Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | 411&412 - 7/2008 |
Số hiệu: | 11/2008/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | 19/07/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: | 01/07/2008 | Hết hiệu lực: | 15/06/2017 |
Áp dụng: | 03/08/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số 11/2008/QĐ-BXD
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường, ngày 06/7/1990;
Căn cứ Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14/1/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng”. Quyết định này thay thế Quyết định số 65/BXD-KHCN ngày 22/3/1995 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chế công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện có liên quan của Bộ Xây dựng, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động và quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
Nguyễn Văn Liên
QUY CHẾ CÔNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD
ngày 01tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các nội dung đăng ký, đánh giá, công nhận và quản lý hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho các phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm, cung cấp số liệu thí nghiệm phục vụ công tác nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu chất lượng vật liệu và công trình xây dựng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 4. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đăng ký để được đánh giá, xem xét và công nhận về năng lực phòng thí nghiệm.
Điều 5. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải đăng ký công nhận lại phòng thí nghiệm nếu có nhu cầu mở rộng, thu hẹp năng lực hoạt động hoặc tiếp tục hoạt động khi sắp hết thời hạn hiệu lực công nhận ghi trong quyết định. Hồ sơ công nhận lại phòng thí nghiệm tuân theo các nội dung được quy định tại chương II của Quy chế này.
Điều 6. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã qua đánh giá, nếu đạt các yêu cầu theo quy định của Quy chế này sẽ được Bộ Xây dựng xem xét, cấp quyết định công nhận. Thời hạn hiệu lực của quyết định công nhận không quá 03 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận.
Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không thay thế cho năng lực hành nghề theo các quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 7. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm đăng ký công nhận phải nộp lệ phí theo quy định hiện hành và chịu các chi phí (phương tiện đi lại, lưu trú, thông tin liên lạc) cho hoạt động đánh giá tại phòng thí nghiệm.
CHƯƠNG II
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN
PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Điều 8. Hồ sơ đăng ký công nhận hoặc công nhận lại phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được nêu trong tiêu chuẩn TCXDVN 297-2003 (Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. Tiêu chuẩn công nhận), bao gồm:
Điều 9. Hồ sơ đăng ký công nhận bổ sung bao gồm:
Điều 10. Hồ sơ được gửi về cơ quan đánh giá công nhận. Nếu hồ sơ không thỏa mãn các yêu cầu theo quy định, trong vòng 07 ngày làm việc cơ quan đánh giá công nhận sẽ trả lời hoặc hướng dẫn bằng văn bản cho cơ sở quản lý phòng thí nghiệm để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC PHÒNG THÍ NGHIỆM
Điều 11. Tùy theo quy mô, tính chất phức tạp và số lượng các phép thử, Bộ Xây dựng sẽ có quyết định thành lập tổ chuyên gia tư vấn để tiến hành đánh giá năng lực của phòng thí nghiệm. Tổ chuyên gia tư vấn bao gồm đại diện của cơ quan đánh giá công nhận, cơ quan quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và chuyên gia lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành.
Điều 12. Đánh giá phòng thí nghiệm bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
Điều 13. Sau khi kết thúc công việc đánh giá, tổ chuyên gia đánh giá sẽ có báo cáo kết quả đánh giá (theo mẫu Phụ lục 1). Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá, nếu đảm bảo các yêu cầu theo quy định, cơ quan đánh giá công nhận sẽ đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, ra quyết định công nhận phòng thí nghiệm (theo mẫu Phụ lục 2).
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
Điều 14. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận phải được tổ chức và quản lý nhằm duy trì thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng thí nghiệm, đảm bảo tính khách quan và tính chính xác của các phép thử theo tiêu chuẩn đã đăng ký. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức và quản lý hoạt động của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận.
Điều 15. Ngoại trừ các thí nghiệm không phá hoại được tiến hành trực tiếp trên công trình xây dựng bằng các thiết bị cầm tay hoặc các thí nghiệm hiện trường đã được công nhận, các thiết bị thí nghiệm đặt trong phòng thí nghiệm tạm thời ở hiện trường phải được cố định, kiểm định/hiệu chuẩn lại theo quy định của pháp luật về đo lường trước khi tiến hành các thí nghiệm.
Điều 16. Phòng thí nghiệm phải thực hiện lưu giữ và bảo quản mẫu thử trước và sau khi thí nghiệm theo yêu cầu của mỗi phương pháp thử.
Điều 17. Phiếu kết quả thí nghiệm do cơ sở thiết lập theo yêu cầu của các phép thử, nhưng phải có các thông tin và nội dung cơ bản sau:
Điều 18. Phiếu kết quả thí nghiệm nhằm cung cấp số liệu kết quả thí nghiệm trên mẫu thử cho chủ đầu tư và các bên có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình. Phiếu kết quả thí nghiệm không thay thế cho văn bản đánh giá của đơn vị tư vấn hoặc hội đồng nghiệm thu chất lượng theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 19. Hồ sơ ghi chép kết quả trong quá trình thí nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm phải được bảo quản và lưu giữ ít nhất là 05 năm. Hồ sơ ghi chép kết quả thí nghiệm không được tẩy, xóa. Các sai sót, nhầm lẫn trong quá trình ghi chép phải được gạch đè và ghi lại kết quả đúng ở dòng kế tiếp với chữ ký của nhân viên thí nghiệm.
