hieuluat

Quyết định 5015/QĐ-UBND Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng địa bàn Tp.HCM

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:5015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Võ Văn Hoan
    Ngày ban hành:25/11/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:25/11/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xây dựng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    -------------

    Số: 5015/QĐ-UBND

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn thành phố

    ------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

    Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

    Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

    Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

    Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng về ban hành Hệ thống chỉ tiêu ngành Xây dựng;

    Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 13529/TTr-SXD-VP ngày 22 tháng 10 năm 2019,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn thành phố.

    Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 4337/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn thành phố.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 4;

    - Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp;

    - Thường trực Thành ủy;

    - Thường trực HĐND TP;

    - TTUB: CT, các PCT;

    - Cơ quan báo, đài TP;

    - VPUB: Các PCVP;

    - Trung tâm công báo;

    - Phòng ĐT;

    - Lưu: VT, (ĐT-TN) HI.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

     

     

     

     

    Võ Văn Hoan

     

     

     
     
     

    ỦY BAN NHÂN DÂN

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    -------------

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

     

     

    QUY ĐỊNH

    Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn Thành phố

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 5015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)

    ----------------

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định về chế độ thông tin, báo cáo các chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành Xây dựng và tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng để tổng hợp báo cáo theo phân cấp và phục vụ công tác quản lý nhà nước theo quy định.

    Quy định này không áp dụng đối với thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.

    Điều 3. Nguyên tắc thông tin, báo cáo

    1. Cung cấp chính xác, đầy đủ các nội dung quy định trong biểu mẫu.

    2. Kiểm tra, rà soát số liệu đảm bảo tính thống nhất.

    3. Báo cáo, cung cấp số liệu đúng thời gian quy định.

    4. Đảm bảo tính liên tục.

     

    Chương II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG

     

    Điều 4. Các biểu mẫu báo cáo

    1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành Xây dựng được ban hành tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (25 biểu mẫu); Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng, áp dụng trên địa bàn thành phố được nêu tại Phụ lục (13 biểu mẫu). Phần thuyết minh giải thích các thông tin có liên quan đến thông tin thống kê trong phần mẫu báo cáo được nêu tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng.

    2. Các biểu mẫu báo cáo về tình hình hoạt động xây dựng áp dụng trên địa bàn thành phố được nêu tại Phụ lục (gồm 13 biểu mẫu) ban hành theo Quyết định này.

    Điều 5. Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng

    Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng làm đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo gồm: Cơ quan đầu mối cấp thành phố (Sở Xây dựng), cấp quận (Ủy ban nhân dân quận, huyện), cấp phường (Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn).

    1. Biểu báo cáo số 01/BCĐB về tổng số công trình khởi công xây dựng mới trên địa bàn

    Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp chung, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12 và ngày 15 tháng 02 năm sau.

    2. Biểu báo cáo số 02/BCĐP về tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn

    Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp chung, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12 và ngày 15 tháng 02 năm sau.

    3. Biểu báo cáo số 03/BCĐP về tổng số sự cố về công trình xây dựng

    Báo cáo năm: Ủy ban nhân dân quận huyện, thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    4. Biểu báo cáo số 04/BCĐP về tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng

    Báo cáo năm: Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp chung, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    5. Biểu báo cáo số 05/BCĐP về tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình

    Báo cáo năm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    6. Biểu báo cáo số 06/BCĐP về số lượng và dân số đô thị

    Báo cáo năm: Cục Thống kê thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    7. Biểu báo cáo số 07/BCĐP về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng

    Báo cáo năm: Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhàn dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    8. Biểu báo cáo số 08/BCĐP về diện tích đất đô thị

    Báo cáo năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    9. Biểu báo cáo số 09/BCĐP về dự án đầu tư phát triển đô thị

    Báo cáo năm: Sở Xây dựng thực hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    10. Biểu báo cáo số 10/BCĐP về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị

    Báo cáo năm: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    11. Biểu báo cáo số 11/BCĐP về số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng

    Báo cáo năm: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn thực hiện gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện, chậm nhất ngày 05 tháng 12; Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp chung, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    12. Biểu báo cáo số 12/BCĐP về công sở cơ quan hành chính nhà nước

    Báo cáo năm: Sở Tài chính thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 02 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    13. Biểu báo cáo số 13/BCĐP về một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

    Báo cáo 6 tháng, năm: Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 02 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.

