hieuluat

Quyết định 1052/QĐ-BXD thủ tục hành chính ban hành mới; công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Xây dựngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1052/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày ban hành:14/12/2011Hết hiệu lực:29/08/2016
    Áp dụng:14/12/2011Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xây dựng, Hành chính
  • BỘ XÂY DỰNG

    ---------------------

    Số: 1052/QĐ-BXD

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ----------------------------

           Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2011

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; công bố sửa đổi,

    bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý

    nhà nước của Bộ Xây dựng

    ----------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

     

    Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Chánh Văn phòng Bộ,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Công bố thủ tục hành chính ban hành mới; công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng như sau:

    1. Công bố thủ tục hành chính ban hành mới “Cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật” quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

    2. Công bố sửa đổi thủ tục hành chính “Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh”  theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.

    3. Bãi bỏ thủ tục hành chính “Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị”  đã được công bố tại Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng.

    (Chi tiết nội dung thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)

    Điều 2. Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật chịu trách nhiệm về nội dung các thủ tục hành chính công bố và các tài liệu có liên quan kèm theo Quyết định này. Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm tổ chức cập nhật các nội dung liên quan về thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hạ tầng Kỹ thuật, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

    - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);

    - Website Bộ Xây dựng;

    - Lưu: VT, HTKT, Phòng KSTT.

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Trịnh Đình Dũng

     


    PHỤ LỤC

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BÃI BỎ

    THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG

     (Ban hành kèm theo Quyết định số……/QĐ-BXD ngày……/..../2011 của Bộ Xây dựng)

    PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan

    thực hiện

    Thủ tục hành chính cấp tỉnh

     

     

    1

    Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật (mới ban hành).

    Hạ tầng kỹ thuật

    UBND cấp tỉnh

    2

    Thủ tục cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (thủ tục bổ sung).

    Hạ tầng kỹ thuật

    UBND cấp tỉnh

    PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG

    1. Tên thủ tục hành chính: “Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật”.

    1.1. Trình tự thực hiện:

    - Chủ đầu tư xây dựng công trình gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật.   

    - Cơ quan cấp Giấy phép có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, kiểm tra tính hợp lệ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép giải thích, hướng dẫn cho người xin cấp Giấy phép, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép.

    - Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật cấp giấy phép theo đúng quy định.

    1.2. Cách thức thực hiện:

    Tại trụ sở cơ quan hành chính.

    1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ :

                - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật;

                - Một trong các giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình;

                - Thỏa thuận về hướng tuyến với cơ quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó chưa được xác định trong quy hoạch đô thị được duyệt;

                - Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư xây dựng công trình.

    1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật cấp I, II;

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật còn lại.

    1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (đính kèm theo thủ tục này)

    1.8. Lệ phí:

    - Lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình.

    - Mức lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

    1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật  (đính kèm theo thủ tục này).

    1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

    1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

    - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/ 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

    - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;

     

     

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Sử dụng cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật

    ( Đính kèm theo thủ tục )

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

    (Sử dụng cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật)

    Kính gửi: …………………………………......................

    1. Tên chủ đầu tư: ...............................................................................................

    - Người đại diện: ....................................... Chức vụ:...........................................

    - Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................

    - Số điện thoại liên hệ: ..........................................................................................

    2. Tên công trình: ...................................................................................................

    3. Địa điểm xây dựng: ................................... ........................................................

    - Vị trí xây dựng:.....................................................................................................

    + Điểm đầu công trình: ...........................................................................................

    + Điểm cuối công trình: ..........................................................................................

    4. Nội dung đề nghị cấp phép: ................................................................................

    - Loại công trình: ........................................ Cấp công trình: .................................

    - Quy mô công trình: ..............................................................................................

    - Tổng chiều dài công trình: ..................................................................................

    - Chiều rộng công trình:           từ: ………............ m, đến: ............................... m.

