hieuluat

Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ban hành Tập đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Ninh Thuận

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh ThuậnSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:54/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lưu Xuân Vĩnh
    Ngày ban hành:28/08/2019Hết hiệu lực:26/06/2021
    Áp dụng:08/09/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xây dựng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH NINH THUẬN

    -------

    Số: 54/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Ninh Thuận, ngày 28 tháng 8 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH TẬP ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

    ----------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định s 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản dự án đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Nghị định s 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một sđiều Nghị định s 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Nghị định s 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    Căn cứ Thông tư s 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

    Căn cứ Thông tư s 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2263/TTr-SXD ngày 24 tháng 7 năm 2019.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

    1. Tập đơn giá chuyên ngành đô thị gồm:

    a) Đơn giá dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

    b) Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

    c) Đơn giá dự toán duy trì cây xanh đô thị.

    d) Đơn giá dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

    đ) Đơn giá dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh.

    2. Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận là cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư và dự toán công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

    Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm

    1. Tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được ban hành kèm theo Quyết định này.

    2. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét, quyết định.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 9 năm 2019; thay thế các Quyết định số 85/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Quyết định số 80/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 85/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Xây dựng (báo cáo);
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
    - Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
    - Chủ tịch; các Phó CT UBND tỉnh;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội t
    nh;
    - Các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;
    - T
    hường trực HĐND các huyện, thành phố;
    - Tr.tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
    - Website Ninh Thuận;
    - VPUB: KTTH;
    - Lưu: VT. Đạt

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Lưu Xuân Vĩnh

     

    ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

    I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

    Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

    Phạm vi các công việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ thống thoát nước đô thị.

    1) Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí vật liệu:

    Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

    Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng quý II năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường.

    b) Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng hướng dẫn dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.490.000đồng/tháng).

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện nước sạch, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

    + Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,6 (quy định tại mục e, Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    + Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,938.

    c) Chi phí máy thi công:

    Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

    Trong đơn giá ca máy chí phí nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế) được xác định như sau:

    + Xăng sinh học E5 RON 92-II

    18.736 đồng/lít

    Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2019).

    + Dầu Diezen 0,05S-II

    16.118 đồng/lít

    + Dầu Mazut N°3 (380)

    14.136 đồng/kg

    + Điện

    1.864,44 đồng/kWh

    Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện tại thời điểm lập đơn giá.

    Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,976.

    2) Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:

    Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

    Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

    Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

    Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

    II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ:

    Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 04 chương:

    Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

    Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

    Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

    Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

    III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

    Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

    Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc, ...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

    Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được ban hành trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

    Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

    Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

    Chương I

    NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

     

    TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

    TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Đặt biển báo hiệu công trường.

    - Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN1.01.11

    Nạo vét bùn hố ga bằng thủ công

    m3 bùn

     

    910.906

     

    Ghi chú:

    1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,918

    2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

    + Cự ly trung chuyển 1500m:       K = 1,15

    + Cự ly trung chuyển 2000m:       K = 1,27

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

    TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Đặt biển báo hiệu công trường.

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy

    tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    TN1.01.21

    TN1.01.22

    TN1.01.23

    TN1.01.24

    Nạo vét bùn cống ngầm  bằng thủ công, lượng bùn ≤1/3 tiết diện cống

    -  Đường kính cống ≤ 200mm

    -  Đường kính cống 300 ÷ 600mm

    -  Đường kính cống 700 ÷ 1000mm

    -  Đường kính cống > 1000mm

     

     

    m3 bùn

    m3 bùn

    m3 bùn

    m3 bùn

     

     

     

    1.382.434

    1.343.855

    1.292.415

    1.260.266

     

    Ghi chú:

    1/ Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá ban hành tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

    2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,918

    3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì

    đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

    + Cự ly trung chuyển 1500m:       K = 1,15

    + Cự ly trung chuyển 2000m:       K = 1,27

    4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

    TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Đặt biển báo hiệu công trường.

    - Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Đóng nắp tấm đa, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN1.01.31

    Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷1000mm; H ≥ 400÷1000mm, lượng bùn ≤1/3 tiết diện cống

    m3 bùn

     

    1.135.954

     

    Ghi chú:

    1/ Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

    2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,918

    3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

    + Cự ly trung chuyển 1500m:       K = 1,15

    + Cự ly trung chuyển 2000m:       K = 1,27

    4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

    TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

    TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M

    TN1.02.1a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

    - Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN1.02.1a1

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

    m3 bùn

     

    908.046

     

    Ghi chú:

    1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,918

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    TN1.02.1b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

    - Bắc cầu công tác.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN1.02.1b1

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (có  hành  lang lối  vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

    m3 bùn

     