    Điều 6. Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ

    1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành xây dựng được ban hành tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

    2. Chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm được quy định tại Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.

    a) Biểu số 1, 2, 3 về sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cung cấp thông tin được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

    Báo cáo tháng: Sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.

    b) Biểu mẫu số 4a, 4b, 4c, 5 về tình hình giao dịch bất động sản.

    Báo cáo tháng: Chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình hình giao dịch bất động sản của dự án thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.

    c) Biểu mẫu số 6 về số lượng giao dịch bất động sản để bán qua công chứng/chứng thực.

    Báo cáo tháng: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân phường, xã thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.

    d) Biểu mẫu số 7a, 7b, 7c, 7d báo cáo của chủ đầu tư về thông tin dự án nhà ở.

    Báo cáo tháng: Chủ đầu tư cung cấp thông tin dự án nhà ở thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng chậm nhất 15 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt dự án và khi có quyết định điều chỉnh (nếu có).

    đ) Biểu mẫu số 8a, 8b, 8c, 8d chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản.

    Báo cáo quý: Chủ đầu tư thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.

    e) Biểu số 9 về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà.

    Báo cáo quý: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.

    g) Biểu số 10 về quản lý nhà chung cư.

    Báo cáo 6 tháng: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo.

    h) Biểu số 11, 12 báo cáo thông tin về sử dụng đất ở của địa phương.

    Báo cáo 6 tháng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo.

    i) Biểu số 13 báo cáo số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản.

    Báo cáo 6 tháng: Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện báo cáo về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư có đăng ký kinh doanh ngành, nghề kinh doanh bất động sản Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 7 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 20 tháng đầu tiên của kỳ sau.

    k) Biểu số 14, 15 tổng hợp số lượng nhà ở đô thị, nông thôn tại địa phương.

    Báo cáo năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.

    Điều 7. Chế độ báo cáo thống kê số liệu chuyên ngành Xây dựng phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố

    Các biểu mẫu báo cáo để thống kê số liệu chuyên ngành Xây dựng để phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.

    1. Biểu báo cáo số 1 - Báo cáo về tình hình cấp Giấy phép xây dựng

    Báo cáo tháng: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 hàng tháng.

    2. Biểu báo cáo số 2 - Báo cáo tiến độ bố trí, sử dụng nhà ở, đất ở phục vụ tái định cư

    Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.

    3. Biểu báo cáo số 3 - Báo cáo về nhu cầu tái định cư trong các dự án trọng điểm.

    Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.

    4. Biểu báo cáo số 4 - Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng.

    Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.

    5. Biểu báo cáo số 5 - Báo cáo số công trình xây dựng trên địa bàn

    Báo cáo năm: Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau.

    6. Biểu báo cáo số 6 - Báo cáo sự cố công trình xây dựng trên địa bàn

    Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.

    7. Biểu báo cáo số 7 - Báo cáo về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn

    Báo cáo năm: Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 02 năm sau.

    8. Biểu báo cáo số 8 - Báo cáo tình hình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Chương trình di dời nhà trên và ven kênh rạch

    Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.

    9. Biểu báo cáo số 9 - Báo cáo danh sách các tổ chức, cá nhân thực tế hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn quận, huyện, khu chế xuất, khu công nghiệp

    Báo cáo 6 tháng, năm: Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.

    10. Biểu báo cáo số 10 - Báo cáo thống kê sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng chủ yếu

    Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện; các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm ước tính và ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo năm chính thức.

    11. Biểu báo cáo số 11 - Báo cáo danh sách các dự án, công trình xây dựng thuộc đối tượng bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn

    Báo cáo 6 tháng, năm: Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; các Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình thuộc sở - ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm ước tính và ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo năm chính thức.

    12. Biểu báo cáo số 12 - Báo cáo sơ kết 6 tháng hoặc tổng kết năm về tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn.

    Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.

    Điều 8. Nội dung và hình thức báo cáo

    1. Nội dung báo cáo gồm:

    a) Phần số liệu điền vào các biểu mẫu tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng;

    b) Phần đánh giá tổng hợp về tình hình hoạt động xây dựng được nêu tại báo cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm (biểu mẫu 13).

