BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------------- Số: 2318/QĐ-BNN-XD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC BẾN TRE GIAI ĐOẠN 1 - TỈNH BẾN TRE (PHẦN DO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BẾN TRE LÀM CHỦ ĐẦU TƯ)
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đối tượng xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 824/QĐ-BNN-XD ngày 02/4/2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 - tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre tại Tờ trình số 294/TTr-SNN ngày 08/9/2011 và Báo cáo thẩm định của Cục Quản lý xây dựng công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 - tỉnh Bến Tre (phần do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre làm Chủ đầu tư) như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung Điểm 9.1.1 - Khoản 9 - Điều 1:
“9.1.1. Đê bao ven sông Tiền vùng mặn:
- Đê bao: Tuyến đê dài 25.889m, xuất phát tại bờ Đông cống An Hóa (trùng với điểm đầu của tuyến đường nối cống An Hóa), đi ven theo bờ Nam sông Tiền, kết thúc tại điểm đầu của tuyến đê biển Bình Đại (bờ Đông rạch Cả Ngang); cao trình đỉnh đê (+3,00), bề rộng mặt B = 6m, hệ số mái m = 1,5; thân đê có áo ngoài bằng đất đắp, lõi đê đắp cát; mặt đê trải đá cấp phối dày 20cm, rộng 5m, riêng các vị trí đường cũ có mặt nhựa hoặc mặt bê tông (03 đoạn với tổng chiều dài là 894m) và các đường ngang đấu nối vào tuyến đê (12 vị trí với tổng chiều dài là 300m) bằng BTCT M200 dày 20cm.
- Các cống hở dưới đê: Gồm 10 cống kiểu lộ thiên bằng bê tông cốt thép (thân cống, sân tiêu năng, trụ pin, mố cầu, trụ cầu, mặt cầu, dầm - cột giàn kéo van bằng BTCT M300; lan can giàn kéo van, bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói, tấm lát phần ngập nước bằng BTCT M200; các bộ phận còn lại bằng BTCT M150), mỗi cống có 01 khoang cửa; cửa van kiểu chữ nhất bằng thép không gỉ, đóng mở tự động 2 chiều, cao độ đỉnh cửa van (+3,00); trên các cống có cầu giao thông tải trọng HL93 (hệ số 0,65) bằng bê tông cốt thép, mặt cầu 6,0m; xử lý nền thân cống bằng cọc bê tông cốt thép. Quy mô các cống như sau:
TT | Tên cống | Chiều rộng cửa (m) | Cao độ ngưỡng (m) | Chiều dài bản đáy (m) | Cao độ đáy dầm cầu (m) |
1 | Tân Định | 15 (2x7,5) | - 3,0 | 17 | +5,50 |
2 | Cái Cau | 10 | - 3,0 | 17 | +5,50 |
3 | Cả Nhỏ | 7.5 | - 3,0 | 17 | +5,50 |
4 | Cái Bích | 5 | - 2,5 | 17 | +4,50 |
5 | Bà Nhuộm | 5 | - 2,5 | 17 | +4,50 |
6 | Phú Vang | 5 | - 2,5 | 17 | +4,50 |
7 | Bà Mụ | 5 | - 2,5 | 17 | +4,50 |
8 | Thanh Niên | 3 | - 2,5 | 17 | +3,50 |
9 | Vinh Điền | 5 | - 2,5 | 17 | +4,50 |
10 | Lộc Thuận | 5 | - 2,5 | 17 | +4,50 |
Kết cấu chính các cống hở:
+ Cống 15m: bản đáy thân cống dài 17m, rộng 19,4m ÷ 19,8m, dày 1m, hai tường biên dày 1m ÷ 1,2m, trụ pin dày 1,4m; 02 bản đáy sân tiêu năng dài 15m, rộng 18,6m ÷ 24,2m, dày 0,6m, hai tường biên dày 0,6m; 02 bản đáy sân sau dài 12m, rộng 23m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói dài 6m, rộng 23m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng 23m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
+ Cống 10m: bản đáy thân cống dài 17m, rộng 12,5m ÷ 12,9m, dày 1m, hai tường biên dày 1m ÷ 1,2m; 02 bản đáy sân tiêu năng dài 15m, rộng 11,7m ÷ 17,2m, dày 0,6m, hai tường biên dày 0,6m; 02 bản đáy sân sau dài 12m, rộng 16m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói dài 6m, rộng 16m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng 16m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