    784.584

     

    Ghi chú:

    1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    2/ Đơn giá tại bảng trên bàn hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,918

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M

    TN1.02.2a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Bắc cầu công tác.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

    - Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN1.02.2a1

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

    m3 bùn

     

    884.150

     

    Ghi chú:

    1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,918

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    TN1.02.2b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

    - Bắc cầu công tác.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN1.02.2b1

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối  vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

    m3 bùn

     

    758.696

     

    Ghi chú:

    1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,918

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    TN.1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

    - Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

    - Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

    - Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

    - Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

    - Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    TN1.03.01

    TN1.03.02

    TN1.03.03

    Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

    - Chiều rộng mương, sông ≤6m

    - Chiều rộng mương, sông ≤15m

    - Chiều rộng mương, sông >15m

     

     

    1km

    1km

    1km

     

     

     

    857.324

    943.056

    1.221.686

     

    Ghi chú:

    1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,918

    2/ Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    Chương II

    NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

     

    TN2.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI

    TN2.01.10 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700mm VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

    - Xả nước.

    - Hút đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN2.01.11

    Nạo vét bùn cống ngầm đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn 3 tấn, cự ly vận chuyển 15km

    m3 bùn

     

    63.039

    85.756

    Ghi chú:

    Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    ≤ 8

    0,895

    8 < L≤10

    0,925

    10<L≤14

    0,955

    15<L≤18

    1,045

    18<L≤20

    1,075

    TN2.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M - 0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M - 0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

    - Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun

    - Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

    - Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/m dài

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN2.01.21

    Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m- 0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác, cự ly vận chuyển 15km

    m dài

    4.380

    22.719

    111.317

    Ghi chú:

    Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    ≤ 8

    0,895

    8 < L≤10

    0,925

    10<L≤14

    0,955

    15<L≤18

    1,045

    18<L≤20

    1,075

    TN2.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M - 1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M - 1,2M VÀ CÁC CỐNG KHÁC CÓ ĐƯỜNG KÍNH TƯƠNG ĐƯƠNG).

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

    - Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

    - Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

    - Hút bùn trong cống đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/m dài

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN2.01.31

    Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và  các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác, cự ly vận chuyển 15km

    m dài

    1.800

    42.866

    235.879

    Ghi chú:

    Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    ≤ 8

    0,895

    8<L≤10

    0,925

    10<L≤14

    0,955

    15<L≤18

    1,045

    18<L≤20

    1,075

    TN2.01.40 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M<Φ<2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M<B<2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm.

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Hút bùn ở hố ga.

    - Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

    - Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

    - Hút bùn trong cống đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/m dài

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN2.01.41

    Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính 1,2M< Φ<2,5M, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m<B<2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác, cự ly vận chuyển 15km

    m dài

    1.200

    77.537

    372.689

    Ghi chú:

    Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    ≤ 8

    0,895

    8< L≤10

    0,925

    10<L≤14

    0,955

    15<L≤18

    1,045

    18<L≤20

    1,075

    TN2.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG <5M)

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường.

    - Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

    - Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

    - Hút bùn cho đến khi đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/m3

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN2.02.01

    Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác mương có chiều rộng <5m

    m3

    1.950

    101.114

    608.545

     

    Chương III

    VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

     

    TN3.01.00 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

    - Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

    - Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

    - Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

    Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    TN3.01.01

    TN3.01.02

    Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ, cự ly vận chuyển 15km

    - Xe ô tô tự đổ 2,5 tấn

    - Xe ô tô tự đổ 4 tấn

     

     

    m3 bùn

    m3 bùn

     

     

     

    201.723

    126.077

     

     

    120.180

    133.104

    Ghi chú:

    Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    ≤ 8

    0,895

    8< L≤10

    0,925

    10<L≤14

    0,955

    15<L≤18

    1,045

    18<L≤20

    1,075

     

    Chương IV

    CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

    TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

    - Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

    - Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

    - Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

    - Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

    - Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

    - Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

    - Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

    Đơn vị tính: đồng/1km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN4.01.01

    Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

    1km

     

    3.782.310

     

    TN4.02.00 KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

    - Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

    - Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

    - Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

    - Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

    - Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

    Đơn vị tính: đồng/1km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    TN4.02.01

    Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

    km

     

    2.773.694

     

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

    STT

    Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

    Đơn vị

    Giá chưa có VAT (đồng)

    I

    Vật liệu

     

     

    1

    Bao tải cát

    bao

    1.500

    2

    Cọc tre

    m

    3.000

    3

    Nước sạch

    m3

    10.000

    II

    Nhân công

     

     

    1

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7

    công

    234.274

    2

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7

    công

    252.154

    III

    Máy thi công

     