    2. Báo cáo được gửi bằng hình thức văn bản giấy và văn bản điện tử, gửi về Sở Xây dựng theo quy định.

    a) Văn bản giấy: Báo cáo theo mẫu, tài liệu kèm theo (nếu có) đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, đóng dấu.

    b) Văn bản điện tử: Báo cáo theo mẫu, tài liệu kèm theo (nếu có) được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử (riêng văn bản do thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, đóng dấu được quét ảnh - Scanner hoặc sử dụng chữ kỷ điện tử; hoặc khi có đầy đủ thông tin về người gửi, đảm bảo tính xác thực về nguồn gốc và sự toàn vẹn của văn bản) do người phụ trách đầu mối đơn vị gửi xác thực và gửi địa chỉ hộp thư điện tử sxd@tphcm.gov.vn .

     

    CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

     

    Điều 9. Xử lý vi phạm

    Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về chế độ thông tin báo cáo thống kê về xây dựng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.

    Điều 10. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các sở - ban - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các cá nhân, tổ chức thực hiện nghiêm túc việc báo cáo theo quy định tại Quy định này; là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng và gửi báo cáo định kỳ về Bộ Xây dựng (bằng văn bản và gửi bằng thư điện tử Tệp dữ liệu báo cáo định dạng bảng tính Excel).

    Điều 11. Các sở - ban - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng; tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo theo Quy định này.

    Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

     

     

     

    Võ Văn Hoan

     

     

    Biểu số 1

    Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10 hàng tháng

     

    BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

     

    Số TT

    GPXD công trình (không phải nhà ở riêng lẻ)

    GPXD nhà ở riêng lẻ

    GPXD có thời hạn

    Xử lý vi phạm hành chính

    Tổng số GPXD

    Tổng diện tích sàn xây dựng

    Tổng số GPXD

    Tổng diện tích sàn xây dựng

    Tổng số GPXD

    Tổng diện tích sàn xây dựng

    Công trình sai phép

    Không phép

    Vi phạm khác

    Đủ ĐK cấp GPXD

    Không đủ

    ĐK cấp GPXD

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     
     

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

     

     
     
     

    Biểu số 2

    Đơn vị thực hiện:

    Ủy ban nhân dân quận (huyện)

    Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm

     

    BÁO CÁO TIẾN ĐỘ BỐ TRÍ, SỬ DỤNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ

     

    Số

    TT

    Địa điểm nhà ở, đất ở phục vụ tái định cư

    Số lượng

    Tình hình bố trí, sử dụng

    Ghi chú

    Căn hộ

    Nền đất

    Đã bố trí

    Còn trống

    Bán trả một lần

    Bán trả chậm 01 năm

    Bán trả góp 10 năm

    Cho thuê

    Tạm cư

    Đã ký HĐ như

    chưa nhận căn hộ hoặc

    Chưa ký HĐ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

    Biểu số 3

    Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm

     

    BÁO CÁO V NHU CU TÁI ĐỊNH CƯ TRONG CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIM

     

    STT

    Dự án trọng điểm/Bồi thường GPMB

    Chủ đầu tư

    Tổng số hộ bị ảnh hưởng

    Trong đó

    Thời gian mặt bằn;

    Thời gian giải phóng dự kiến

    Tổng nhu cầu nhà ở, đất ở TĐC

    Đề xuất dự án (địa điểm) tái định cư

    Ghi chú

    Một phần

    Toàn phần

    Đơn vị, tổ chức

    Bắt đầu (tháng/năm)

    Kết thúc (tháng/năm)

    Căn hộ

    Nền đất

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    * Ghi chú:

    Nhu cầu tái định cư được thống kê trên cơ sở phát sinh so với kỳ báo cáo trước

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

     

    Biểu số 4

    Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm.

     

    BÁO CÁO SỐ LIỆU NHÀ TRỌ DO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI

     

    STT

    Tên xã, phường

    Số nhà trọ xây dựng mới

    Diện tích xây dựng mới (m2)

    Số phòng phát sinh mới

    Số chỗ cho thuê phát sinh mới

    Số nhà trọ được cấp giấy phép kinh doanh mới

    Số nhà trọ đạt chất lượng theo QĐ số 75/2006/QĐ-UBNDTP

    Số nhà trọ không đạt chất lượng theo QĐ số 75/2006/QĐ- UBNDTP

    Ghi chú

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

    Biểu số 5

    Đơn vị thực hiện: UBND quận - huyện

    Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm

     

    BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

     

