hieuluat

Quyết định 17/2004/QĐ-BXD bổ sung định mức dự toán công tác khoan lỗ cọc, khoan nhồi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Xây dựngSố công báo:29&30 - 7/2004
    Số hiệu:17/2004/QĐ-BXDNgày đăng công báo:18/07/2004
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đinh Tiến Dũng
    Ngày ban hành:05/07/2004Hết hiệu lực:06/09/2005
    Áp dụng:02/08/2004Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xây dựng
  • quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 17/2004/QĐ-BXD
    NGÀY 5 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI VÀ
    THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

     

    Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 38/1998/NĐ-CP ngày 9/6/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế tài chính và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức dự toán một số loại công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi và thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bổ sung vào Định mức dự toán xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 và Định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

     

    Điều 2. Định mức dự toán một số loại công tác nêu trên là căn cứ để lập đơn giá, dự toán công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng.

     

    Điều 3. Định mức dự toán một số loại công tác nêu trên áp dụng thống nhất trong cả nước và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

     


    THUYẾT MINH CHUNG

     

    Ngày 25/11/1998 Bộ trưởng Bộ Xây dựng có Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán xây dựng cơ bản. Ngày 12/11/2002 Bộ trưởng Bộ Xây dựng có Quyết định số 31/2002/QĐ-BXD bổ sung một số loại công tác xây lắp cho tập Định mức dự toán xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD. Ngày 22/05/2000 Bộ trưởng Bộ Xây dựng có Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng. Trong hệ thống Định mức dự toán nêu trên chưa bao gồm định mức cho các công tác: khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi vào đá ở vị trí có hang động Caster, khoan vào đá mồ côi và công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng các phương pháp tải trọng tĩnh ép dọc trục; biến dạng nhỏ (PIT) và siêu âm.

    Để có cơ sở cho việc xác định đơn giá, lập dự toán đối với các công tác này, Bộ Xây dựng ban hành bổ sung vào các tập định mức dự toán nói trên một số công tác như sau:

     

    Công tác xây lắp

    Từ mã

    Đến mã

    Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan có ống vách:

    - Khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi vào đá vị trí có hang động Caster, đá mồ côi Trên cạn.

    - Khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi vào đá vị trí có hang động Caster, đá mồ côi Dưới nước.

     

    DA.2511

     

    DA.2521

     

    DA.2515

     

    DA.2522

    Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoản phản tuần hoàn:

    - Khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi vào dá vị trí có hang động Caster, đá mồ côi Trên cạn.

    - Khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi vào đá vị trí có hang động Caster, đá mồ cồi Dưới nước.

     

    DB.4211

     

    DB.4221

     

    DB.4215

     

    DB.4225

    Công tác thay thế răng lợi gầu:

    DA.1211

    DA.1215

    Thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục

    13.1.171

    13.1.174

    Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

    13.1.18

    13.1.18

    Thí nghiệm siêu âm

    13.1.19

    13.1.19

     

    Các loại hao phí cho công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi vào đá ở vị trí có hang động Caster, khoan vào đa mồ côi được định mức ứng với chiều sâu ngập đá Ê 1 lần đường kính cọc, nếu chiều sâu ngập đá > 1 lần đường kính cọc thì cứ 1m khoan sâu thêm vào đá thì các hao phí trong định mức được nhân với hệ số 1,15.

    Ngoài các thuyết minh vào quy định áp dụng cho các định mức dự toán bổ sung này, các thuyết minh và quy định áp dụng khác thực hiện như quy định trong các tập định mức dự toán ban hành theo các Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/12/1998; Quyết định số 31/2002/QĐ-BXD ngày 12/11/2002 và Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/05/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

    I. CÔNG TÁC KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI VÀO ĐÁ
    VỊ TRÍ CÓ HANG ĐỘNG CASTER, ĐÁ MỒ CÔI

     

    DA.2500 KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN
    CÓ ỐNG VÁCH.