     

    1

    Ô tô tự đổ trọng tải 2,5T

    ca

    858.426

    2

    Ô tô tự đổ trọng tải 4,0T

    ca

    1.210.033

    3

    Xe téc chở nước 4,0 m3

    ca

    1.032.376

    4

    Xe hút bùn 3T

    ca

    1.033.209

    5

    Xe téc chở bùn 4T

    ca

    1.448.191

    6

    Xe tải cẩu trọng tải 3-5T (5T)

    ca

    1.719.644

    7

    Máy tời 3,7T

    ca

    286.061

    9

    Bơm chìm 30KVA

    ca

    458.252

    10

    Xe phun nước phản lực

    ca

    744.381

    11

    Xe hút chân không 4T

    ca

    1.621.888

    12

    Xe hút chân không 8T

    ca

    2.227.133

    13

    Máy phát điện 30KVA

    ca

    772.947

     

    MỤC LỤC

    Mã hiệu

    Nội dung

    Trang

     

    THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

     

    CHƯƠNG I - NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

     

    TN1.01.00

    Nạo vét bùn cống bằng thủ công

     

    TN1.01.10

    Nạo vét bùn hố ga

     

    TN1.01.20

    Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công

     

    TN1.01.30

    Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm.

     

    TN1.02.00

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công

     

    TN1.02.10

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

     

    TN1.02.1a

    Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

     

    TN1.02.1b

    Đối với mương có hành lang lối vào

     

    TN1.02.20

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

     

    TN1.02.2a

    Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

     

    TN1.02.2b

    Đối với mương có hành lang lối vào

     

    TN.1.03.00

    Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

     

     

    CHƯƠNG II - NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

     

    TN2.01.00

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

     

    TN2.01.10

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

     

    TN2.01.20

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m – 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m – 0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

     

    TN2.01.30

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m - 1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m - 1,2m và các cống khác có đường kính tương đương)

     

    TN2.01.40

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m< Φ <2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m<B<2,5m và các loại cống có tiết diện tương đương)

     

    TN2.02.00

    Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

     

     

    CHƯƠNG II - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

     

    TN3.01.00

    Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

     

     

    CHƯƠNG II - CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

     

    TN4.01.00

    Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

     

    TN4.02.00

    Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

     

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

     

     

    MỤC LỤC

     

     

    ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

    I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

    Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

    Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trong bô đơn giá bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.

    1. Bộ đơn giá thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí vật liệu:

    Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

    Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng quý II năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường.

    b) Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng hướng dẫn dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.490.000đồng/tháng).

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện nước sạch, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

    + Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,6 (quy định tại mục e, Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    + Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,938.

    c) Chi phí máy thi công:

    Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

    Trong đơn giá ca máy chí phí nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế) được xác định như sau:

    + Xăng sinh học E5 RON 92-II

    18.736 đồng/lít

    Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2019).

    + Dầu Diezen 0,05S-II

    16.118 đồng/lít

    + Dầu Mazut N°3 (380)

    14.136 đồng/kg

    + Điện

    1.864,44 đồng/kWh

    Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện tại thời điểm lập đơn giá.

    Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,976.

    2. Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được xác định trên cơ sở:

    Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

    Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

    Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

    Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

    II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ:

    Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 05 chương:

    Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

    Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới

    Chương III: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng

    Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế

    Chương V: Công tác quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

    III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

    Tập đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

    Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc, ...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

    Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị tại địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

    Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

    Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

    Chương I

    CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

     

    MT1.01.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

    - Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dụng.

    - Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.

    - Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT1.01.01

    Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

    km

     

    257.197

     

    Ghi chú:

    - Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

    - Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,941

    - Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm" về đảm bảo vệ sinh môi trường).

    MT1.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

    - Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

    - Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

    - Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

    - Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác đến chuyển sang xe chyên dụng.

    - Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dụng.

    - Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/10.000 m2

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    MT1.02.01

    MT1.02.02

    Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

    - Quét đường

    - Quét hè

     

     

    10.000 m2

    10.000 m2

     

     

     

    535.827

    385.796

     

    Ghi chú:

    - Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

    - Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).

    - Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,941

    MT1.03.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc.

    - Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.

    - Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

    - Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

    - Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

    - Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

    - Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT1.03.01

    Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

    km

     

    171.465

     

    Ghi chú:

    - Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

    - Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,941

    MT1.04.00 CÔNG TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐÈN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

    - Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu có);

    bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.

    - Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

    - Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

    - Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT1.04.01

    Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

    km

     

    171.465

     

    Ghi chú:

    - Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,941

    MT1.05.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

    - Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.

    - Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

    - Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

    - Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

    - Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT1.05.01

    Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

    km

     

    278.630

     

    Ghi chú:

    - Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

    - Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,941

    MT1.06.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE Ô TÔ BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên dụng cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

    - Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

    - Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/tấn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT1.06.01

    Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

    tấn

     

    176.508

     

    MT1.07.00 CÔNG TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    -  Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

    -  Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

    -  Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT1.07.01

    Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

    tấn phế thải xây dựng

     

    113.469

     

     

    Chương II

    CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

     

    MT2.01.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.

    - Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

    - Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

    - Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

    - Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

    - Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

    - Di chuyển xe về bãi tập kết.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

     

     

    MT2.01.01

    MT2.01.02

    MT2.01.03

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

    - Xe ép rác ≤ 5 tấn

    - Xe ép rác 5tấn < xe < 10tấn

    - Xe ép rác ≥10tấn

     

     

     

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

     

     

     

     

    42.362

    33.032

    23.450

     

     

     

     

    139.151

    125.040

    107.348

    Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    L ≤ 15

    0,95

    15 < L ≤ 20

    1,00

    20 < L ≤ 25

    1,11

    25 < L ≤ 30

    1,22

    30 < L ≤ 35

    1,30

    35 < L ≤ 40

    1,38

    40 < L ≤ 45

    1,45

    45 < L ≤ 50

    1,51

    50 < L ≤ 55

    1,57

    55 < L ≤ 60

    1,62

    60 < L ≤ 65

    1,66

    MT2.02.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Kéo thùng trên vỉa hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

    - Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

    - Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

    - Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

    - Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

    - Di chuyển xe về bãi tập kết.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

     

    MT2.02.01

    MT2.02.02

    MT2.02.03

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

    - Xe ép rác ≤ 5 tấn

    - Xe ép rác 5tấn < xe < 10tấn

    - Xe ép rác ≥10tấn

     

     

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

     

     

    4.400

    4.400

    44.000

     

     

     

    70.099

    49.926

    47.405

     

     

     

    289.567

    250.655

    225.753

    Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    L ≤ 15

    0,95

    15 < L ≤ 20

    1,00

    20 < L ≤ 25

    1,11

    25 < L ≤ 30

    1,22

    30 < L ≤ 35

    1,30

    35 < L ≤ 40

    1,38

    40 < L ≤ 45

    1,45

    45 < L ≤ 50

    1,51

    50 < L ≤ 55

    1,57

    55 < L ≤ 60

    1,62

    60 < L ≤ 65

    1,66

    MT2.03.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG XE ÉP RÁC KÍN (HOOKLIP) VỚI CỰ LY THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Khi rác được xúc đầy xe, vụ gom rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe về bãi đổ rác.

    - Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

    - Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

    - Di chuyển xe về bãi tập kết.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

     

    MT2.03.01

    MT2.03.02

    Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hoolkip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km

    - Xe ép rác (hoolkip) < 10tấn

    - Xe ép rác (hoolkip) ≥ 10tấn

     

     

     

    tấn rác

    tấn rác

     

     

     

     

    14.121

    10.086

     

     

     

    137.122

    97.944

    Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi

    công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    L ≤ 15

    0,95

    15 < L ≤ 20

    1,00

    20 < L ≤ 25

    1,11

    25 < L ≤ 30

    1,22

    30 < L ≤ 35

    1,30

    35 < L ≤ 40

    1,38

    40 < L ≤ 45

    1,45

    45 < L ≤ 50

    1,51

    50 < L ≤ 55

    1,57

    55 < L ≤ 60

    1,62

    60 < L ≤ 65

    1,66

    MT2.04.00 CÔNG TÁC VỆ SINH THÙNG THU GOM RÁC SINH HOẠT

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

    - Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng

    - Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

    - Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng

    - Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/100 thùng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT2.04.01

    Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

    100 thùng

     

    445.121

     

    MT2.05.00 CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CỦA CÁC CỞ SỞ Y TẾ VỀ KHU XỬ LÝ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 65KM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

    - Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

    - Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: đựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

    - Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

    - Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

    - Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    MT2.05.01

    MT2.05.02

    Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km

    - Thùng nhựa

    - Thùng carton

     

     

    tấn rác

    tấn rác

     

     

     

    822.022

    985.922

     

     

    1.650.835

    1.974.925

    Ghi chú:

    Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    L ≤ 40

    0,65

    40 < L ≤ 50

    0,80

    50 < L ≤ 60

    0,95

    60 < L ≤ 70

    1,00

    70 < L ≤ 80

    1,05

    MT2.06.00 CÔNG TÁC THU GOM, VÂN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG XE TẢI VỀ BÃI ĐỔ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 10KM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

    - Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

    - San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.