    Số

    TT

    Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn

    Tổng số công trình đã kiểm tra

    Công trình vi phạm

    Theo dõi QĐ xử lý vi phạm hành chính

    Theo dõi QĐ cưỡng chế

    Sai

    phép

    Không phép

    Vi

    phạm

    khác

    Đủ ĐK cấp GPXD

    Không đủ ĐK cấp GPXD

    Đã thực hiện xong

    Đang thực hiện

    Chưa thực hiện

    Đã thực hiện xong

    Đang thực hiện

    Chưa thực hiện

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

     

    Biểu số 6

    Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/12, 10/3 năm sau

     

    BÁO CÁO SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN NĂM

     

    Số

    TT

    Loại công trình

    Cấp công trình

     

    ĐB

    I

    II

    III

    IV

     

    1

    Dân

    dụng

    Công trình chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá

     

     

    2(3)

     

     

     

    Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên

     

     

     

     

     

     

    Công trình công cộng

     

     

     

     

     

     

    Công trình dân dụng khác

     

     

     

     

     

     

    2

    Công

    nghiệp

    Công trình sản xuất vật liệu xây dựng

     

     

     

     

     

     

    Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo

     

     

     

     

     

     

    Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

     

     

     

     

     

     

    Công trình dầu khí

     

     

     

     

     

     

    Công trình năng lượng

     

     

     

     

     

     

    Công trình hóa chất

     

     

     

     

     

     

    Công trình công nghiệp nhẹ

     

     

     

     

     

     

    Công trình công nghiệp khác

     

     

     

     

     

     

    3

    Hạ

    tầng

    kỹ

    thuật

    Cấp nước

     

     

     

     

     

     

    Thoát nước

     

     

     

     

     

     

    Xử lý chất thải rắn

     

     

     

     

     

     

    Công trình chiếu sáng công cộng

     

     

     

     

     

     

    Công trình khác

     

     

     

     

     

     

    4

    Công

    trình

    giao thông

    Đường bộ

     

     

     

     

     

     

    Đường sắt

     

     

     

     

     

    Cầu

     

     

     

     

     

    Hầm

     

     

     

     

     

    Công trình đường thủy nội địa

     

     

     

     

     

    Công trình hàng hải

     

     

     

     

     

    Công trình hàng không (bao gồm các các công trình bảo đảm hoạt động bay

     

     

     

     

     

    Công trình giao thông khác

     

     

     

     

     

    5

    Nông

    nghiệp

    phát

    triển

    nông

    thôn

    Công trình thủy lợi: hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặt, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối, v..v.. tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới - tiêu)

     

     

     

     

     

    Công trình đê điều: đê sông, đê biển; đê cửa sông và các công trình trên đê, trong đê và dưới đê

     

     

     

     

     

    Công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản

     

     

     

     

     

    Các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác

     

     

     

     

     

     

    TỔNG SỐ

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú

    *Cách ghi: số lượng công trình đã hoàn thành để trong dấu (). Ví dụ 2 công trình chung cư cấp II đang thi công và 3 công trình chung cư cấp II đã hoàn thành thi công xây dựng → ghi là 2 (3).

    *Đơn vị chi báo cáo số lượng các công trình đang thi công xây dựng và số công trình đã hoàn thành thi công xây dựng do UBND quận, huyện hoặc UBND phường, xã, thị trấn trực thuộc phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật hoặc cấp phép xây dựng.

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

     

    Biểu số 7

    Đơn vị thực hiện: Sở LĐTB&XH, Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/12, 10/3 năm sau

     

    BÁO CÁO SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN

     

    Loại công trình chính

    Sự cố đặc biệt nghiêm trọng

    Sự cố cấp I

    Sự cố cấp II

    Sự cố cấp III

    Đang thi công

    Đang sử dụng

    Dân dụng

     

     

     

     

     

    Công nghiệp

     

     

     

     

     

    Hạ tầng kỹ thuật

     

     

     

     

     

    Giao thông

     

     

     

     

     

    Nông nghiệp và PTNT

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

    * Mô tả loại sự cố, thiệt hại về công trình, vật chất và về người

    * Đánh giá nguyên nhân và giải quyết sự cố

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

     

    Biểu số 8

    Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/12, 10/3 năm sau

     

    BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN NĂM.....

