

    TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang.

     

     

     

    THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
    ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND,
    ngày 16/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

     

     

     

    I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG:

     

    Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.

     

    1. Các căn cứ để xác định đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng:

    - Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    - Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng công bố kèm theo Công văn số 2774/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

    - Thông tư số 07/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

    - Thông tư số 06/2008/TT-BXD, ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

    - Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

    - Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Công bố theo Công văn số 206/SXD ngày 25/12/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

    - Công văn số 1876/UBND-KTN, ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc chấp thuận hỗ trợ tăng thêm tiền lương tối thiểu.

    - Nghị định số 110/2008/NĐ-CP, ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

    - Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

    - Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam.

    - Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS ngày 26/11/2008 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

     

    2. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí vật liệu:

    Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Chi phí vật liệu đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo Chứng thư thẩm định giá số 198/CT/TĐG/TTVL ngày 04/6/2008 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam và Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2008 trên địa bàn thị xã Vĩnh Long số 83/CB-LS (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

    Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

    Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) do cơ quan nhà nước quản lý giá tại địa phương thông báo và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán dịch vụ công ích.

    b) Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân công trình đô thị mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng được xác định như sau:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu chung là 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.

    Hệ số bậc thợ áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 5 - Công trình đô thị. Đối với công nhân điều khiển máy theo bảng lương A1, thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lương B12.

    Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

    Các khoản phụ cấp được tính gồm (Công văn số 280/LĐTBXH-TL ngày 21/01/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội):

    - Phụ cấp lưu động bằng 20% tiền lương tối thiểu.

    - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm bằng 10% tiền lương tối thiểu.

    - Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% tiền lương tối thiểu.

    - Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) bằng 12% tiền lương cấp bậc.

    Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác … đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung.

    c) Chi phí máy thi công:

    Là chi phí sử dụng các xe máy trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.

     

    II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG:

     

    Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm 06 chương, phân theo nhóm loại công tác và được mã hoá theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong định mức số 2774/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng.

    Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, choá đèn.

    Chương II: Kéo dây, kéo cáp - làm đầu cáp khô; luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.

    Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.

    Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí.

    Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.

    Chương VI: Duy trì trạm đèn.

     

    III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

     

    - Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Vĩnh Long là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

    - Ngoài phần thuyết minh và quy định áp dụng chung, trong mỗi phần và mỗi chương của tập đơn giá đều có quy định điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và quy định áp dụng cụ thể.

    - Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng chưa được ban hành trong Tập đơn giá này thì Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quyết định áp dụng; đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU DUY TRÌ HỆ THỐNG
    CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG

     

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn vị

    Đơn giá (đồng)

    1

    Băng dính

    cuộn

    1.942

    2

    Bulông M18x250

    cái

    5.500

    3

    Băng vải cách điện

    cuộn

    9.000

    4

    Bóng cao áp Z2 150W

    cái

    350.000

    5

    Bộ mồi cao áp

    cái

    114.000

    6

    Bảng điện cửa cột

    cái

    38.000

    7

    Bóng đèn ống 1,2m

    cái

    12.621

    8

    Bóng đèn sợi tóc 75 - 100W

    cái

    3.398

    9

    Bàn chải sắt

    cái

    4.500

    10

    Băng vải

    cuộn

    9.000

    11

    Bộ điều khiển nhấp nháy 2 - 3 kênh

    bộ

    155.000

    12

    Bộ điều khiển nhấp nháy ≥ 4 kênh

    bộ

    250.000

    13

    Cát đổ bê tông

    m3

    85.714

    14

    Củi đun

    kg

    1.000

    15

    Cần đèn chữ S, L ≤ 2,8m

    bộ

    243.000

    16

    Cần đèn chữ S, L ≤ 3,2m

    bộ

    288.000

    17

    Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 1,5m

    bộ

    108.000

    18

    Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2m

    bộ

    144.000

    19

    Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2,5m

    bộ

    180.000

    20

    Cần đèn sợi tóc D48, L >2,5m

    bộ

    216.000

    21

    Cần đèn D60, L ≤ 2,8m

    bộ

    243.000

    22

    Cần đèn D60, L ≤ 3,2m

    bộ

    288.000

    23

    Cần đèn D60, L ≤ 3,6m

    bộ

    324.000

    24

    Cần đèn D60, L ≤ 3,8m

    bộ

    342.000

    25

    Cần đèn D60, L ≤ 4m

    bộ

    360.000

    26

    Cần đèn D60, L ≤ 4,4m

    bộ

    396.000

    27

    Cần đèn D60, L ≤ 6m

    bộ

    540.000

    28

    Cầu chì đuôi cá

    cái

    9.000

    29

    Cáp tiết diện 6 - 25mm2

    m

    34.200

    30

    Cáp tiết diện 26 - 50mm2

    m

    65.300

    31

    Cáp treo 16mm2

    m

    70.000

    32

    Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x14+1x11)

    m

    81.700

    33

    Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x22+1x11)