    Thành phần công việc:

    Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ chiều sâu lỗ khoan vào đá Ê 1 lần đường kính cọc; hạ, nhổ ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan, xử lý lắng cặn, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra; hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    Mức hao phí ống vách được tính riêng theo các quy định hiện hành cho từng loại lỗ khoan phù hợp với yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật và điều kiện thi công cụ thể.

     

    DA.2510 KHOAN VÀO ĐÁ VỊ TRÍ CÓ HANG ĐỘNG CASTER,
    ĐÁ MỒ CÔI, TRÊN CẠN.

    Đơn vị tính: 1m

    Mã hiệu

    Công tác xây lắp

    Thành phần
    hao phí

    Đơn vị

    Đường kính lỗ khoan (mm)

    800

    1000

    1200

    1500

    2000

    DA.251

    Khoan vào đá vị trí có hang động Caster, đá mồ côi, trên cạn

    Nhân công 4,0/7

    Máy thi công

    Máy khoan QJ250

    (hoặc tương tự)

    Cần cầu 25T

    Máy khác

    Công

     

     

    ca

     

     

     

    ca

    %

    5,656

     

     

    0,514

     

     

     

    0,514

    5,0

    6,504

     

     

    0,591

     

     

     

    0,591

    5,0

    7,480

     

     

    0,680

     

     

     

    0,680

    5,0

    9,350

     

     

    0,850

     

     

     

    0,850

    5,0

    12,155

     

     

    1,105

     

     

     

    1,105

    5,0

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

    DA.2520 KHOAN VÀO ĐÁ VỊ TRÍ CÓ HANG ĐỘNG CASTER,
    ĐÁ MỒ CÔI, DƯỚI NƯỚC

    Đơn vị tính: 1m

    Mã hiệu

    Công tác xây lắp

    Thành phần
    hao phí

    Đơn vị

    Đường kính lỗ khoan (mm)

    800

    1000

    1200

    1500

    2000

    DA.252

    Khoan vào đá vị trí có hang động Caster, đá mồ côi, dưới nước

    Nhân công 4,0/7

    Máy thi công

    Máy khoan QJ250

    (hoặc tương tự)

    Cần cầu 25T

    Xà lan 400T

    Xà lan 200T

    Ca nô 150CV

    Máy khác

    Công

     

     

    ca

     

     

    ca

    ca

    ca

    ca

    %

    6,787

     

     

    0,617

     

     

    0,617

    0,617

    0,617

    0,309

    5,0

    7,805

     

     

    0,710

     

     

    0,710

    0,710

    0,710

    0,355

    5,0

    8,976

     

     

    0,816

     

     

    0,816

    0,816

    0,816

    0,408

    5,0

    11,220

     

     

    1,020

     

     

    1,020

    1,020

    1,020

    0,525

    5,0

    14,586

     

     

    1,326

     

     

    1,326

    1,326

    1,326

    0,720

    5,0

     

    1

    2

    3

    4

    5

    DB.4200 KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN
    PHẢN TUẦN HOÀN

    Thành phần công việc:

    Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ chiều sâu lỗ khoan vào đá 1 lần đường kính cọc; hạ, nhổ ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan, xử lý lắng cặn, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra; hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    Mức hao phí ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan được tính riêng theo các qui định hiện hành cho từng loại lỗ khoan phù hợp với yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật và điều kiện thi công cụ thể. Công tác bơm cấp, hút thu hồi dung dịch chống sụt thành lỗ khoan, công tác thay thế răng gầu, lợi gầu được tính riêng.

     

    DB.4210 KHOAN VÀO ĐÁ VỊ TRÍ CÓ HANG ĐỘNG CASTER,
    ĐÁ MỒ CÔI, TRÊN CẠN

    Đơn vị tính: 1m

    Mã hiệu

    Công tác
    xây lắp

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Đường kính lỗ khoan (mm)

    800

    1000

    1200

    1500

    2000

    DB.421

    Khoan vào đá vị trí có hang động caster, đá mồ côi, trên cạn

    Nhân công 4,0/7

    Máy thi công

    Máy khoan B250-B30 (hoặc tương tự)

    Cần cẩu bánh xích 40T

    Máy khác

    công

     

     

     

    ca

     

     

    ca

    %

    3,238

     

     

     