+ Cống 7,5m: bản đáy thân cống dài 17m, rộng 10m ÷ 10,4m, dày 1m, hai tường biên dày 1m ÷ 1,2m; 02 bản đáy sân tiêu năng dài 15m, rộng 9,2m ÷ 14,7m, dày 0,6m, hai tường biên dày 0,6m; 02 bản đáy sân sau dài 12m, rộng 13,5m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói dài 6m, rộng 13,5m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng 13,5m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
+ Cống 5m: bản đáy thân cống dài 17m, rộng 7,1m ÷ 7,5m, dày 0,8m, hai tường biên dày 0,8m ÷ 1m, 02 bản đáy sân tiêu năng dài 15m, rộng 6,5m ÷ 12m, dày 0,5m, hai tường biên dày 0,5m; 02 bản đáy sân sau dài 12m, rộng 11m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói dài 6m, rộng 11m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng 11m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
+ Cống 3m: bản đáy thân cống dài 17m, rộng 4,8m ÷ 5,1m, dày 0,65m, hai tường biên dày 0,65m ÷ 0,8m, 02 bản đáy sân tiêu năng dài 15m, rộng 4,5m ÷ 10m, dày 0,5m, hai tường biên dày 0,5m; 02 bản đáy sân sau dài 12m, rộng 9m, dày 0,3m; 02 bản đáy đoạn nối tiếp với hố xói dài 6m, rộng 9m, dày 0,3m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 15m, rộng 9m; trên cống có giàn van và cầu giao thông.
- Các cống hộp, cống bọng dưới đê: gồm 27 cống hộp có mặt cắt hình chữ nhật với kích thước BxH = (2,0m x 3,2)m ÷ (3,0 x 3,7)m, cống làm bằng bê tông cốt thép (thân cống, sân tiêu năng bằng BTCT M300, giàn kéo van bằng BTCT M250; tấm lát phần ngập nước bằng BTCT M200; các bộ phận còn lại bằng BTCT M150), cửa van kiểu chữ nhất bằng thép không gỉ, cao trình đỉnh cửa can (+2,00) và 08 cống bọng Ø100cm. Tổng số các cống hộp và cống bọng dưới đê là 35 cống, chi tiết như sau:
TT | Tên cống | Vị trí | Quy mô | Loại công trình | Địa điểm |
B | Ñn | Xã | Huyện |
1 | Cống số 01 | K0+482 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Long Định | Bình Đại |
2 | Cống số 02 | K0+792 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Long Định | Bình Đại |
3 | Cống số 03 | K1+350 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Long Định | Bình Đại |
4 | Cống số 04 | K3+183 | Ø100 | -0,5 | Cống bọng | Long Định | Bình Đại |
5 | Cống số 05 | K3+862 | 3,0 | -1,5 | Cống hộp | Long Định | Bình Đại |
6 | Cống số 06 | K4+837 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Phú Thuận | Bình Đại |
7 | Cống số 07 | K4+959 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Phú Thuận | Bình Đại |
8 | Cống số 08 | K5+406 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Phú Thuận | Bình Đại |
9 | Cống số 09 | K5+547 | Ø100 | -0,5 | Cống bọng | Phú Thuận | Bình Đại |
10 | Cống số 10 | K5+716 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Phú Thuận | Bình Đại |
11 | Cống số 11 | K6+017 | 3,0 | -1,5 | Cống hộp | Phú Thuận | Bình Đại |
12 | Cống số 12 | K6+643 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Phú Thuận | Bình Đại |
13 | Cống số 13 | K6+986 | 3,0 | -1,5 | Cống hộp | Phú Thuận | Bình Đại |
14 | Cống số 14 | K7+564 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Phú Thuận, Vang Qưới Tây | Bình Đại |
15 | Cống số 16 | K8+794 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Vang Qưới Tây | Bình Đại |