    m

    120.000

    34

    Chấn lưu đèn thuỷ ngân cao áp 250w

    cái

    312.840

    35

    Chổi sơn

    cái

    4.500

    36

    Choá đèn cao áp

    bộ

    156.000

    37

    Choá đèn huỳnh quang

    bộ

    70.000

    38

    Choá đèn sợi tóc

    bộ

    22.000

    39

    Chụp liền cần 4 nhánh

    bộ

    600.000

    40

    Chụp đầu cột BT

    bộ

    600.000

    41

    Chụp đầu cột tận dụng

    bộ

    600.000

    42

    Cốt cơ thép fi 10mm

    cái

    20.000

    43

    Cột đèn BTCT h=10,5m

    cột

    1.300.000

    44

    Cột đèn BTCT h=8,4m

    cột

    907.000

    45

    Cột đèn sân vườn

    cột

    2.450.000

    46

    Cột đèn thép h=10m

    cột

    3.200.000

    47

    Cột đèn thép h=12m

    cột

    4.000.000

    48

    Cột đèn thép h=8m

    cột

    2.500.000

    49

    Cửa cột

    cái

    16.000

    50

    Chấn lưu đèn ống

    cái

    18.000

    51

    Chụp ống phóng

    cái

    475.000

    52

    Đá 1x2

    m3

    257.143

    53

    Điện

    kwh

    1.000

    54

    Dây điện 1x1

    m

    2.330

    55

    Dây bọc 1x1,5

    m

    3.495

    56

    Dây buộc 1x1,5

    m

    3.495

    57

    Dây thép fi 6

    m

    2.000

    58

    Dây đồng 1,2 - 2mm

    m

    3.000

    59

    Dây đồng 2,5mm2

    m

    5.400

    60

    Dây đồng bọc PVC 1x10mm2

    m

    16.000

    61

    Dây đồng bọc PVC 1x16mm2

    m

    25.000

    62

    Dây đồng bọc PVC 1x25mm2

    m

    37.000

    63

    Dây đồng bọc PVC 1x6mm2

    m

    10.500

    64

    Dây nhôm lõi thép (AC) 1x16mm2

    m

    4.000

    65

    Dây nhôm lõi thép (AC) 1x25mm2

    m

    6.000

    66

    Đầu cốt

    cái

    9.000

    67

    Đầu cốt đồng

    bộ

    9.000

    68

    Diezel

    lít

    10.909

    69

    Đầu dây 1,5mm

    m

    2.500

    70

    Đèn bóng 3W trang trí cây (100 bóng)

    dây

    200.000

    71

    Đèn bóng ốc 10 - 25W

    bóng

    2.000

    72

    Đèn cầu treo

    bộ

    1.200.000

    73

    Đèn chiếu sáng thảm cỏ

    bộ

    1.250.000

    74

    Đèn dây rắn

    m

    30.000

    75

    Đèn lồng

    bộ

    2.000.000

    76

    Đèn nấm

    bộ

    1.100.000

    77

    Đèn pha trên cạn

    bộ

    3.000.000

    78

    Đèn pha dưới nước

    bộ

    4.000.000

    79

    Đuôi E40 cao áp

    cái

    74.000

    80

    Đuôi đèn ống

    cái

    1.500

    81

    Đuôi đèn sợi tóc

    cái

    2.000

    82

    Đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

    m

    80.000

    83

    Dây thép fi 1,5

    kg

    16.364

    84

    Dây văng fi 4

    m

    2.000

    85

    Ghíp kẹp dây (ốc xiết cáp)

    cái

    5.400

    86

    Giấy nhám

    tờ

    1.818

    87

    Giá đỡ tủ điện

    bộ

    90.000

    88

    Giẻ lau

    kg

    20.000

    89

    Hộp nối cáp ngầm

    hộp

    54.000

    90

    Kẹp treo đèn

    bộ

    60.000

    91

    Khung hoa văn kích thước 1x2m

    bộ

    250.000

    92

    Khung hoa văn kích thước > 1x2m

    bộ

    350.000

    93

    Lèo đèn đôi

    bộ

    180.000

    94

    Lèo đèn ba

    bộ

    250.000

    95

    Lốp (choá đèn) kép

    cái

    312.000

    96

    Lốp (choá đèn) đơn

    cái

    156.000

    97

    Lưới bảo vệ 40x50

    m2

    270.000

    98

    Ma ní

    cái

    7.500

    99

    Nhựa bitum

    kg

    12.500

    100

    Nước ngọt

    lít

    5

    101

    Néo chằng

    bộ

    300.000

    102

    Que hàn

    kg

    17.273

    103

    Quả cầu nhựa Φ 500

    quả

    225.000

    104

    Quả cầu thuỷ tinh

    quả

    300.000

    105

    Sơn chống rỉ

    kg

    31.523

    106

    Sơn bóng

    kg

    42.727

    107

    Sắt fi 4

    m

    2.000

    108

    Sơn trắng

    kg

    42.727

    109

    Sơn đen

    kg

    41.818

    110

    Sứ 104

    cái

    2.700

    111

    Sứ 102

    cái

    2.700

    112

    Sứ quả bàng

    cái

    15.000

    113

    Tăng đơ fi 14mm

    cái

    25.000

    114

    Tiếp địa

    bộ

    50.000

    115

    Tủ điện điều khiển chiếu sáng 1 chế độ

    tủ

    2.100.000

    116

    Tắc te

    cái

    1.800

    117

    Xi măng PC40

    kg

    1.200

    118

    Xăng

    lít

    10.909

    119

    Xà dọc ≤≤ 1m

    bộ

    45.000

    120

    Xà dọc > 1m

    bộ

    45.000

    121

    Xà ngang ≤ 1m

    bộ

    45.000

    122

    Xà ngang > 1m

    bộ

    45.000

    123

    Xà đơn 1,2m

    bộ

    45.000

    124

    Xà 0,4m

    bộ

    30.000

    125

    Xà 0,3m

    bộ

    30.000

    126

    Xà 0,6m

    bộ

    30.000

     

    BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN DUY TRÌ HỆ THỐNG
    CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG

     

    * Lương tối thiểu = 540.000đ/tháng theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP, ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

    * Knc: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

    * Hỗ trợ hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu là 68,6% (Công văn số 1876/UBND-KTN ngày 09/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

     

    TT

    Chức danh

    Bậc thợ

    Hệ số bậc lương (Knc)

    Phụ cấp lưu động 20% (LTT)

    Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 10% (LTT)

    Phụ cấp trách nhiệm 1% (LTT)

    Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% (LCB)

    Lương ngày công (đồng)

     

    A.1.5 Công trình đô thị - nhóm II:

     

     

     

     

     

    1

    Công nhân quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng

    3/7

    2,31

    7.003

    3.502

    350

    9.707

    101.451

    2

    - nt -

    3,5/7

    2,51

    7.003

    3.502

    350

    10.547

    109.295

    3

    - nt -

    4/7

    2,71

    7.003

    3.502

    350

    11.388

    117.139

     

    A.1.8 Xây dựng cơ bản - nhóm II:

     

     

     

     

     

    4

    Công nhân điều khiển máy

    4/7

    2,71

    7.003

    3.502

    350

    11.388

    117.139

     

    B.12.2 Công nhân lái xe từ 3,5T - < 7,5T:

     

     

     

     

    5

    Công nhân lái xe

    1/4

    2,35

    7.003

    3.502

    350

    9.875

    103.020

    6

    Công nhân lái xe

    2/4

    2,76

    7.003

    3.502

    350

    11.598

    119.100

    7

    Công nhân lái xe

    3/4

    3,25

    7.003

    3.502

    350

    13.657

    138.317

     

    B.12.3 Công nhân lái xe từ 7,5T - < 16,5T:

     

     