CHƯƠNG V
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Điều 20. Hệ thống các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng tại địa chỉ http://www.xaydung.gov.vn. Thông tin về hệ thống các phòng thí nghiệm bao gồm:
Điều 21. Khi có sự thay đổi về cơ sở quản lý phòng thí nghiệm/trưởng phòng thí nghiệm/nhân viên thí nghiệm đã đăng ký, cơ sở quản lý phòng thí nghiệm được công nhận phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đánh giá công nhận kèm theo bản sao quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi cơ sở quản lý phòng thí nghiệm/ quyết định bổ nhiệm/chứng chỉ đào tạo về quản lý phòng thí nghiệm (đối với trưởng phòng)/chứng chỉ đào tạo thí nghiệm viên (đối với nhân viên thí nghiệm).
Điều 22. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm được công nhận phải gửi bản sao quyết định công nhận và thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi đặt phòng thí nghiệm trước khi tiến hành hoạt động.
Điều 23. Trước khi tiến hành các hoạt động khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm cho các dự án cụ thể, cơ sở quản lý thí nghiệm phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi thực hiện dự án với nội dung: (a) Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm; (b) Địa chỉ nơi thực hiện dự án; (c) Danh mục các chỉ tiêu thí nghiệm cho dự án; (d) Danh sách cán bộ, nhân viên thí nghiệm tại hiện trường.
Điều 24. Thanh tra, kiểm tra phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
Điều 25. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định công nhận
Điều 26. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải lập báo cáo tình hình hoạt động trong năm của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (theo mẫu Phụ lục 3) và gửi về cơ quan đánh giá công nhận trước ngày 31/01 của năm sau.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng với mã số LAS-XD. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Xây dựng để tổ chức, quản lý hoạt động các phòng thí nghiệm theo quy chế này, phục vụ công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi quản lý ngành và tại địa phương.
Điều 28. Các cơ sở quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của phòng thí nghiệm theo quy chế này; tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất kinh doanh, về đo lường và quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 29. Đối với các phòng thí nghiệm công nhận lại, yêu cầu tại Điều 8 về chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2000 được thực hiện kể từ ngày 01/6/2009.
Phụ lục 1
BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
………., ngày…. tháng…. Năm 200…
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
TT | Tên thí nghiệm | Tiêu chuẩn kỹ thuật | Thí nghiệm viên | Ghi chú |
I | Vật liệu xây dựng | |||
1 | Cường độ bê tông | TCVN …. | Nguyễn Văn B | |
2 | Cường độ xi măng | TCVN… | Nguyễn Thị C | |
3 | …. | …. | …… | …. |
Chuyên gia đánh giá Đại diện Sở XD tỉnh… Tổ trưởng tổ chuyên gia
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2
BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số /QĐ-BXD
Hà Nội, ngày…. tháng…. Năm 200…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận năng lực thực hiện các phép thử
của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường, ngày 06/7/1990;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đơn đăng ký công nhận phòng thí nghiệm của ……………………. (cơ sở quản lý phòng thí nghiệm);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận phòng thí nghiệm…….……………….., mã số LAS-XD….., được thực hiện các phép thử nêu trong bảng danh mục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày… tháng… năm….
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, cơ sở quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)
DANH MỤC CÁC PHÉP THỬ VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD …..
(Kèm theo quyết định số …………/QĐ-BXD ngày …. tháng …. năm 200…
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Tên phép thử | Tiêu chuẩn kỹ thuật |
(1) | (2) | (3) |
Phụ lục 3
Tên cơ sở quản lý phòng TN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên phòng thí nghiệm Độc Lập - Tự Do - Hạnh phúc
……….., ngày…..tháng…..năm 200….
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG LAS-XD…..
(NĂM 200….)
Điện thoại: Emai:
Chứng chỉ đào tạo quản lý số ….., ngày…. tháng …. năm…. do ……. cấp
Quyết định bổ nhiệm số …….., ngày….tháng….năm……
TT | Họ và tên | Số chứng chỉ đào tạo thí nghiệm viên | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Ghi chú: cột (1) liệt kê các nhân viên thí nghiệm đã đăng ký trong hồ sơ (kể cả danh sách bổ sung)
Cột (4) chỉ ghi chú (nếu có): “chuyển đơn vị công tác”; “vi phạm, bị xử lý”;
TT | Trang thiết bị thí nghiệm | Xuất sứ/tình trạng | Thời hạn hiệu chuẩn |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Trưởng phòng thí nghiệm Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
16 |
Quyết định 11/2008/QĐ-BXD Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số hiệu: | 11/2008/QĐ-BXD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/07/2008 |
Hiệu lực: | 03/08/2008 |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Ngày công báo: | 19/07/2008 |
Số công báo: | 411&412 - 7/2008 |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | 15/06/2017 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!