16 | Cống số 17 | K9+137 | 3,0 | -1,5 | Cống hộp | Vang Qưới Tây | Bình Đại |
17 | Cống số 18 | K9+439 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Vang Qưới Tây | Bình Đại |
18 | Cống số 19 | K9+766 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Vang Qưới Tây | Bình Đại |
19 | Cống số 20 | K10+841 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Vang Qưới Tây | Bình Đại |
20 | Cống số 21 | K11+315 | 3,0 | -1,5 | Cống hộp | Vang Qưới Tây | Bình Đại |
21 | Cống số 22 | K12+458 | Ø100 | -0,5 | Cống bọng | Vang Qưới Đông | Bình Đại |
22 | Cống số 23 | K12+621 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Vang Qưới Đông | Bình Đại |
23 | Cống số 24 | K12+793 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Vang Qưới Đông | Bình Đại |
24 | Cống số 25 | K13+81 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Vang Qưới Đông | Bình Đại |
25 | Cống số 26 | K14+162 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Vang Qưới Đông | Bình Đại |
26 | Cống số 27 | K15+327 | Ø100 | -0,5 | Cống bọng | Phú Vang | Bình Đại |
27 | Cống số 28 | K15+996 | Ø100 | -0,5 | Cống bọng | Phú Vang | Bình Đại |
30 | Cống số 32 | K19+933 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Lộc Thuận, Định Trung | Bình Đại |
31 | Cống số 33 | K24+191 | Ø100 | -0,5 | Cống bọng | Định Trung | Bình Đại |
32 | Cống số 34 | K24+290 | Ø100 | -0,5 | Cống bọng | Định Trung | Bình Đại |
33 | Cống số 35 | K24+392 | Ø100 | -0,5 | Cống bọng | Định Trung | Bình Đại |
34 | Cống số 36 | K25+305 | 2,0 | -1,0 | Cống hộp | Định Trung | Bình Đại |
35 | Cống số 37 | K25+830 | 3,0 | -1,5 | Cống hộp | Định Trung | Bình Đại |
Kết cấu chính các cống hộp:
+ Cống 2,0mx3,2m: bản đáy thân cống dài 13m, rộng 3,2m, dày 0,4m, hai tường biên dày 0,3m ÷ 0,5m, nắp dày 0,3m; 02 bản đáy sân tiêu năng dài 7m, rộng 2,8m ÷ 5,8m, dày 0,4m, hai tường biên dày 0,4m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 8m, rộng 5m; trên cống có giàn van.
+ Cống 3,0mx3,7m: bản đáy thân cống dài 13m, rộng 4,2m, dày 0,4m, hai tường biên dày 0,3m ÷ 0,5m, nắp dày 0,3m; 02 bản đáy sân tiêu năng dài 9m, rộng 3,8m ÷ 7,85m, dày 0,4m, hai tường biên dày 0,4m; 02 bản đáy hố xói bằng rọ đá dày 0,5m, dài 10m, rộng 7m; trên cống có giàn van.
2. Điều chỉnh nội dung phân giao nhiệm vụ cho Sở Nông nghiệp và PTNT Bến Tre tại Điều 2:
“- Giao Sở Nông nghiệp và PTNT Bến Tre làm chủ đầu tư các công trình còn lại, chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ về vốn, kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công theo các quy định hiện hành của Nhà nước, của Bộ và phê duyệt điều chỉnh các thay đổi về vốn đầu tư (các điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này) theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh một số nội dung Quyết định số 824/QĐ-BNN-XD ngày 02/4/2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 - tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre; Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình; Giám đốc Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 10, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tài chính; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Kho bạc NN tỉnh Bến Tre; - Ban QLĐT&XDTL 10; - Sở NN&PTNT tỉnh Bến Tre (3b); - Công ty CP TVXDTL 2 (2b); - Lưu VT, Cục QLXDCT (HN, B2). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Hoàng Văn Thắng |