    - Chiều sâu công trình:            từ: …...........……..m, đến: ...........................      m.

    - Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà dân: ............................ /...................................

    5. Đơn vị hoặc người thiết kế: ..................................................................

    - Địa chỉ: ......................................................................................................

    - Điện thoại: .............................................................................................

    6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .................... tháng.

    7. Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và hoàn trả mặt bằng và tuân thủ đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      

    ……., ngày…. tháng …. năm ……
    Người làm đơn
    (Ký ghi rõ họ tên)

    Mẫu giấy phép xây dựng, Sử dụng cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật

    ( Đính kèm theo thủ tục )

    (Trang 1)

    UBND tỉnh,
    TP trực thuộc TW
    Cơ quan cấp GPXD….
    -------

    Số: ................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

    Số:          /GPXD-CTN

    (Sử dụng cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật)

    1. Cấp cho: ..............................................................................................................

    - Địa chỉ: .................................................................................................................

    2. Được phép xây dựng công trình theo những nội dung sau: ...............................

    - Tên công trình: .....................................................................................................

    - Vị trí xây dựng: ....................................................................................................

    + Điểm đầu công trình: ..........................................................................................

    + Điểm cuối công trình: .........................................................................................

    - Quy mô công trình: .............................................................................................

    - Tổng chiều dài công trình: .............................................................................. m

    - Chiều rộng công trình:           từ: ………............ m, đến: ............................... m.

    - Chiều sâu công trình:            từ: …...........……..m, đến: ..........................       m.

    - Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà dân: ...................................................................

    3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị cấp mới giấy phép.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:

    ……., ngày…. tháng …. năm ……
    Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    (Trang 2)

    CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

    1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để mất an toàn, hư hỏng cây xanh, các công trình ngầm, nổi liền kề hoặc xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

    2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

    3. Sau khi xây dựng xong công trình phải hoàn trả mặt bằng nguyên trạng, bảo đảm chất lượng và cao độ để bảo đảm an toàn giao thông.

    4. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng, đơn vị có liên quan đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và xử lý giao cắt với công trình khác.

    5. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

    6. Khi cần thay đổi thiết kế hoặc vướng các công trình ngầm khác thì phải thông báo cho các bên liên quan, báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

    7. Nếu có sử dụng hè, đường hoặc không gian công cộng thì phải thỏa thuận với cơ quan quản lý có liên quan về vị trí, thời gian sử dụng và các phương án bảo đảm về an toàn, vệ sinh môi trường, giao thông thông suốt trong quá trình thi công./.

     

     


    2. Thủ tục cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị

    2.1. Trình tự thực hiện:

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị được nộp tại cơ quan quản lý cây xanh đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    2.2. Cách thức thực hiện:

                - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

    2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Đơn đ nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị; nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển, kích thước loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị.

    - Sơ đồ, vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển;

    - Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    2.4. Thời hạn giải quyết:

    - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ hợp lệ.

    2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Các tổ chức, cá nhân

    2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý cây xanh đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

                -  Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.

    2.8. Lệ phí: Không có.

    2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (đính kèm theo thủ tục).

    2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

                - Yêu cầu, điều kiện 1: Cây xanh đã chết, đã đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;

                - Yêu cầu, điều kiện 2: Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không bảo đảm an toàn;

                - Yêu cầu, điều kiện 3: Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.

    2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

                - Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh

     ( Đính kèm theo thủ tục )

     

    Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------------------------

     

    Đơn đề nghị

    cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị

     

     

    Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép)

     

     

    Tên tổ chức/cá nhân: ...........................................................................................

    Địa chỉ: ................................................................................................................

    Điện thoại: .........................................Fax: ..........................................................

    Xin được chặt hạ, dịch chuyển cây................tại  đường................., xã (phường): ................................., quận/huyện (thành phố, thị  xã):........................................

    Loại cây: ........................, Chiều cao (m): ............. Đường kính (m):....................