     

    Số

    TT

    Loại công trình

    Đang tổ chức kiểm tra

    Đã tổ chức nghiệm thu

    Không chấp thuận nghiệm thu

    Cấp công trình

    Cấp công trình

    Cấp công trình

    I

    II

    III

    IV

    I

    II

    III

    IV

    I

    II

    III

    IV

     

    1

    Dân

    dụng

    Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình công cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình dân dụng khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Công

    nghiệp

    Công trình sản xuất vật liệu xây dựng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình khai thác mỏ và chế biến

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình dầu khí

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình năng lượng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình công nghiệp hóa chất

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình công nghiệp nhẹ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình công nghiệp khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Hạ tầng

    kỹ

    thuật

    Cấp nước

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Thoát nước

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Xử lý chất thải rắn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình chiếu sáng công cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Công

    trình

    giao

    thông

    Đường bộ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đường sắt

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cầu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hầm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình đường thủy nội địa

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình hàng hải

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình hàng không (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Nông

    nghiệp

    phát

    triển

    nông

    thôn

    Công trình thủy lợi: hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặt, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối,..v..v.. Tràn xả lũ; cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới - tiêu)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình đê điều: đê sông; đê biển; đê cửa sông và các công trình trên đê

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Các công trình nông nghiệp và phát triển nông nghiệp khác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TỔNG SỐ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó số công trình thẩm định thiết kế theo Luật Xây dựng năm 2014

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú

    * Đơn vị báo cáo số lượng công trình đã thẩm tra, thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu theo thẩm quyền. UBND các quận, huyện: nhà ở riêng lẻ từ 07 tầng trở lên hoặc nhà ở riêng lẻ có kết hợp văn phòng, thương mại-dịch vụ từ 07 tầng trở lên do UBND quận, huyện cấp GPXD; các công trình khác đã được quy định tại Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ do UBND quận, huyện hoặc UBND phường, xã, thị trấn phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc cấp phép xây dựng

    * Đồng thời, báo cáo về chất lượng kháo sát thiết kế, chất lượng thi công xây dựng, cụ thể như sau:

    1) Chất lượng khảo sát, thiết kế (thông qua công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế)

    - Số lượng hồ sơ thiết kế công trình được thẩm tra

    - Số lương hồ sơ thiết kế công trình được thẩm định

    - Chất lượng thiết kế

    + Sai sót trong việc tính toán kết cấu, thiết kế công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới không đảm bảo an toàn của công trình dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế

    + Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình

    + Vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phái tính toán, chỉnh sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế.

    (Trường hợp việc thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình được thực hiện bởi tổ chức tư vấn

    - Cắt giảm chi phí đầu tư (số tiền, tỷ lệ % trước và sau thẩm tra, thẩm định): cắt giảm chi phí được tính dựa trên dự toán do chủ đầu tư trình (áp dụng cho từng công trình)

    + Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình - Giá trị dự toán sau khi thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.

    + Tỷ lệ cắt giảm (%) =

    Số tiền cắt giảm

    x 100

    Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình

     

    2) Chất lượng thi công xây dựng (thông qua công tác kiểm tra trong quá trình thi công và kiểm tra công tác nghiệm thu

    - Số lượng công trình được kiểm tra

    - Chất lượng thi công xây dựng và công tác quản lý chất lượng

    * Lưu ý: Báo cáo về số lượng công trình có chất lượng thi công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:

    + Để xảy ra sự cố công trình hoặc sai sót lớn về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an toàn, công năng sử dụng của công trình

    + Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng

    - Đánh giá tổng thể chất lượng công trình xây dựng sau khi nghiệm thu (Đánh giá so với cùng kỳ năm trước và các khó khăn, vướng mắc)

    * Lưu ý: Ghi rõ cụ thể số liệu cùng kỳ năm trước, so sánh các số liệu, tỷ lệ trong kỳ báo cáo. Các khó khăn, vướng mắc cụ thể chi tiết từng công tác

    2.1) Về thực hiện công tác quản lý nhà nước

    a) Về công tác hướng dẫn

    b) Về kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất

    c) Về công tác báo cáo sự cố và giải quyết sự cố

    d) Về công tác tổng hợp, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công

    e) Về công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu các công

    f) Về công tác phối hợp Sở, ban, ngành kiểm tra việc chấp hành các quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình trên địa bàn xây dựng

    2.2) Về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình

    a) Số công trình đang thi công xây dựng và số công trình đã hoàn thành thi công xây dựng

    b) Sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xây dựng

    c) Tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng

    - Thẩm tra, thẩm định thiết kế

    - Kiểm tra công tác nghiệm thu

    - Chất lượng kháo sát, thiết kế

    - Chất lượng thi công xây dựng

    - Các giải thưởng về chất lượng công trình

    3) Số lượng các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng vi phạm về quản lý chất lượng bị xử phạt hành chính và được đăng trên trang thông tin điện tử cua cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương.

