hieuluat

Quyết định 2923-QĐ/ĐB cấp giấy phép thi công công trình liên quan đến đường bộ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2923-QĐ/ĐBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Ngọc Hoàn
    Ngày ban hành:02/11/1996Hết hiệu lực:01/01/2002
    Áp dụng:02/11/1996Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xây dựng, Giao thông
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2923 QĐ/ĐB
    NGÀY 2 THÁNG 11 NĂM 1996 VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG BỘ

     

    BỘ TRƯỞNG

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    - Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 về nhiệm vụ quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

    - Căn cứ Điều 21 Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông công bố theo lệnh 38L/CTN ngày 10/12/1994 của Chủ tịch nước;

    - Căn cứ Điều 8 Điều lệ Trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 29/5/1996 của Chính phủ.

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1: Các đơn vị thi công các công trình thuộc ngành Giao thông vận tải cũng như thuộc các ngành khác nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ hoặc có liên quan trực tiếp đến công trình giao thông đường bộ chỉ được thi công khi đã có giấy phép thi công của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp (gọi chung là giấy phép - mẫu kèm theo).

     

    Điều 2: Các cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép thi công.

    2.1. Cục đường bộ Việt Nam cấp giấy phép thi công cho các công trình liên quan đến quốc lộ đối với:

    - Các công trình có dự án thuộc nhóm A và B của ngành giao thông.

    - Các công trình có dự án thuộc nhóm A, B, C của các ngành khác.

    - Trường hợp công trình chạy dài qua nhiều tỉnh, nhiều quốc lộ, thời gian thi công kéo dài nhiều ngày và ở xa. Đơn vị thi công có trách nhiệm làm thủ tục, thống nhất để cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép thi công chung cho phần công trình mà đơn vị trúng thầu và uỷ quyền cho các Khu quản lý đường bộ (Khu QLĐB), Sở Giao thông vận tải, hoặc Sở Giao thông công chính (Sở GTVT) cấp giấy phép thi công theo khu vực do Khu hoặc Sở quản lý cho từng đợt tuỳ thời gian và biện pháp tổ chức thi công thống nhất với đơn vị thi công nhằm tạo thuận lợi cho thi công cũng như cho việc kiểm tra giám sát việc thực hiện giấy phép. Đồng thời phối hợp đảm bảo an toàn công trình giao thông cũng như phương tiện tham gia giao thông.

    2.2. Khu QLĐB, sở Giao thông vận tải cấp giấy phép thi công đối với các công trình có dự án nhóm C của ngành Giao thông, các công trình xây dựng mới và sửa chữa của ngành Giao thông và các ngành khác trên các quốc lộ do khu hoặc sở được Bộ và Cục đường bộ Việt Nam giao quản lý nhưng chưa đến mức lập dự án.

    2.3. Đối với đường địa phương, sở Giao thông vận tải cấp giấy phép thi công.

    Điều 3: Thủ tục cấp giấy phép thi công gồm:

    1. Đơn xin phép thi công của đơn vị thi công.

    2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền duyệt.

    3. Các thoả thuận của các cơ quan quản lý các công trình ngoài ngành đường bộ có liên quan.

    4. Thiết kế biện pháp thi công và tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông.

    Điều 4: Các đơn vị đã được cấp phép phải báo cho các đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ (Phân khu quản lý đường bộ, đoạn quản lý đường bộ). Trên cơ sở giấy phép, các đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ bàn giao phạm vi thi công và giám sát đơn vị thi công thực hiện nội dung giấy phép và có quyền đình chỉ thi công khi đơn vị thi công vi phạm các quy định của giấy phép.

    Các đơn vị thi công phải đảm bảo giao thông và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mất an toàn giao thông do làm sai giấy phép gây ra trong suốt thời gian từ khi nhận mặt bằng thi công cho đến khi hoàn trả lại công trình giao thông như khi nhận bàn giao mặt bằng thi công. Mọi chi phí đảm bảo giao thông và sửa chữa cầu đường do thi công công trình thì đơn vị thi công phải bồi hoàn.

    Các đơn vị thi công đã có giấy phép thi công và nhận bàn giao mặt bằng nhưng quá 45 ngày kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng mà không triển khai thi công, đảm bảo giao thông thì sẽ bị thu hồi giấy phép thi công.

    Điều 5: Do nhiệm vụ của các phân khu quản lý đường bộ, đoạn quản lý đường bộ luôn phải sửa chữa cầu đường và đảm bảo giao thông trong phạm vi đã được giao quản lý. Vì vậy cho phép các khu quản lý đường bộ, sở Giao thông vận tải căn cứ nhiệm vụ hàng năm giao cho đơn vị mà cấp phép thi công dài hạn, cho các dự án mà thời hạn thi công đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhiệm vụ giao trực tiếp thời hạn cấp phép không quá một năm).

