hieuluat

Quyết định 1118/QĐ-TTg Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Pleiku - tỉnh Gia Lai

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1118/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày ban hành:03/09/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/09/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đầu tư, Công nghiệp, Xây dựng
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    -------------

    Số: 1118/QĐ-TTg

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Pleiku - tỉnh Gia Lai

    -------------

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

    Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

    Xét ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn số 8959/BKHĐT-QLKKT ngày 17 tháng 12 năm 2018 và số 5076/BKHĐT-QLKKT ngày 22 tháng 7 năm 2019 về việc chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Pleiku, tỉnh Gia Lai,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tự xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Pleiku - tỉnh Gia Lai với các nội dung sau:

    1. Nhà đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cao su Chư Sê.

    2. Tên Dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Pleiku - tỉnh Gia Lai.

    3. Mục tiêu Dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

    4. Quy mô Dự án: 191,55 ha.

    5. Vốn đầu tư của Dự án: 517,553 tỷ đồng, gồm: vốn góp của nhà đầu tư là 155,266 tỷ đồng và vốn huy động là 362,287 tỷ đồng.

    6. Thời hạn thực hiện Dự án: 50 năm kể từ ngày cấp quyết định chủ trương đầu tư.

    7. Địa điểm thực hiện Dự án: Xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê và Xã Ia Băng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.

    8. Tiến độ thực hiện Dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Gia Lai quy định cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.

    9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

    a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo tại hồ sơ dự án, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; đảm bảo việc triển khai thực hiện Dự án phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát hiện các khu công nghiệp của Tỉnh.

    b) Tự chịu trách nhiệm lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện Dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, quản lý và sử dụng tài sản công, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.                 

    c) Tiếp thu ý kiến góp ý của các Bộ, ngành.

    d) Rà soát và xác định diện tích đất thực hiện Dự án. Trường hợp đây là tài sản công thì việc thu hồi và xử lý tài sản công phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định về quản lý và sử dụng tài sản công.

    Thực hiện việc giao đất cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án theo đúng tiến độ và quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai; đảm bảo quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư, đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm, đảm bảo nhà đầu tư có đủ điều kiện được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

    đ) Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế và các cơ quan liên quan tỉnh Gia Lai:

    - Yêu cầu nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định tại Điều 42 Luật Đầu tư và Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;

    - Yêu cầu nhà đầu tư: (1) góp đủ số vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án, bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp đầu tư các dự án khác ngoài Dự án này; (2) cụ thể phương án huy động vốn vay để thực hiện Dự án bằng các hợp đồng tín dụng đảm bảo tính khả thi trong quá trình huy động nguồn lực thực hiện Dự án.

    - Giám sát quá trình thực hiện Dự án theo đúng tiến độ được phê duyệt và việc góp vốn thực hiện Dự án và huy động vốn đầu tư Dự án của nhà đầu tư theo đúng cam kết đảm bảo vốn thực góp theo đúng quy định của pháp luật đất đai; giám sát việc bổ sung vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo tiến độ góp vốn của Dự án như cam kết.

    - Giám sát, đánh giá việc thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật đầu tư, đất đai, môi trường và tài nguyên nước; phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật; triển khai các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động khu công nghiệp và hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; xây dựng phương án thu hồi đất phù hợp với tiến độ thu hút đầu tư của dự án để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.

    e) Chỉ đạo nhà đầu tư tiếp thu ý kiến của các Bộ; thu hút đầu tư vào khu công nghiệp phải phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt; thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn địa phương và chủ đầu tư thực hiện các quy định pháp luật về đất đai và môi trường.

    3. Giao Tập đoàn Công nghiệp Cao su chịu trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư vào Dự án; đảm bảo việc sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước theo quy định; bổ sung vốn chủ sở hữu cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cao sư Chư Sê theo đúng cam kết để đảm bảo Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện về năng lực tài chính theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Điều 3. Điều khoản thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

    2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng;

    - Như Điều 3;

    - UBND tỉnh Gia Lai;

    - Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,

    các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;

    Lưu: VT, CN (3b). khanh

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

    Trịnh Đình Dũng

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
    Ban hành: 12/11/2015 Hiệu lực: 27/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
    Ban hành: 22/05/2018 Hiệu lực: 10/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1118/QĐ-TTg Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Pleiku - tỉnh Gia Lai

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:1118/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:03/09/2019
    Hiệu lực:03/09/2019
    Lĩnh vực:Đầu tư, Công nghiệp, Xây dựng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X