    4) Số lượng các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng, đình chỉ khai thác, sử dụng.

    5) Các nội dung báo các khác và kiến nghị

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

     

    Biểu số 9

    Đơn vị thực hiện: UBND quận - huyện

    Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm

     

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB CHƯƠNG TRÌNH DI DỜI NHÀ TRÊN VÀ VEN KÊNH RẠCH - NĂM 20...

    (Tính đến ngày    /     /20......)

     

    Stt

    Dự án

    Chủ đầu

    Quy mô

    (trường

    hợp)

    Trong đó

    Lũy kế BT

    GPMB đến năm 20... (trường hợp)

    Đã thực hiện BT GPMB năm 20...(trường hợp)

    Tiếp

    tục

    bồi

    thường

    (trường

    hợp)

    Tổng giá trị bồi

    thường

    (tỷ đồng)

    Đã được ghi vốn đến Quý .../20... (tỷ đồng)

    Lũy kế ghi vốn đến Quý .../20... (tỷ đồng)

    Đề xuất ghi vốn đợt tiếp theo

    (tỷ đồng)

    Ghi chú

    (tiến độ cụ thể của dự án, các khó khăn vướng mắc - nếu có)

    Một

    phần

    Toàn

    phần

    Quý

    I

    Quý

    II

    Quý

    III

    Quý

    IV

    Tổng

    cộng

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    (17)

    (18)

    I

    Dự án đang thực hiện BT GPMB

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Dự án chuẩn bị công tác bồi thường

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Dự án chưa có kế hoạch triển khai

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng (I+II+III)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    * Ghi chú:

    - Cột (4)=(5)+(6): Quy mô thực hiện BT GPMB toàn dự án;

    - Cột (7): Lũy kế thực hiện công tác BT GPMB tính đến hết tháng 12 năm trước năm thực hiện báo cáo;

    - Cột (8)=(9)+(10)+(11)+(12) : Tình hình thực hiện BT BPMB trong năm thực hiện báo cáo;

    - Cột (14) : Tổng giá trị thực hiện BT GPMB toàn dự án;

    - Cột (15) : Lũy kế đã được UBND/TP ghi vốn thực hiện công tác BT GPMB từ khi bắt đầu dự án đến khi thực hiện báo cáo, tính luôn giá trị vốn (16) ;

    - Cột (16): Giá trị đã được UBND/TP ghi vốn thực hiện công tác BT GPMB gần nhất khi thực hiện báo cáo;

    - Cột (17) : Giá trị vốn đề xuất UBND/TP ghi vốn trong kế hoạch phân bổ vốn đợt tiếp theo.

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

     

    Biểu số 10

    Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ban Quản lý các khu chế xuất và khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/3 năm sau

     

    BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC VLXD TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN - HUYỆN.../ KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHIỆP

    (Tính đến ngày .................)

     

    STT

    Tên đơn vị

    Địa chỉ hoạt động

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

    VLXD do đơn vị khai thác; loại sản phẩm, hàng hóa do đơn vị sản xuất, kinh doanh

    Khai thác

    Sản xuất

    Kinh doanh

    Khai

    thác

    Sản xuất

    Kinh doanh

    -1

    -2

    -3

    -4

    -5

    -6

    -7

    -8

    -9

    1

    Cơ sở A

    Số 50 đường

    Nguyễn Văn C -P.1 _Q Thủ Đức

     

    Số 17 đường

    Trần Xuân Soạn - P.1 - Q.4

    Số.... ngày .... tháng.... năm....

    Đá

     

    Đá, Gỗ

    (Nơi cấp)

    2

    Công ty B

     

    Sổ 7 đường Nguyên Văn A-X3B-

    H. Bình

    Chánh

    Số 7 đường Nguyên Văn A-XãB-H. Bình Chánh

    Số....... ngày.... tháng.... năm....