    - Điều khiển xe về bãi đổ.

    - Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

    - Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

    - Di chuyển xe về bãi tập kết.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    MT2.06.01

    MT2.06.02

    MT2.06.03

    Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km

    - Ô tô tự đổ 1,2 tấn

    - Ô tô tự đổ 2 tấn

    - Ô tô tự đổ 2 tấn

     

     

    tấn pt xd

    tấn pt xd

    tấn pt xd

     

     


     

    150.284

    150.284

    150.284

     


     

    136.199

    138.744

    137.944

    Ghi chú:

    Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    L ≤ 10

    1,00

    10 < L ≤ 15

    1,18

    15 < L ≤ 20

    1,40

    20 < L ≤ 25

    1,60

    MT2.07.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

    - Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

    - Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

    - Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

    - Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT2.07.01

    Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

    tấn rác

     

    2.244

    25.687

    MT2.08.00 CÔNG TÁC XÚC PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

    - Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng

    - Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

    - Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

    - Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT2.08.01

    Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

    tấn pt xd

     

    1.790

    20.492

    MT2.09.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG XE TẢI VỚI CỰ LY VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

    - Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

    - Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe về bãi đổ rác.

    - Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

    - Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

    - Di chuyển xe về bãi tập kết.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    MT2.09.01

    MT2.09.02

    Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km

    - Xe tải < 10 tấn

    - Xe tải ≥ 10 tấn

     

     

    tấn pt xd

    tấn pt xd

     

     

     

    13.112

    8.573

     

     

    67.947

    51.743

    Ghi chú:

    Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    L ≤ 15

    0,95

    15 < L ≤ 20

    1,00

    20 < L ≤ 25

    1,11

    25 < L ≤ 30

    1,22

    30 < L ≤ 35

    1,30

    35 < L ≤ 40

    1,38

    40 < L ≤ 45

    1,45

    45 < L ≤ 50

    1,51

    50 < L ≤ 55

    1,57

    55 < L ≤ 60

    1,62

    60 < L ≤ 65

    1,66

    MT2.10.00 CÔNG TÁC VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH, MƯƠNG BẰNG CƠ GIỚI

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

    - Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

    - Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

    - Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

    - Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

    - Hết ca đưa phương tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.

    Đơn vị tính: đồng/10.000m2

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    MT2.10.01

    MT2.10.02

    Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

    - Xuồng vớt rác 24CV

    - Xuồng vớt rác 4CV

     

     

    10.000m2

    10.000m2

     

     

     

    186.846

    630.385

     

     

    151.052

    448.835

     

    Chương III

    CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

     

    MT3.01.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THOẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

    - Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.

    - San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

    - Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

    - Sau một lớp rác vừa san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

    - Rắc vôi bột, hoá chất để trừ ruồi, muỗi.

    - San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

    - Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

    - Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.

    - Duy trì cây xanh khu vực bãi.

    - Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

    - Độ dày lớp đất phủ là 0,15 đến 0,2m

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT3.01.01

    Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

    tấn rác

    40.740

    15.129

    11.108

    MT3.02.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/ NGÀY ĐẾN 1.500 TẤN/ NGÀY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

    - Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.

    - San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

    - Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

    - Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

    - Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

    - San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

    - Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

    - Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về quy định, giao ca.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.

    - Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT3.02.01

    Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

    tấn rác

    44.587

    11.851

    8.996

    MT3.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VỆ SINH, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 1.500 TẤN/NGÀY ĐẾN 3.500 TẤN/NGÀY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

    - Các xe ô tô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

    - Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ô tô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.

    - Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đổ, đất đổ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

    - Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

    - Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

    - Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.

    - Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.

    - Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

    - Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.

    - Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ô tô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

    - Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.

    - Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT3.03.01

    Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

    tấn rác

    29.390

    17.651

    25.549

    MT3.04.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.

    - Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.

    - Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

    - San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

    - Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.

    - Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT3.04.01

    Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

    tấn

     

    9.089

    8.532

    MT3.05.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1000 TẤN/NGÀY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

    - Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

    - Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.

    - Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.

    - Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

    - San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

    - Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.

    - Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT3.05.01

    Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

    tấn

     

    5.323

    9.816

     

    Chương IV

    CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

     

    MT4.01.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG LÒ GAS

    Thành phần công việc:

    * Đốt rác y tế, bệnh phẩm

    - Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

    - Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

    - Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.

    - Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

    - Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

    - Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

    * Chôn tro

    - Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang

    - Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

    - Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT4.01.01

    Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

    tấn rác

    8.418.832

    2.092.878

    1.373.195

     

    Chương V

    CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

     

    MT5.01.00 CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

    - Xe ô tô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đổ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

    - Đảo bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h - 5km/h.

    - Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

    Đơn vị tính: đồng/km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT5.01.01

    Công tác quét đường bằng cơ giới

    km

    2.500

     

    51.578

    Ghi chú:

    Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Các loại đô thị loại III ÷ V:        K = 0,941

    MT5.02.00 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị thiết bị bảo hộ lao động

    - Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.

    - Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.

    - Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/h, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/cm2.

    - Tiến hành phun tước nước rửa đường đúng theo lộ trình quy định.

    - Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.

    - Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

    Đơn vị tính: đồng/km

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    MT5.02.01

    MT5.02.02

    Công tác tưới nước rửa đường

    - Xe ô tô tưới nước < 10 m3

    - Xe ô tô tưới nước ≥ 10 m3

    km km

     

    70.000

    70.000

     

     

    295.778

    282.204

    MT5.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC CUNG CẤP NƯỚC RỬA ĐƯỜNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

    - Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

    - Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.

    - Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.

    - Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/100m3 nước

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    MT5.03.01

    Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

    100m3 nước

     

    105.423

    53.855

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

    STT

    Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

    Đơn vị

    Giá chưa có VAT (đồng)

    I

    Vật liệu

     

     

    1

    Bao nylon

    bao

    1.500

    2

    Bạt phủ

    m2

    16.300

    3

    Bicarbonat (NaHCO3)

    kg

    30.000

    4

    Bokashi

    kg

    36.364

    5

    Chổi xe quét

    bộ

    250.000

    6

    Đá 4x6

    m3

    241.201

    7

    Đá dăm cấp phối

    m3

    223.019

    8

    Đất chôn lấp

    m3

    70.000

    9

    Đất phủ bãi

    m3

    70.000

    10

    Điện

    kW

    1.864

    11

    EM thứ cấp

    lít

    40.909

    12

    Enchoice

    lít

    84.055

    13

    Gas

    kg

    21.212

    14

    Hoá chất diệt ruồi

    lít

    68.182

    15

    Nước sạch

    m3

    10.000

    16

    Nước thô

    m3

    10.000

    17

    Ống cao su chịu áp lực D21

    m

    6.200

    18

    Ống nhựa D100

    m

    59.900

    19

    Than hoạt tính

    kg

    5.500

    20

    Thùng rác nhựa

    cái

    1.000.000

    21

    Vôi bột

    kg

    2.272

    22

    Vôi bột

    tấn

    2.272.000

    II

    Nhân công

     

     

    1

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,0/7

    công

    216.394

    2

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7

    công

    234.274

    3

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7

    công

    252.154

    III

    Máy thi công

     

     

    1

    Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10T

    ca

    1.127.337

    2

    Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất: 7T/ngày

    ca

    9.602.765

    3

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 22kW

    ca

    404.926

    4

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 24kW (22kW)

    ca

    404.926

    5

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 3kW (2,8kW)

    ca

    238.287

    6

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 5kW (4,5kW)

    ca

    251.191

    7

    Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 5CV

    ca

    320.018

    8

    Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3CV

    ca

    300.689

    9

    Máy đầm 290CV (Đầm bánh hơi 9T)

    ca

    1.461.234

    10

    Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

    ca

    2.683.791

    11

    Máy ủi - công suất: 110CV

    ca

    2.064.918

    12

    Máy ủi - công suất: 140CV

    ca

    2.753.997

    13

    Máy ủi - công suất: 170CV (180CV)

    ca

    3.320.524

    14

    Máy ủi - công suất: 220CV (250CV)

    ca

    4.042.956

    15

    Máy xúc công suất 16T/giờ (1,65m3)

    ca

    2.886.145

    16

    Ô tô quét hút 5-7m3

    ca

    1.516.987

    17

    Ô tô tự đổ - trọng tải: 2T

    ca

    931.165

    18

    Ô tô tự đổ - trọng tải: 4,0T

    ca

    1.210.033

    19

    Ô tô tưới nước - dung tích: 16m3

    ca

    1.808.997

    20

    Ô tô tưới nước - dung tích: 6m3

    ca

    1.243.462

    21

    Ô tô tưới nước - dung tích: 7m3

    ca

    1.368.624

    22

    Ô tô tưới nước < 10m3 (Ô tô tưới nước 9m3)

    ca

    1.478.892

    23

    Ô tô tưới nước >= 10m3 (Ô tô tưới nước 16m3)

    ca

    1.808.997

    24

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 10T

    ca

    1.521.844

    25

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2T

    ca

    691.852

    26

    Xe ép rác <=5 T (4T)

    ca

    1.656.562

    27

    Xe ép rác >=10T (10T)

    ca

    2.303.601

    28

    Xe ép rác 5T < xe < 10T (7T)