     

     

    8

    Công nhân lái xe

    1/4

    2,51

    7.003

    3.502

    350

    10.547

    109.295

    9

    Công nhân lái xe

    2/4

    2,94

    7.003

    3.502

    350

    12.354

    126.159

    10

    Công nhân lái xe

    3/4

    3,44

    7.003

    3.502

    350

    14.455

    145.768

     

    BẢNG GIÁ MÁY THI CÔNG DUY TRÌ HỆ THỐNG
    CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TỈNH VĨNH LONG

     

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn vị

    Đơn giá (đồng)

    1

    Ô tô tải - trọng tải 5T

    ca

    583.383

    2

    Ô tô tải - trọng tải 10T

    ca

    859.447

    3

    Cần trục ô tô - sức nâng 5T

    ca

    905.741

    4

    Cần trục ô tô - sức nâng 6T

    ca

    1.028.063

    5

    Máy hàn điện - công suất 14kW

    ca

    154.816

    6

    Máy hàn điện - công suất 23kW

    ca

    180.335

    7

    Xe nâng - chiều cao nâng 12m

    ca

    797.819

    8

    Xe nâng - chiều cao nâng 18m

    ca

    944.224

    9

    Xe nâng - chiều cao nâng 24m

    ca

    1.086.024

    10

    Xe thang - chiều dài thang 9m

    ca

    891.771

    11

    Xe thang - chiều dài thang 12m

    ca

    1.076.026

    12

    Xe thang - chiều dài thang 18m

    ca

    1.233.1

     

     

    BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
    (Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng Tỉnh Vĩnh Long)

     

     

    STT

    Loại máy và thiết bị

    Số ca/  năm

    Định mức k.hao, s.c, c.p khác/ năm (%/giá tính KH)

    Định mức tiêu hao nhiên liệu,
    năng lượng 1 ca

    Thành phần -  cấp bậc thợ
    điều khiển máy

    Giá tính khấu hao (1000đ)

    Chi phí khấu hao (CKH)

    Chi phí  sửa chữa (CSC)

    Chi phí NL, NL (CNL)

    Chi phí tiền lương  (CTL)

    Chi phí khác (CCPK)

    Giá ca máy (CCM)

    K. hao

    S.chữa

    CP khác

     

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    5 T

    220

    17

    6,2

    6

    25 lít diezel

    1x2/4 loại (3,5 -7,5)T

    138.070

    101.356

    38.911

    286.361

    119.100

    37.655

    583.383

    2

    10 T

    220

    16

    6,2

    6

    38 lít diezel

    1x2/4 loại (7,5-16,5)T

    239.285

    165.324

    67.435

    435.269

    126.159

    65.260

    859.447

     

    Cần trục ô tô - sức nâng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    5T

    220

    16

    4,4

    5

    30,38 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại (3,5-7,5)T

    282.975

    195.510

    56.595

    347.986

    241.337

    64.313

    905.741

    4

    6T

    220

    16

    4,4

    5

    32,63 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại (3,5-7,5)T

    369.320

    255.167

    73.864

    373.759

    241.337

    83.936

    1.028.063

     

    Biến thế hàn xoay chiều - công suất:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

    14kw

    180

    24

    4,84

    5

    29,4 kwh

    1x4/7

    3.308

    4.411

    889

    31.458

    117.139

    919

    154.816

    6

    23kw

    180

    24

    4,84

    5

    48,3 kwh

    1x4/7

    6.125

    8.167

    1.647

    51.681

    117.139

    1.701

    180.335

     

    Xe nâng - chiều cao nâng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

    12m

    260

    14

    4,02

    5

    25,2 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

    296.000

    151.415

    45.766

    288.652

    255.063

    56.923

    797.819

    8

    18m

    260

    14

    3,81

    5

    29,4 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

    414.400

    211.982

    60.726

    336.761

    255.063

    79.692

    944.224

    9

    24m

    260

    14

    3,81

    5

    32,55 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

    538.720

    275.576

    78.943

    372.842

    255.063

    103.600

    1.086.024

     

    Xe thang - chiều dài thang:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10

    9m

    260

    14

    3,88

    5

    25,2 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

    408.000

    208.708

    60.886

    288.652

    255.063

    78.462

    891.771

    11

    12m

    260

    14

    3,74

    5

    29,4 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

    571.200

    292.191

    82.165

    336.761

    255.063

    109.846

    1.076.026

    12

    18m

    260

    14

    3,74

    5

    32,55 lít diezel

    1x1/4+1x3/4 loại (7,5-16,5)T

    714.000

    365.238

    102.706

    372.842

    255.063

    137.308

    1.233.157

     

    Chương I
    LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHOÁ ĐÈN

     

    CS1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng bê tông cốt thép, cột thép và cột gang:

    Thành phần công việc:

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

    - Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

    - Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

    - Đào mà, hố móng.

    - Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.

    Đơn vị tính: đ/cột.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

     Nhân công

    Máy

     

    Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

     

     

     

     

    CS.10111

    - Cột đèn BTCT cao ≤ 10m

    cột

    907.000

    491.828

     

    CS.10112

    - Cột đèn BTCT cao > 10m

    cột

    1.300.000

    546.475

     

    CS.10113

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m

    cột

    2.500.000

    327.885

     

    CS.10114

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m

    cột

    3.200.000

    491.828

     

    CS.10115

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m

    cột

    4.000.000

    546.475

     

     

    Lắp dựng cột đèn bằng máy

     

     

     

     

    CS.10121

    - Cột đèn BTCT cao ≤ 10m

    cột

    907.000

    273.238

    257.016

    CS.10122

    - Cột đèn BTCT cao > 10m

    cột

    1.300.000

    382.533

    257.016

    CS.10123

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m

    cột

    2.500.000

    273.238

    205.613

    CS.10124

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m

    cột

    3.200.000

    273.238

    205.613

    CS.10125

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m

    cột

    4.000.000

    327.885

    257.016

     

    Vận chuyển cột đèn

     

     

     

     

    CS.10131

    - Cột đèn BTCT cao ≤ 10m

    cột

     

     

    31.767

    CS.10132

    - Cột đèn BTCT cao > 10m

    cột

     

     

    31.767

    CS.10133

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 8m

    cột

     

     

    31.767

    CS.10134

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 10m

    cột

     

     

    31.767

    CS.10135

    - Cột đèn thép, gang cao ≤ 12m

    cột

     

     

    31.767

     

    CS1.02.00 Lắp chụp đầu cột:

    CS1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

    - Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đ/cái.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đặt chụp đầu cột (cột mới)

     

     

     

     

    CS.10211

    - Chiều dài cột ≤ 10,5m

    cái

    600.000

    58.570

    141.634

    CS.10212

    - Chiều dài cột > 10,5m

    cái

    600.000

    64.426

    141.634

     

    CS1.02.20 Lắp chụp đầu cột vào tận dụng (cột hạ thế có sẵn):

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

    - Kéo lại bảng séc măng của dàn.

    - Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.

    - Tháo kéo lại dây.

    - Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

    - Vận chuyển chụp lên cao và lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đ/cái.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.10221

    Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

    cái

    600.000

    58.570

    141.634

     

    CS1.03.00 Lắp cần đèn các loại:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

    - Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

    - Vận chuyển cần lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đ/cần.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp cần đèn thường 60

     

     

     

     

    CS.10311

    Cần đèn dài ≤ 2,8m

    cần

    243.000

    111.282

    188.845

    CS.10312

    Cần đèn dài ≤ 3,2m

    cần

    288.000

    122.996

    188.845

    CS.10313

    Cần đèn dài ≤ 3,6m

    cần

    324.000

    133.538

    236.056

    CS.10314

    Cần đèn dài ≤ 3,8m

    cần

    342.000

    147.595

    236.056

    CS.10315

    Cần đèn dài ≤ 4m

    cần

    360.000

    152.281

    283.267

    CS.10316

    Cần đèn dài ≤ 4,4m

    cần

    396.000

    159.309

    283.267

    CS.10317

    Cần đèn dài ≤ 6m

    cần

    540.000

    163.995

    283.267

     

    Lắp cần đèn chữ S

     

     

     

     

    CS.10321

    Cần đèn dài ≤ 2,8m

    cần

    243.000

    292.848

    221.968

    CS.10322

    Cần đèn dài ≤ 3,2m

    cần

    288.000

    310.418

    221.968

     

    Lắp cần đèn sợi tóc ≤48

     

     

     

     

    CS.10331

    Cần đèn dài ≤ 1,5m

    cần

    108.000

    175.709

    184.974

    CS.10332

    Cần đèn dài ≤ 2m

    cần

    144.000

    175.709

    184.974

    CS.10333

    Cần đèn dài ≤ 2,5m

    cần

    180.000

    234.278

    184.974

    CS.10334

    Cần đèn dài > 2,5m

    cần

    216.000

    292.848

    184.974

     

    CS1.04.10 Kéo lèo đèn:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển tập kết vật liệu trong phạm vi 500m.

    - Đo lèo lấy dấu, giám sát kỹ thuật.

    - Lắp cố định lèo đèn trên cột.

    - Bắt maní cốt đơ, kéo tăng đơ, kéo dây vào đèn.

    - Tết quả sứ bun, bắt bộ giá treo chao.

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.10411

    Kéo lèo đèn đôi

    bộ

    180.000

    351.417

    369.947

    CS.10412

    Kéo lèo đèn ba

    bộ

    250.000

    468.556

    616.579

     

    CS1.05.10 Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 500m.

    - Kiểm tra, thử bóng và choá đèn.

    - Đấu đầu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh.

    Đơn vị tính: đ/choá.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp choá đèn

     

     

     

     

    CS.10511

    Choá đèn cao áp ở độ cao ≤ 12m

    choá

    156.000

    58.570

    119.673

    CS.10512

    Choá đèn cao áp ở độ cao > 12m

    choá

    156.000

    81.997

    141.634

    CS.10513

    Choá đèn sợi tóc

    choá

    22.000

    35.142

    141.634

    CS.10514

    Choá đèn huỳnh quang

    choá

    70.000

    58.570

    141.634

     

    CS1.06.10 Lắp các loại xà, sứ:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.

    - Đánh dấu đúng kích thước lỗ.

    - Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.

    - Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà.

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

     

     

     

     

    CS.10611

    Loại xà ≤ 1m

    bộ

     

    29.285

    184.974

    CS.10612

    Loại xà > 1m

    bộ

     

    29.285

    184.974

     

    Lắp xà dọc

     

     

     

     

    CS.10621

    Loại xà ≤ 1m

    bộ

    45.000

    146.424

    184.974

    CS.10622

    Loại xà > 1m

    bộ

    45.000

    146.424

    184.974

     

    Lắp xà ngang bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.10631

    Loại xà ≤ 1m

    bộ

    45.000

    58.570

    184.974

    CS.10632

    Loại xà > 1m

    bộ

    45.000

    81.997

    184.974

     

    Lắp xà ngang bằng thủ công

     

     

     

     

    CS.10641

    Loại xà ≤ 1m

    bộ

    45.000

    117.139

     

    CS.10642

    Loại xà > 1m

    bộ

    45.000

    175.709

     

     

    Ghi chú:

    - Nếu lắp xà kép, xà néo, chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,2.

    - Chi phí trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông, cột chéo, chi phí nhân công nhân với hệ số 0,8.

    CS1.07.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.

    - Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa.

    - Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.10711

    Làm tiếp địa cho cột điện

    bộ

    50.000

    55.055

    27.050

    CS.10721

    Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

    bộ

    50.000

    46.856

    54.101

    CS.10731

    Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

    bộ

    50.000

    58.570

    239.074

    CS.10741

    Làm bộ néo chằng

    bộ

    300.000

    351.417

    27.050

     

    Chương II
    KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT LẮP CỬA CỘT -
    LUỒN DÂY LÊN ĐÈN - LẮP TỤ ĐIỆN

     

    CS2.01.10 Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí.

    - Cảnh giới, giám sát an toàn.

    - Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ.

    - Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp.

    - Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

    Đơn vị tính: đ/100m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng

     

     

     

     

    CS.20111

    - Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2

    100m

    3.471.300

    175.709

    308.289

    CS.20112

    - Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2

    100m

    6.627.950

    292.848

    1.233.157

     

    Ghi chú: Kéo dây tiết diện > 50mm2, chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.

    CS2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha.

    - Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp.

    - Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

    Đơn vị tính: đ/đầu cáp; cái.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.20211

    Lám đầu cáp khô

    đ.cáp

    9.000

    97.225

     

    CS.20221

    Lắp cầu chì đuôi cá

    cái

    9.000

    29.285

     

     

    CS2.03.10 Rải cáp ngầm:      

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, đưa lô cáp vào vị trí.         

    - Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí.

    - Lót cát bảo vệ, đặt lưới bảo vệ.

    - Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

    Đơn vị tính: đ/100m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Rải cáp ngầm

     

     

     

     

    CS.20311

    Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x14+1x11)

    100m

    8.292.550

    163.943

     

    CS.20312

    Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x22+1x11)

    100m

    12.180.000

    163.943

     

     

    CS2.04.10 Luồn cáp cửa cột:

    Thành phần công việc:

    - Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp.

    - Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột.

    - Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao.

    Đơn vị tính: đ/đầu cáp.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.20411

    Luồn cáp cửa cột

    đ.cáp

     

    27.324

     

     

    CS2.05.10 Đánh số cột:

    Thành phần công việc:

    Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đ/10 cột.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.20511

    Đánh số cột

    10 cột

    42.454

    253.628

     

     

    CS2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, đưa bảng điện vào cột.

    - Định vị và lắp bu lông.

    - Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột.

    - Lắp cửa cột, sơn cửa cột.     

    Đơn vị tính: đ/bảng; cửa.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.20611

    Lắp bảng điện cửa cột

    bảng

    38.000

    29.285

     

    CS.20621

    Lắp cửa cột

    cửa

    19.455

    32.789

    15.482

     

    CS2.07.10 Luồn dây lên đèn:

    Thành phần công việc:

    Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.

    Đơn vị tính: đ/100m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.20711

    Luồn dây lên đèn

    100m

    1.065.750

    273.238

    1.233.157

     

    CS2.08.00 Lắp tủ điện điều khiển chiếu sáng:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, xác định vị trí.

    - Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá.

    - Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ.

    - Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.

    Đơn vị tính: đ/bộ; tủ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.20811

    Làm giá đỡ tủ

    bộ

    90.000

    273.238

     

    CS.20821

    Lắp đặt tủ ở độ cao < 2m

    tủ

    2.100.000

    256.843

     

    CS.20822

    Lắp đặt tủ ở độ cao  2m

    tủ

    2.100.000

    256.843

    178.354

     

    Chương III
    LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

     

    CS3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn (h = 8,5m):

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m.

    - Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.

    Đơn vị tính: đ/cột.        

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp dựng cột đèn sân vườn

     

     

     

     

    CS.30111

    - Bằng thủ công

    cột

    2.450.000

    527.126

     

    CS.30112

    - Bằng cơ giới

    cột

    2.450.000

    292.848

    257.016

     

    CS3.02.10 Lắp đặt đèn lồng:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ vật tư.

    - Đục lỗ bắt tay đèn lồng.

    - Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn.

    - Kiểm tra, hoàn thiện.

     

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.30211

    Lắp đặt đèn lồng

    bộ

    2.000.000

    70.283

    184.974

     

    CS3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ:

    Thành phần công việc:          

    - Chuẩn bị dụng cụ vật tư.

    - Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Kiểm tra, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.30311

    Lắp đặt đèn cầu

    bộ

    1.200.000

    23.428

    184.974

    CS.30312

    Lắp đặt đèn nấm

    bộ

    1.100.000

    35.142

    184.974

    CS.30313

    Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ

    bộ

    1.250.000

    70.283

     

     

    Chương IV
    LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

     

    CS4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

    - Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối.

    - Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn.

    - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

    Đơn vị tính: đ/100 bóng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn bóng đèn ốc 10 - 25w

     

     

     

     

    CS.40111

    Lắp đèn bóng ốc ngang đường

    100 bóng

    260.000

    527.126

    1.233.157

    CS.40112

    Lắp đèn bóng ốc ngã ba - ngã tư

    100 bóng

    480.000

    702.834

    1.849.736

    CS4.01.20

    Lắp đèn dây rắn ngang đường

     

     

     

     

     

    Đơn vị tính: đ/10m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.40121

    Lắp đèn dây rắn ngang đường

    10m

    300.000

    234.278

    369.947

    CS.40122

    Lắp đèn dây rắn ngã ba - ngã tư

    10m

    300.000

    351.417

    616.579

     

    CS4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp đặt.

    - Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối.

    - Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc.

    - Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

    - Kéo dây nguồn, đấu dây, can pha.

    - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

    CS4.02.10 Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc:

    Đơn vị tính: đ/100bóng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

     

     

     

     

    CS.40211

     - Cao độ < 3m

    100 bóng

    200.000

    585.695

    891.771

    CS.40212

     - Cao độ ≥ 3m

    100 bóng

    200.000

    761.404

    1.337.657

     

    Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang 9m.

    CS4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc:

    Đơn vị tính: đ/10m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

     

     

     

     

    CS.40221

    - Cao độ < 3m

    10m

    300.000

    327.885

    178.354

    CS.40222

    - Cao độ ≥ 3m

    10m

    300.000

    437.180

    356.708

     

    Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang tới 9m. 

    CS4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

    - Trải dây đèn lên cây.

    - Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

    - Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.

    - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.

    Đơn vị tính: đ/100bóng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

     

     

     

     

    CS.40311

     - Cao độ < 3m

    100 bóng

    200.000

    409.987

    178.354

    CS.40312

     - Cao độ ≥ 3m

    100 bóng

    200.000

    585.695

    356.708

    CS4.03.20 Lắp đèn bóng 3w trang trí cây (100 bóng/dây):

    Đơn vị tính: đ/dây (100bóng).

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn bóng 3w trang trí cây

     

     

     

     

    CS.40321

    - Cao độ < 3m

    dây

    200.000

    58.570

    62.424

    CS.40322

    - Cao độ ≥ 3m

    dây

    200.000

    81.997

    133.766

     

    CS4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị và vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt.

    - Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu.

    - Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha.   

    - Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

    - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.       

     

    CS4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng:

    Đơn vị tính: đ/100bóng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

     

     

     

     

    CS.40411

    - Cao độ < 3m

    100 bóng

    200.000

    468.556

    713.417

    CS.40412

    - Cao độ ≥ 3m

    100 bóng

    200.000

    609.123

    1.070.125

     

    CS4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng:

    Đơn vị tính: đ/10m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

     

     

     

     

    CS.40421

    - Cao độ < 3m

    10m

    300.000

    117.139

    133.766

    CS.40422

    - Cao độ ≥ 3m

    10m

    300.000

    152.281

    267.531

     

    CS4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng:

    Đơn vị tính: đ/10m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

     

     

     

     

    CS.40431

    - Cao độ < 3m

    10m

    800.000

    351.417

    178.354

    CS.40432

    - Cao độ ≥ 3m

    10m

    800.000

    468.556

    356.708

     

    CS4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

    - Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế.