    Điều 6: Đơn vị cấp phép phải khẩn trương xem xét và làm thủ tục cấp phép, thời gian không chậm quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ thủ tục hồ sơ của đơn vị xin cấp phép.

     

    Điều 7: Giao cho Cục đường bộ Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra công trình công tác an toàn giao thông khi thi công trên đường bộ. Đồng thời phối hợp cùng lực lượng Cảnh sát nhân dân, Quân đội kiểm tra và xử lý các vi phạm xâm hại công trình giao thông như Điều 4, Điều 5 Nghị định 49/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ.

    Điều 8: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ pháp chế, Tổng Giám đốc các Ban quản lý dự án, Các cục, Vụ liên quan và Thủ trưởng các đơn vị thi công có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    MẪU

    GIẤY PHÉP THI CÔNG

    (Kèm theo quyết định số 2923/ĐBVN, ngày 2 tháng 11 năm 1996
    của Bộ Giao thông vận tải)

     

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    (Uỷ ban nhân dân tỉnh....) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    (Khu Quản lý đường bộ.....)

    (Sở Giao thông vận tải....) Hà Nội, ngày tháng năm 199

     


    Số: GT-ĐB

    GIẤY PHÉP THI CÔNG

    Công trình...................................

     

    - Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông 38L/CTN và Điều lệ Trật tự an toàn giao thông và Trật tự an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định 36/CP.

    - Căn cứ Quyết định số ...... QĐ/ĐB ngày tháng năm 199... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về cấp phép thi công trên đường bộ.

    - Căn cứ công văn xin cấp phép thi công số..... ngày..... tháng.. .năm 199 của........................ về việc thi công công trình..... ..................................................... liên quan đến Quốc lộ (tỉnh lộ)......... từ Km........đến Km...............

    - Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình ........ đã được cấp có thẩm quyền duyệt số..........ngày ... tháng......năm 199...

    - Căn cứ biện pháp và tổ chức thi công liên quan đến đảm bảo an toàn giao thông đường bộ đã thống nhất giữa khu Quản lý đường bộ (Sở Giao thông vận tải..............................).

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1: Đồng ý cấp phép thi công cho công ty............. được thi công công trình ............. liên quan đến quốc lộ............. (tỉnh lộ.........) từ Km............đến Km.......... với các yêu cầu:

    ................................................................

    ................................................................

    Điều 2: Thời gian thi công:

    Từ ngày......................................................

    Đến ngày.....................................................

    Điều 3: Chủ đầu tư công trình và đơn vị thi công phải mang giấp phép này đến phân khu (đoạn) quản lý đường bộ.....................để thông báo và nhận bàn giao cụ thể phạm vi thi công và triển khai biện pháp đảm bảo an toàn giao thông. Và chỉ được khởi công khi Phân khu (Đoạn) quản lý đường bộ ....................... chấp nhận đã hoàn chỉnh xong công tác an toàn giao thông.

    Điều 4: Đơn vị thi công có trách nhiệm phối hợp cùng Phân khu (đoạn) quản lý đường bộ ................................. tổ chức đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công như sửa chữa mặt đường êm thuận, gác chắn phần luồng giao thông... không được để ách tắc giao thông và phải chịu trách nhiệm về mất an toàn giao thông do làm sai giấy phép gây ra, đơn vị thi công phải hoàn trả nền mặt đường và hành lang bảo vệ đường như khi nhận bàn giao.

    Điều 5: Sau 45 ngày nhận bàn giao mặt bằng, đơn vị thi công không triển khai thi công và đảm bảo giao thông thì sẽ bị thu hồi giấy phép, mọi phí tổn phải tự chịu trách nhiệm.

    Điều 6: Các ông Tổng Giám đốc, Giám đốc cơ quan chủ đầu tư, đơn vị thi công, Phân khu (Đoạn) Quản lý đường bộ .......... căn cứ các điều khoản của giấy phép thi công này để thực hiện. Nếu vi phạm để xảy ra mất an toàn giao thông sẽ bị xử lý theo Nghị định 49/CP ngày 26/7/1995, trường hợp nghiêm trọng còn bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 22-CP về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải
    Ban hành: 22/03/1994 Hiệu lực: 22/03/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông số 38-L/CTN
    Ban hành: 10/12/1994 Hiệu lực: 10/12/1994 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 36/CP của Bộ Giao thông vận tải về bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
    Ban hành: 29/05/1995 Hiệu lực: 01/08/1995 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 4213/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Gai thông vận tải về việc ban hành Quy định về thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
    Ban hành: 10/12/2001 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Nghị định 49/CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
    Ban hành: 26/07/1995 Hiệu lực: 01/08/1995 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2923-QĐ/ĐB cấp giấy phép thi công công trình liên quan đến đường bộ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:2923-QĐ/ĐB
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:02/11/1996
    Hiệu lực:02/11/1996
    Lĩnh vực:Xây dựng, Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Ngọc Hoàn
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2002
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X