    ca

    1.914.862

    29

    Xe ép rác kín (xe Hooklip)

    ca

    2.448.610

    30

    Xe ô tô - trọng tải: 1,2T

    ca

    551.413

    31

    Xe tải < 10T (Ô tô vận tải thùng 7T)

    ca

    1.306.667

    32

    Xe tải >=10T (Ô tô vận tải thùng 10T)

    ca

    1.521.844

    33

    Xe tải thùng kín - trọng tải: 1,5T

    ca

    1.012.782

    34

    Xuồng vớt rác - công suất: 24CV

    ca

    816.496

    35

    Xuồng vớt rác - công suất: 4CV

    ca

    538.817

     

    MỤC LỤC

    Mã hiệu

    Nội dung

    Trang

     

    THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

     

    CHƯƠNG I - CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

     

    MT1.01.00

    Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

     

    MT1.02.00

    Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

     

    MT1.03.00

    Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

     

    MT1.04.00

    Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột đèn, miệng cống hàm ếch

     

    MT1.05.00

    Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công

     

    MT1.06.00

    Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

     

    MT1.07.00

    Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

     

     

    CHƯƠNG II - CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

     

    MT2.01.00

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

     

    MT2.02.00

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

     

    MT2.03.00

    Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (Hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km

     

    MT2.04.00

    Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

     

    MT2.05.00

    Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cở sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km

     

    MT2.06.00

    Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km

     

    MT2.07.00

    Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

     

    MT2.08.00

    Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

     

    MT2.09.00

    Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km

     

    MT2.10.00

    Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

     

     

    CHƯƠNG III - CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

     

    MT3.01.00

    Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thoải sinh hoạt, công suất bãi <500 tấn/ngày

     

    MT3.02.00

    Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ ngày đến 1.500 tấn/ ngày

     

    MT3.03.00

    Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

     

    MT3.04.00

    Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

     

    MT3.05.00

    Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1000 tấn/ngày

     

     

    CHƯƠNG IV - CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

     

    MT4.01.00

    Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

     

     

    CHƯƠNG V - CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

     

    MT5.01.00

    Công tác quét đường bằng cơ giới

     

    MT5.02.00

    Công tác tưới nước rửa đường

     

    MT5.03.00

    Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

     

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

     

     

    MỤC LỤC

     

     

    ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

    I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

    Đơn giá duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

    Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng và phát triển bình thường của cây xanh đô thị.

    1) Bộ đơn giá duy trì hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí vật liệu:

    Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

    Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng quý II năm

    2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường.

    b) Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng hướng dẫn dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.490.000đồng/tháng).

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện nước sạch, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

    + Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,6 (quy định tại mục e, Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    + Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,938.

    c) Chi phí máy thi công:

    Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

    Trong đơn giá ca máy chí phí nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế) được xác định như sau:

    + Xăng sinh học E5 RON

    92-II

    18.736 đồng/lít

    Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2019).

    + Dầu Diezen 0,05S-II

    16.118 đồng/lít

    + Dầu Mazut N°3 (380)

    14.136 đồng/kg

    + Điện

    1.864,44 đồng/kWh

    Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện tại thời điểm lập đơn giá.

    Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,976.

    2) Bộ đơn giá duy trì hệ thống cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:

    Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

    Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

    Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

    Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống cây xanh đô thị.

    II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ:

    Tập đơn giá duy trì hệ thống xây xanh đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 03 chương:

    Chương I: Duy trì thảm cỏ

    Chương II: Duy trì cây cảnh

    Chương III: Duy trì cây bóng mát.

    III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

    Tập đơn giá công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì cây xanh đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

    Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuốc,... ) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ xanh đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

    Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

    Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

    Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

    Chương I

    DUY TRÌ THẢM CỎ

     

    CX1.01.00 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…)

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của tỉnh tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

    Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7 lít/m2  (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.

    CX1.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX1.01.11

    CX1.01.12

    Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm.

    - Máy bơm chạy xăng 3CV

    - Máy bơm chạy điện 1,5kW

     

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

    7.000

    7.000

     

     

    22.631

    29.940

     

     

    29.047

    29.282

    CX1.01.20 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX1.01.21

    Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

    100m2 /lần

    7.000

    39.920

     

    CX1.01.30 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX1.01.31

    CX1.01.32

    Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn.

    - Xe bồn 5m3

    - Xe bồn 8m3

     

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

    7.000

    7.000

     

     

    32.939

    32.939

     

     

    48.919

    36.679

    CX1.01.40 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG MÁY BƠM

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX1.01.41

    CX1.01.42

    Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng bằng máy bơm.