    - Kéo dây nguồn, đấu điện.    

    - Kiểm tra, hoàn chỉnh.

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp đèn pha trên cạn

     

     

     

     

    CS.40511

    - Cao độ < 3m

    bộ

    3.000.000

    117.139

    133.766

    CS.40512

    - Cao độ ≥ 3m

    bộ

    3.000.000

    152.281

    160.519

     

    Ghi chú: Chi phí máy thi công ở bảng trên tính bằng xe thang - chiều dài thang 9m.

    CS4.05.20 Lắp đèn pha dưới nước:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.40521

    Lắp đèn pha dưới nước

    bộ

    4.000.000

    210.850

     

     

    CS4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

    - Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá.

    - Kiểm tra, hoàn chỉnh.

     

    Đơn vị tính: đ/khung.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Lắp khung kích thước 1x2m

     

     

     

     

    CS.40611

    - Cao độ < 3m

    khung

    250.000

    175.709

    142.683

    CS.40612

    - Cao độ ≥ 3m

    khung

    250.000

    234.278

    214.025

     

    Lắp khung kích thước > 1x2m

     

     

     

     

    CS.40621

    - Cao độ < 3m

    khung

    350.000

    234.278

    178.354

    CS.40622

    - Cao độ ≥ 3m

    khung

    350.000

    304.561

    267.531

     

    CS4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

    - Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

     Nhân công

    Máy

     

    Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

     

     

     

     

    CS.40711

    - Số lượng 2 ÷ 3 kênh

    bộ

    155.000

    117.139

     

    CS.40712

    - Số lượng  ≥ 4 kênh

    bộ

    250.000

    175.709

     

     

     

    Chương V
    DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

     

    CS5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, bóng cao áp, đèn ống:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp.

    - Cảnh giới đảm bảo giao thông.

    - Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới.

    - Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn.

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

     

    CS5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/20 bóng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.50111

    Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

    20 bóng

    98.637

    393.462

     

     

    CS5.01.20 Thay bóng cao áp bằng cơ giới; bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/20 bóng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay bóng cao áp bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.50121

    - Chiều cao cột < 14m

    20 bóng

    7.161.980

    468.556

    1.233.157

    CS.50122

    - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

    20 bóng

    7.161.980

    585.695

    1.303.229

    CS.50123

    - Chiều cao cột 18 ÷ 24m

    20 bóng

    7.161.980

    819.973

    1.411.831

     

    Thay bóng cao áp bằng thủ công

     

     

     

     

    CS.50124

     - Chiều cao cột < 10m

    20 bóng

    7.520.079

    843.401

     

    CS5.01.30 Thay bóng đèn ống bằng cơ giới; bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/100bóng.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.50131

    Thay bóng đèn ống bằng cơ giới

    20 bóng

    332.120

    437.180

    1.233.157

    CS.50132

    Thay bóng đèn ống bằng thủ công

    20 bóng

    348.726

    786.924

     

     

    CS5.02.00 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, kiểm tra vật tư.

    - Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới.

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

    CS5.02.10 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/10lốp.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay choá đèn đơn đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.50211

    - Chiều cao cột < 10m

    10 lốp

    1.560.000

    1.288.529

    2.466.314

    CS.50212

    - Chiều cao cột < 10 ÷ <18m

    10 lốp

    1.560.000

    1.405.668

    1.888.448

    CS.50213

    - Chiều cao cột 18 ÷ 24m

    10 lốp

    1.560.000

    1.522.807

    2.280.650

     

    Thay choá đèn kép đèn pha, chao.

     

     

     

     

    CS.50214

    - Chiều cao cột < 10m

    10 lốp

    3.120.000

    2.190.499

    2.466.314

    CS.50215

    - Chiều cao cột < 10 ÷ <18m

    10 lốp

    3.120.000

    2.284.211

    1.888.448

    CS.50216

    - Chiều cao cột 18 ÷ 24m

    10 lốp

    3.120.000

    2.413.063

    2.280.650

     

    CS5.02.20 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/10 lốp.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.50221

    Thay choá đèn đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

    10 lốp

    1.638.000

    2.342.780

     

     

    CS5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, kiểm tra chi tiết.

    - Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

    - Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới.

    - Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra.

    CS5.03.10 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.50311

    - Chiều cao cột < 10m

    bộ

    685.739

    117.139

    246.631

    CS.50312

    - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

    bộ

    685.739

    128.853

    207.729

    CS.50313

    - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

    bộ

    685.739

    163.995

    226.614

    CS.50314

    - Chiều cao cột 18 ÷ 24m

    bộ

    685.739

    175.709

    271.506

    CS5.03.20 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.50321

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột ≤ 10m

    bộ

    720.026

    210.850

     

     

    CS5.03.30 Thay chấn lưu bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay chấn lưu bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.50331

    - Chiều cao cột < 10m

    bộ

    312.840

    105.425

    221.968

    CS.50332

    - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

    bộ

    312.840

    117.139

    169.960

    CS.50333

    - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

    bộ

    312.840

    152.281

    188.845

    CS.50334

    - Chiều cao cột 18 ÷ 24m

    bộ

    312.840

    163.995

    228.065

     

    CS5.03.40 Thay bộ mồi bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/ bộ

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay bộ mồi bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.50341

    - Chiều cao cột < 10m

    bộ

    114.000

    117.139

    246.631

    CS.50342

    - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

    bộ

    114.000

    128.853

    188.845

    CS.50343

    - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

    bộ

    114.000

    163.995

    207.729

    CS.50344

    - Chiều cao cột 18 ÷ 24m

    bộ

    114.000

    175.709

    249.786

     

    CS5.03.50 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.50351

    - Chiều cao cột < 10m

    bộ

    799.739

    163.995

    345.284

    CS.50352

    - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

    bộ

    799.739

    180.394

    283.267

    CS.50353

    - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

    bộ

    799.739

    229.592

    283.267

    CS.50354

    - Chiều cao cột 18 ÷ 24m

    bộ

    799.739

    245.992

    325.807

     

    CS5.03.60 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.50361

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột ≤ 10m

    bộ

    839.726

    295.190

     

     

    CS5.04.00 Thay các loại xà:

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

    - Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp).

    - Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột.

    - Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).

     

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay các loại xà

     

     

     

     

    CS.50411

    Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

    bộ

    78.800

    316.275

    197.305

    CS.50421

    Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ

    bộ

    200.800

    351.417

    221.968

    CS.50431

    Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

    bộ

    52.400

    292.848

    197.305

     

    Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây

     

     

     

     

    CS.50441

    - Bằng cơ giới

    bộ

    56.000

    234.278

    197.305

    CS.50451

    - Bằng thủ công

    bộ

    58.800

    421.700

     

     

    Thay bộ xà không sứ, không dây bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.50461

    - Bộ xà dài 0,6m

    bộ

    41.000

    175.709

    197.305

    CS.50462

    - Bộ xà dài 0,4m

    bộ

    41.000

    175.709

    197.305

    CS.50463

    - Bộ xà dài 0,3m

    bộ

    41.000

    175.709

    197.305

     

    Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công

     

     

     

     

    CS.50471

    - Bộ xà dài 0,6m

    bộ

    43.050

    316.275

     

    CS.50472

    - Bộ xà dài 0,4m

    bộ

    43.050

    316.275

     

    CS.50473

    - Bộ xà dài 0,3m

    bộ

    43.050

    316.275

     

     

    CS5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép:

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

    - Tháo chụp, cần cũ.   

    - Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.

    CS5.05.10 Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.50511

    - Cần cao áp chữ L

    bộ

    243.000

    292.848

    159.564

    CS.50512

    - Cần cao áp chữ S

    bộ

    243.000

    409.987

    159.564

    CS.50513

    - Chụp liền cần

    bộ

    600.000

    409.987

    159.564

    CS.50514

    - Chụp ống phóng đơn, kép

    bộ

    475.000

    292.848

    199.455

     

    CS5.05.20 Thay cần đèn cao áp bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

     

     

     

     

    CS.50521

    - Cần cao áp chữ L

    bộ

    255.150

    527.126

     

    CS.50522

    - Cần cao áp chữ S

    bộ

    255.150

    737.976

     

     

    CS5.05.30 Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.50531

    Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới

    bộ

    254.000

    234.278

    246.631

     

    CS5.05.40 Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công:

     

    Đơn vị tính: đ/ bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.50541

    Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

    bộ

    266.700

    421.700

     

     

    CS5.06.10 Thay lèo đèn:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp, lấy dấu.

    - Cuốn dây lèo, căng dây lèo.

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay lèo đèn

     

     

     

     

    CS.50611

    - Loại dây đơn

    bộ

    416.175

    468.556

    493.263

    CS.50612

    - Loại dây đôi

    bộ

    416.175

    527.126

    493.263

    CS.50613

    - Loại dây ba

    bộ

    599.255

    702.834

    493.263

     

    CS5.07.00 Thay các loại dây:

    CS5.07.10 Thay dây đồng một ruột:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ.

    - Kéo dây mới, cắt điện.

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đ/40m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay dây đồng 1 ruột

     

     

     

     

     

    * Bằng cơ giới:

     

     

     

     

    CS.50711

    - Loại 1x6mm2

    40m

    437.100

    234.278

    209.637

    CS.50712

    - Loại 1x10mm2

    40m

    660.400

    292.848

    209.637

    CS.50713

    - Loại 1x16mm2

    40m

    1.025.800

    292.848

    209.637

    CS.50714

    - Loại 1x25mm2

    40m

    1.513.000

    292.848

    209.637

    CS.50715

    - Loại A16

    40m

    173.200

    292.848

    209.637

    CS.50716

    - Loại A25

    40m

    254.400

    292.848

    209.637

     

    * Bằng thủ công:

     

     

     

     

    CS.50721

    - Loại 1x6mm2

    40m

    458.955

    421.700

     

    CS.50722

    - Loại 1x10mm2

    40m

    693.420

    527.126

     

    CS.50723

    - Loại 1x16mm2

    40m

    1.077.090

    527.126

     

    CS.50724

    - Loại 1x25mm2

    40m

    1.588.650

    527.126

     

    CS.50725

    - Loại A16

    40m

    181.860

    527.126

     

    CS.50726

    - Loại A25

    40m

    267.120

    527.126

     

     

    CS5.07.20 Thay cáp treo:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ dây cũ.

    - Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh.

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đ/40m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay cáp treo

     

     

     

     

    CS.50727

    - Bằng cơ giới

    40m

    3.003.012

    585.695

    616.579

    CS.50728

    - Bằng thủ công

    40m

    3.003.012

    983.655

     

     

    CS5.07.30 Thay cáp ngầm:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, tháo dây đầu nguồn luồn cửa cột.

    - Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột.

    - Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt.

    - Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.

    Đơn vị tính: đ/40m.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay cáp ngầm

     

     

     

     

    CS.50731

    - Nền đất

    40m

    9.152.384

    4.099.865

     

    CS.50732

    - Hè phố

    40m

    9.152.384

    5.271.255

     

    CS.50733

    - Đường nhựa

    40m

    9.152.384

    6.442.645

     

    CS.50734

    - Đường bê tông atphan

    40m

    9.152.384

    7.028.340

     

     

    CS5.08.10 Thay tủ điện:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, tháo tủ cũ.

    - Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra.

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đ/tủ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.50811

    Thay tủ điện

    tủ

    2.100.000

    468.556

    452.871

     

    CS5.09.10 Nối cáp ngầm:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.          

    - Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.         

    - Nhận vật tư, trồng cột mới.  

    - Lắp xà, đèn, chụp, dây.        

    - San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

    Đơn vị tính: đ/hộp.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Nối cáp ngầm

     

     

     

     

    CS.50911

    - Nền đất

    hộp

    184.500

    585.695

     

    CS.50912

    - Hè phố

    hộp

    184.500

    702.834

     

    CS.50913

    - Đường nhựa

    hộp

    184.500

    761.404

     

    CS.50914

    - Đường bê tông atphan

    hộp

    184.500

    819.973

     

     

    CS5.10.10 Thay cột đèn:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.

    - Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.

    - Nhận vật tư, trồng cột mới.

    - Lắp xà, đèn, chụp, dây.