     

    Gạch

    men

    Gạch men

    (Nơi cấp)

    3

    Doanh nghiệp C

    Số 150 đường Kha Vạn Cán -P.1 _Q Thủ Đức

     

    Sỏ 117 đường Nguyên Văn Thủ - P.5 -Q. Thù Đức

    Số....... ngày.... tháng.... năm....

    Cát

     

    Cát, Sắt thép các loại

    (Nơi cấp)

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    - Tại cột số 7, 8 và 9, đề nghị xác định cụ thể mặt hàng VLXD do tổ chức, cá nhân khai thác, sải

    - Chữ in nghiêng là những ví dụ minh họa.

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Ủy ban nhân dân quận/huyện .../Ban Quản lý các khu chế xuất và

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

    Biểu số 11

    Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/2 năm sau

     

    BÁO CÁO THỐNG KÊ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
    VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU

     

    Tên doanh nghiệp:                                                                 Điện thoại:

    Địa chỉ trụ sở:

    Địa điểm sản xuất:

    STT

    Tên chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Thực hiện cùng kỳ năm trưóc

    Thực hiện trong kỳ báo cáo

    Tỷ lệ %

    thực hiện số cùng kỳ năm trước

    Ghi chú

    -1

    -2

    -3

    -4

    -5

    (6)=(5)/(4)

    -7

    1

    Xi măng

    1000 tấn

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    2

    Gạch ốp lát

    1000 m2

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    3

    Sứ vệ sinh

    1000 sản phẩm

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    4

    Kính xây dựng

    1000 m2

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    5

    Gạch xây các loại

     

     

     

     

     

    5,1

    Gạch xây nung

    1000 viên

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    5,2

    Gạch xây không nung

    1000 viên

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    6

    Tấm lợp

    1000 m2

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    7

    Đá ốp lát

    1000 m2

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    8

    Vôi công nghiệp

    1000 tấn

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

     

    Tổng sàn lượng sản xuất

     

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

    9

    Vật liệu xây dựng khác: ...

    (ghi cụ thể loại vật liệu)

    Tùy theo chủng loại vật liệu, đơn vị thể hiện đơn vị tính sản phẩm cho phù hợp: 1000 tấn / 1000 m2 / 1000 sản phẩm...

     

     

     

     

     

    Tổng công suất thiết kế

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng sản xuất

     

     

     

     

     

    Tổng sản lượng tiêu thụ

     

     

     

     

     

     

    - Khó khăn, vướng mắc của đơn vị (nếu có) trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    - Đề xuất, kiến nghị

    Ghi chú:

    - Gạch xây nung: Quy đổi về loại 220 X 105 X 60 mm.

    - Gạch xây không nung: Quy đổi về tiêu chuẩn 100 X 400 X 200 mm.

    - Kính xây dựng: Các loại kính được quy đổi về loại 2 mm.

    - Cột (7): Đề nghị ghi rõ địa điểm sản xuất.

    - Chữ in nghiêng chỉ mang tính chất hướng dẫn.

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Đại diện đơn vị

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

    Biểu số 12

    Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; các Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình thuộc Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; các chủ đầu tư xây dựng, nhà sản xuất VLXD không nung.

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/2 năm sau

     

    BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY không nung trên địa bàn

     

    Số

    TT

    Tên dự án/công trình

    Địa

    điểm

    xây dựng

    Chủ đầu tư

    Địa chỉ - Điện thoại

    liên lạc của chủ đầu tư

    Nguồn vốn thực hiện

    Đơn vị lập

    DA, Đơn vị tư vấn thiết kế (Tên địa chỉ, điện thoại liên lạc, người phụ trách)

    Tài liệu pháp lý (QĐ duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, QĐ duyệt điều chỉnh (nếu có); QĐ duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán và QĐ duyệt điều chỉnh (nếu có); QĐ ghi vốn (trường hợp nguồn vốn ngân sách TP); Giấy phép XD (trường hợp không sử dụng nguồn ngân sách TP)

    Quy mô dự án/Công trình

    Thời điểm khởi công

    Tiến độ thực hiện

    Tình hình sử dụng VLXKN theo quy định

    Ghi chú

    Số tầng

    Tổng diện tích sàn xây dựng

    (m2)

    Tổng thể tích khối xây của công trình (m3)