    Mô tả hiện trạng cây xanh:     .................................................................................................................................

    .................................................................................................................................

    .................................................................................................................................

    Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế: ...............................................................................................................................

    ...............................................................................................................................

    Chúng tôi cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan./.

     

                                                       ................., ngày ............ tháng............năm...........

                                                                                          Người làm đơn

                                                                                     (Ký, ghi rõ họ tên)

     

     

     

     

    Tài liệu kèm theo:

    -    ảnh chụp hiện trạng;

    -    Sơ đồ vị trí cây.

     

     

     

     

    Mẫu giấy phộp giấy phộp chặt hạ, dịch chuyển cõy xanh

    ( Đính kèm theo thủ tục )

    UBND tỉnh/Thành phố

    Cơ quan cấp giấy phép

     

    Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh

    Số: ................./GPCX

     

    Căn cứ Quyết định số ............./.........../QĐ-UBND ngày .......... tháng .......... năm của UBND tỉnh/thành phố quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố...................................................................;

    Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh của .........................................................................................................................

    1. Cấp cho: .......................................................................................................

    - Địa chỉ: ...........................................................................................................

    - Điện thoại: .........................................Fax: ....................................................

    - Được phép chặt hạ, dịch chuyển cây..................... tại đường..........................

    xã (phường)...........................huyện (thành phố, thị xã)....................................

    - Loại cây: ..................... Chiều cao (m): ..................Đường kính (m): .............

    - Hồ sơ quản lý:.................................................................................................

    - Lý do cần chặt hạ, dịch chuyển:...................................................................

    2. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển:...............................................

    .......................................................................................................................

    3. Thời gian có hiệu lực của giấy phép là 30 ngày kể từ ngày được cấp phép. Quá thời hạn này mà chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép này không còn giá trị.

    4. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh có trách nhiệm:

    - Thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và tuyệt đối an toàn.

    - Thực hiện đúng thời gian quy định.

    - Thông báo cho chính quyền địa phương biết thời gian thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.

                                                     .............., ngày........... tháng........ năm...........

                                                                                       (Ký tên, đóng dấu)

    Nơi nhận:  

    -    Như trên;

    -    Cơ quan cấp giấy phép;

    -    Lưu.


    PHẦN III: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG

     

    STT

    Tên TTHC bị bãi bỏ

    Lĩnh vực

    Cơ quan

    thực hiện TTHC

    Số kí hiệu của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia

    Lý do bãi bỏ

    1.  

    Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị.

    Hạ tầng kỹ thuật

    UBND cấp tỉnh

    B-BXD-002340-TT

    Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị thay thế Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị.

    Vì vậy, thủ tục “Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị” được quy định tại Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về Xây dựng ngầm đô thị bị bãi bỏ và được quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian ngầm đô thị.

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
    Ban hành: 03/06/2002 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
    Ban hành: 12/02/2009 Hiệu lực: 02/04/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 834/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
    Ban hành: 29/08/2016 Hiệu lực: 29/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Nghị định 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
    Ban hành: 07/04/2010 Hiệu lực: 25/05/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Nghị định 64/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị
    Ban hành: 11/06/2010 Hiệu lực: 30/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Nghị định 41/2007/NĐ-CP của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị
    Ban hành: 22/03/2007 Hiệu lực: 30/04/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 125/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng năm 2012
    Ban hành: 13/02/2012 Hiệu lực: 13/02/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 838/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
    Ban hành: 12/08/2009 Hiệu lực: 12/08/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    10
    Quyết định 172/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
    Ban hành: 06/02/2013 Hiệu lực: 06/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1052/QĐ-BXD thủ tục hành chính ban hành mới; công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Xây dựng
    Số hiệu:1052/QĐ-BXD
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:14/12/2011
    Hiệu lực:14/12/2011
    Lĩnh vực:Xây dựng, Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày hết hiệu lực:29/08/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X