    - San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

    Đơn vị tính: đ/cột.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay cột đèn

     

     

     

     

    CS.51011

    - Cột BT ly tâm, cột BT chữ

    cột

    680.446

    1.816.483

    1.772.625

    CS.51012

    - Cột sắt

    cột

    497.597

    1.639.425

    1.772.625

     

    Ghi chú: Chi phí vật liệu chưa bao gồm đơn giá cột đèn.

    CS5.11.00 Công tác sơn:

    Thành phần công việc:

    - Cạo rỉ, sơn 3 nước (1 nước chống rỉ, 2 nước sơn bóng).

    - Đánh số cột.

    CS5.11.10 Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m):

    Đơn vị tính: đ/cột.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

     Nhân công

    Máy

    CS.51111

    Sơn cột sắt (chiều cao 8 ÷ 9,5m)

    cột

    95.157

    382.533

    986.526

     

    CS5.11.20 Sơn chụp, sơn cần đèn:

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.51121

    Sơn chụp, sơn cần đèn

    bộ

    41.661

    131.154

    616.579

     

    CS5.11.30 Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/cột.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.51131

    Sơn cột đèn chùm bằng cơ giới

    cột

    67.489

    327.885

    986.526

     

    CS5.11.40 Sơn cột đèn chùm bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/cột.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.51141

    Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

    cột

    70.863

    601.123

     

     

    CS5.11.50 Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/cột.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.51151

    Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

    cột

    70.863

    437.180

     

     

    CS5.11.60 Sơn tủ điện cả giá đỡ:

    Đơn vị tính: đ/tủ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.51161

    Sơn tủ điện cả giá đỡ

    tủ

    107.172

    218.590

     

     

    CS5.12.10 Thay sứ cũ:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị vật tư, cắt điện

    - Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây

    - Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn.

    Đơn vị tính: đ/cái.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.51211

    Thay sứ cũ

    cái

    2.700

    40.439

    123.316

     

    CS5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp:

    Thành phần công việc:

    - Tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính.

    - Lắp choá, giám sát an toàn.

    Đơn vị tính: đ/bộ.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp

     

     

     

     

    CS.51311

    - Chiều cao cột < 10m

    bộ

    20.000

    32.789

    62.424

    CS.51312

    - Chiều cao cột < 10 ÷ <14m

    bộ

    20.000

    43.718

    55.847

    CS.51313

    - Chiều cao cột < 14 ÷ <18m

    bộ

    20.000

    54.648

    75.538

    CS.51314

    - Chiều cao cột 18 ÷ 24m

    bộ

    20.000

    65.577

    97.742

     

    CS5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh:

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế.

    - Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa.

    - Giám sát an toàn.

    CS5.14.10 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng cơ giới:

    Đơn vị tính: đ/quả.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay quả cầu bằng cơ giới

     

     

     

     

    CS.51411

    - Quả cầu nhựa

    quả

    225.000

    65.577

    123.316

    CS.51412

    - Quả cầu thuỷ tinh

    quả

    300.000

    65.577

    123.316

     

    CS5.14.20 Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng thủ công:

    Đơn vị tính: đ/quả.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Thay quả cầu bằng thủ công

     

     

     

     

    CS.51421

     - Quả cầu nhựa

    quả

    236.250

    157.385

     

    CS.51422

     - Quả cầu thuỷ tinh

    quả

    315.000

    157.385

     

     

    Chương VI
    DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

     

    CS6.01.00 Duy trì trạm đèn:

    Thành phần công việc:

    - Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn.

    - Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy.

    - Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối.

    - Xử lý sự cố nhỏ: Tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn.

    - Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện.

    - Kiến nghị sửa chữa thay thế.

    Đơn vị tính: đ/trạm/ngày.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.60111

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

    trạm/ngày

     

    53.884

     

    CS.60121

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

    trạm/ ngày

     

    48.027

     

    CS.60131

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

    trạm/ ngày

     

    51.541

     

    CS.60141

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

    trạm/ngày

     

    63.255

     

    CS.60151

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

    trạm/ngày

     

    52.713

     

    CS.60161

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

    trạm/ngày

     

    56.227

     

     

    Ghi chú: Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng ở bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá được điều chỉnh như sau:

    Hệ số chiều dài tuyến trạm KL:

    - Chiều dài tuyến trạm từ 1500m ÷ 3000m         KL = 1,1.

    - Chiều dài tuyến trạm > 3000m            KL = 1,2.

    - Chiều dài tuyến trạm từ 1000m ÷ 1500m         KL = 0,9.

    - Chiều dài tuyến trạm từ 500m ÷ 1000m           KL = 0,8.

    - Chiều dài tuyến trạm < 500m  KL = 0,5.

    Hệ số khó khăn vùng phục vụ quản lý vận hành trạm KV:

    - Trạm trong ngõ xóm nội thành           KV = 1,2.

    - Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành        KV = 1,1.

    - Trạm ngoại thành      KV = 1,2.

    CS6.02.00 Duy trì chất lượng lưới đèn:

    - Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động (cáp thông tin 5000m) và tủ nhận lệnh.        

    - Kiểm tra bóng cao áp bị tối bao gồm: Xác định điện áp lưới, xác định thông số bóng vị trí.

    - Kiểm tra thông số của trạm: Đo điện áp, đo điện đầu và cuối nguồn, dòng điện các pha A, B, C

    - Kiểm tra tủ điện: Kiểm tra thiết bị tủ, đóng nguồn, đo các thông số.

    - Kiểm tra các thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ bao gồm: Chuẩn bị dụng cụ, đo các thông số điện, xác định hư hỏng, đóng, cắt, thử.

    - Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn bao gồm: Chuẩn bị các thiết bị đo, đo các thông số chiếu sáng mặt đường, xử lý số liệu thống kê, lập biên bản báo cáo.

    Đơn vị tính: đ/lần kiểm tra.

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.60211

    Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh

    lần

     

    351.417

     1.233.157

    CS.60221

    Kiểm tra bóng cao áp bị tối

    bóng/lần

     

    5.857

    36.995

    CS.60231

    Kiểm tra thông số điện của trạm

    lần

     

    29.285

    61.658

    CS.60241

    Kiểm tra tủ điện

    lần

     

    351.417

     

    CS.60251

    Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn

    km/lần

     

    351.417

    1.233.157

    CS.60261

    Kiểm tra thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ

    lần

     

    234.278

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X