    Tỷ lệ (%) đã sử dụng VLXKN trong công trình

    Loại VLXKN sử dụng; Đơn vị sản xuất, cung cấp

    Định hướng sử dụng VLXKN trong kỳ báo cáo tiếp theo

    I/ DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIỆM THU HOÀN THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II/- DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH ĐANG TRIỂN KHAI

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

                                
     

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ tên)

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, đóng dấu, ghi tên)

     

     

    Biểu số 13

    Đơn vị thực hiện: UBND quận, huyện

    Định kỳ báo cáo: chậm nhất ngày 10/6, 10/12, 10/3

     

    UBND QUẬN/HUYỆN

    -------------

    Số:           /BC-UBND

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày    tháng    năm 20...

     

     

    BÁO CÁO

    Sơ kết 6 tháng hoặc tổng kết năm về tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn

    -----------------

     

    I. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

    1. Ban hành hoặc triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật

    2. Công tác xây dựng và quản lý quy hoạch

    a) Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch ngành

    b) Lập, thẩm định, quy hoạch xây dựng (vùng, đô thị, nông thôn, phân khu chức năng....)

    2. Công tác cấp Giấy phép

    a) Giấy phép xây dựng

    b) Giấy phép xây dựng qua mạng (về số lượng, tỷ lệ % hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng nhận qua mạng), có đánh giá, đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng qua mạng tại đơn vị

    c) Giấy phép khác

    4. Quản lý chất lượng công trình xây dựng và chất lượng công trình xây dựng

    a) Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở

    b) Thẩm định dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật

    c) Thẩm tra thiết kế

    d) Kiểm tra, nghiệm thu công trình hoàn thành

    d) Sự cố công trình;

    5. Quản lý trật tự đô thị

    6. Quản lý chi phí đầu tư đối với nguồn vốn nhà nước

    7. Quản lý sản xuất vật liệu xây dựng

    8. Quản lý nhà và công sở

    9. Công tác phát triển nhà ở, triển khai xây dựng nhà ở xã hội và thị trường bất động sản

    10. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm

    II. THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

    1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư

    Ngoài ra, Ủy ban nhân dân quận, huyện thống kê số liệu liên quan các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn, gồm tiêu chí sau:

     

    STT

    Tên chỉ số

    Đơn vị tính

    Số liệu

    01

    Tỷ lệ trụ sở cơ quan nhà nước đảm bảo tiếp cận đối với người khuyết tật

     

     

    02

    Tỷ lệ bệnh viện tuyến Trung ương đảm bảo tiếp cận đối với người khuyết tật

     

     

    03

    Tỷ lệ bệnh viện tuyến tỉnh đảm bảo tiếp cận đối với người khuyết tật

     

     

    04

    Số quận/huyện có Ủy ban nhân dân đảm bảo tiếp cận đối với người khuyết tật

     

     

     

    2. Công tác đầu thầu, lựa chọn nhà thầu

    3. Công tác quản lý thực hiện dự án

    4. Công tác an toàn lao động

    5. Thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản

    III. PHƯƠNG HƯỚNG

     

    IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

     

    Nơi nhận:                                                                     

    • Sở Xây dựng (để báo cáo);

    - Lưu: VT

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    CHỦ TỊCH

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Kinh doanh bất động sản của Quốc hội, số 66/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 76/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
    Ban hành: 10/09/2015 Hiệu lực: 01/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
    Ban hành: 12/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 97/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 85/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ
    Ban hành: 19/07/2017 Hiệu lực: 05/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Thông tư 06/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
    Ban hành: 08/08/2018 Hiệu lực: 25/09/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Thông tư 07/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng
    Ban hành: 08/08/2018 Hiệu lực: 25/09/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    12
    Quyết định 4337/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn Thành phố
    Ban hành: 11/08/2017 Hiệu lực: 11/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    13
    Nghị định 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng
    Ban hành: 06/02/2013 Hiệu lực: 15/04/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 5015/QĐ-UBND Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng địa bàn Tp.HCM

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCM
    Số hiệu:5015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/11/2019
    Hiệu lực:25/11/2019
    Lĩnh vực:Xây dựng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Võ Văn Hoan
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 5015/QĐ-UBND Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng địa bàn Tp.HCM (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 5015/QĐ-UBND Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng địa bàn Tp.HCM (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X