    0,294

     

     

    0,294

    5,0

    3,724

     

     

     

    0,339

     

     

    0,339

    5,0

    4,283

     

     

     

    0,389

     

     

    0,389

    5,0

    5,353

     

     

     

    0,487

     

     

    0,487

    5,0

    7,495

     

     

     

    0,681

     

     

    0,681

    5,0

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

    DB.4220 KHOAN VÀO ĐÁ VỊ TRÍ CÓ HANG ĐỘNG CASTER,
    ĐÁ MỒ CÔI, DƯỚI NƯỚC

     

    Mã hiệu

    Công tác xây lắp

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Đường kính lỗ khoan (mm)

    800

    1000

    1200

    1500

    2000

    DB.422

    Khoan vào đá vị trí có hang động caster, đá mồ côi, dưới nước

    Nhân công 4,0/7

    Máy thi công

    Máy khoan B250-B30
    (hoặc tương tự)

    Cần cẩu bánh xích 40T

    Xà lan 400T

    Xà lan 200T

    Ca nô 150CV

    Máy khác

    công

     

     

     

    ca

     

    ca

    ca

    ca

    ca

    %

    3,886

     

     

     

    0,353

     

    0,353

    0,353

    0,353

    0,177

    5,0

    4,469

     

     

     

    0,406

     

    0,406

    0,406

    0,406

    0,203

    5,0

    5,139

     

     

     

    0,467

     

    0,508

    0,508

    0,508

    0,254

    5,0

    6,424

     

     

     

    0,584

     

    0,584

    0,584

    0,584

    0,292

    5,0

    8,994

     

     

     

    0,818

     

    0,730

    0,730

    0,730

    0,365

    5,0

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

    DA.1200 CÔNG TÁC THAY THẾ RĂNG LỢI GẦU

     

    Thành phần công việc:

    Các công tác chuẩn bị, tháo lợi gầu, răng gầu làm vệ sinh, hàn lợi gầu, răng gầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (áp dụng đối với trường hợp khoan vào đá có hang động Caster, đá mồ côi)

    Đơn vị tính: 1m khoan

    Mã hiệu

    Công tác xây lắp

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Đường kính lỗ khoan (mm)

    800

    1000

    1200

    1500

    2000

    DA.121

    Thay thế răng gầu, lợi gầu

    Vật liệu

    Răng gầu

    Lợi gầu

    Que hàn

    Vật liệu khác

    Nhân công 4,0/7

    Máy thi công

    Máy hàn điện 23Kw

    Máy khác

     

    cái

    cái

    kg

    %

     

    công

     

     

    ca

    %

     

    3,500

    0,828

    0,414

    5

     

    0,331

     

     

    0,166

    5,0

     

    4,025

    0,952

    0,476

    5

     

    0,381

     

     

    0,190

    5,0

     

    4,629

    1,095

    0,548

    5

     

    0,438

     

     

    0,219

    5,0

     

    7,040

    1,665

    0,833

    5

     

    0,666

     

     

    0,333

    5,0

     

    8,096

    1,915

    0,958

    5

     

    0,766

     

     

    0,383

    5,0

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

    II. CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
    CỌC BÊ TÔNG

     

    13.1.17. Công tác thí nghiệm bằng phương pháp tải trọng tĩnh ép dọc trục

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

    - Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

    - Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).

    - Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

    - Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

    - Nghiệm thu, bàn giao.

    Các công việc chưa tính vào mức gồm:

    - Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối tượng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

    - Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

    - Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

    Ghi chú: Công tác thí nghiệm bằng phương pháp tải trọng tĩnh ép dọc trục có tải trọng thí nghiệm <100T áp dụng định mức nén cọc bê tông bằng phương pháp nén quy định trong định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành theo quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

     

    Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm

    Mã hiệu

    Công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Tải trọng nén (tấn)

    100≤500

    1.000

    1.500

    ≤.2000

    13.1.17

    Thí nghiệm bằng phương pháp tải trọng tĩnh ép dọc trục

    Vật liệu

    - Thép hình các loại

    - Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)

    - Dầu kích

    - Vật liệu khác

    Nhân công

    - Kỹ sư cấp bậc bình quân 5/8

    - Công nhân cấp bậc bình quân 4/7

    Máy thi công

    - Kích 250 tấn

    - Kích 500 tấn

    - Máy thuỷ bình

    - Cần cẩu 16 tấn

    - Cần cẩu 25 tấn

    - Máy khác

     

     

    kg

     

    m3

     

     

    kg

    %

     

     

    công

     

     

    công

     

    ca

    ca

    ca

    ca

    ca

    %

     

     

    0,6

     

    0,009

     

     

    0,017

    5

     

     

    0,04

     

     

    0,17

     

    0,03

     

    0,018

    0,025

     

    5

     

     

    0,56

     

    0,009

     

     

    0,013

    5

     

     

    0,032

     

     

    0,15

     

     

    0,018

    0,018

     

    0,019

    5

     

     

    0,48

     

    0,009

     

     

    0,012

    5

     

     

    0,026

     

     

    0,13

     

     

    0,018

    0,018

     

    0,017

    5

     

     

    0,42

     

    0,009

     

     

    0,011

    5

     

     

    0,023

     

     

    0,11

     

     

    0,018

    0,018

     

    0,016

    5

     

    1

    2

    3

    4

     

    13.1.18. Công tác thí nghiệm bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)

    Thành phần công việc:

    Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.


    Đơn vị tính: 1 cọc/1 lần thí nghiệm

    Mã hiệu

    Công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    13.1.18

    Thí nghiệm bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)

    Vật liệu

    - Búa 2 kg

    - Đục thép

    - Đá mài đĩa

    - Giấy ráp

    - Vật liệu khác

    Nhân công

    - Kỹ sư cấp bậc bình quân 5/8

    - Công nhân cấp bậc bình quân 4/7

    Máy thi công

    - Thiết bị đo biến dạng

    - Máy khác

     

    cái

    cái

    viên

    tờ

    %

     

    công

    công

     

    ca

    %

     

    0,1

    0,1

    0,1

    1,0

    5,0

     

    0,5

    0,8

     

    0,8

    1,0

     

    1

     

    13.1.19. Công tác thí nghiệm bằng phương pháp siêu âm

    Thành phần công việc:

    Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

     

    Đơn vị tính: 1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm

    Mã hiệu

    Công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    13.1.19

    Thí nghiệm bằng phương pháp siêu âm

    Vật liệu

    - Thước thép 5m

    - Thước thép 42m

    - Vật liệu khác

    Nhân công

    - Kỹ sư cấp bậc bình quân 5/8

    - Công nhân cấp bậc bình quân 4/7

    Máy thi công

    - Thiết bị siêu âm

    - Máy khác

     

    cái

    cái

    %

     

    công

     

    công

     

    ca

    %

     

    0,04

    0,04

    5,0

     

    0,46

     

    1,12

     

    0,32

    1,0

     

    1

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 38/1998/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
    Ban hành: 09/06/1998 Hiệu lực: 09/06/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 86/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
    Ban hành: 05/11/2002 Hiệu lực: 20/11/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 36/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
    Ban hành: 04/04/2003 Hiệu lực: 16/05/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 24/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng "
    Ban hành: 29/07/2005 Hiệu lực: 06/09/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Quyết định 28/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng
    Ban hành: 10/08/2005 Hiệu lực: 09/10/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Quyết định 06/2000/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán khảo sát xây dựng
    Ban hành: 22/05/2000 Hiệu lực: 06/06/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    07
    Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội số 02L/CTN
    Ban hành: 09/03/1998 Hiệu lực: 01/05/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (02)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 17/2004/QĐ-BXD bổ sung định mức dự toán công tác khoan lỗ cọc, khoan nhồi

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Xây dựng
    Số hiệu:17/2004/QĐ-BXD
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:05/07/2004
    Hiệu lực:02/08/2004
    Lĩnh vực:Xây dựng
    Ngày công báo:18/07/2004
    Số công báo:29&30 - 7/2004
    Người ký:Đinh Tiến Dũng
    Ngày hết hiệu lực:06/09/2005
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X