    - Máy bơm chạy xăng 3CV

    - Máy bơm chạy điện 1,5kW

     

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

    9.000

    9.000

     

     

    32.939

    35.938

     

     

    34.579

    35.147

    CX1.01.50 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX1.01.51

    Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng bằng thủ công

    100m2/lần

    9.000

    50.908

     

    CX1.01.60 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG XE BỒN

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX1.01.61

    CX1.01.62

    Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng bằng xe bồn

    - Xe bồn 5m3

    - Xe bồn 8m3

     

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

    9.000

    9.000

     

     

    29.940

    29.940

     

     

    53.324

    36.679

    Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX1.01.10; CX1.01.20; CX1.01.30; CX1.01.40; CX1.01.50; CX1.01.60 quy định đơn giá đối với các đô thị vùng III.

    CX1.02.00 PHÁT THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

    CX1.02.10 PHÁT THẢM CỎ BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX1.02.11

    CX1.02.12

    Phát thảm cỏ bằng máy

    - Thảm cỏ thuần chủng

    - Thảm cỏ không thuần chủng

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

    36.562

    27.233

     

    18.597

    13.878

    CX1.02.20 PHÁT THẢM CỎ THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX1.02.21

    CX1.02.22

    Phát thảm cỏ bằng thủ công

    - Thảm cỏ thuần chủng

    - Thảm cỏ không thuần chủng

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

    113.469

    90.775

     

    CX1.03.00 XÉN LỀ CỎ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100md/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX1.03.01

    CX1.03.02

    Xén lề cỏ

    - Cỏ lá tre

    - Cỏ nhung

     

    100md/lần

    100md/lần

     

     

    75.646

    113.469

     

    CX1.04.00 LÀM CỎ TẠP

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX1.04.01

    Làm cỏ tạp

    100m2/lần

     

    75.646

     

    CX1.05.00 TRỒNG DẶM CỎ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

    - Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX1.05.01

    CX1.05.02

    Trồng dặm cỏ

    - Cỏ lá tre

    - Cỏ nhung

     

    1m2/lần

    1m2/lần

     

    51.363

    49.173

     

    34.545

    19.416

     

    CX1.06.00 PHUN THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU CỎ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Phun thuốc trừ sâu cỏ.

    - Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX1.06.01

    Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

    100m2/lần

    4.200

    17.903

     

    CX1.07.00 BÓN PHÂN THẢM CỎ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX1.07.01

    Bón phân thảm cỏ

    100m2/lần

    13.092

    22.694

     

     

    Chương II

    DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

     

    CX2.01.00 DUY TRÌ BỒN HOA

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:

    Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 420 lần/năm.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:

    Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

    CX2.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG MÁY BƠM

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX2.01.11

    CX2.01.12

    Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm.

    - Máy bơm chạy xăng 3CV

    - Máy bơm chạy điện 1,5kW

     

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

    7.000

    7.000

     

     

    23.943

    29.940

     

     

    30.730

    29.282

    CX2.01.20 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.01.21

    Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

    100m2/lần

    7.000

    48.237

     

    CX2.01.30 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX2.01.31

    CX2.01.32

    Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn.

    - Xe bồn 5m3

    - Xe bồn 8m3

     

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

    7.000

    7.000

     

     

    33.267

    33.267

     

     

    49.382

    36.953

    Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX2.01.10; CX2.01.20; CX2.01.30 ban hành đơn giá đối với các đô thị vùng III.

    CX2.02.00 CÔNG TÁC THAY HOA BỒN HOA

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

    - Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX2.02.01

    CX2.02.02

    Công tác thay hoa bồn hoa

    - Hoa giống

    - Hoa giỏ

     

    100m2/lần

    100m2/lần

     

    21.250.000

    9.600.000

     

    756.462

    680.816

     

    CX2.03.00 PHUN THUỐC TRỪ SÂU BỒN HOA

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.03.01

    Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

    100m2/lần

    4.200

    42.110

     

    CX2.04.00 BÓN PHÂN VÀ XỬ LÝ ĐẤT BỒN HOA

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

    - Bón đều phân vào gốc cây.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.04.01

    Bón phân và xử lý đất bồn hoa

    100m2/lần

    65.820

    75.898

     

    CX2.05.00 DUY TRÌ BỒN CẢNH LÁ MẦU

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

    - Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.

    - Bón phân vi sinh.

    - Phun thuốc trừ sâu cho cây.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX2.05.01

    CX2.05.02

    Duy trì bồn cảnh lá mầu

    - Có hàng rào

    - Không hàng rào

     

    100m2/năm

    100m2/năm

     

    8.051.094

    12.069.168

     

    4.470.690

    5.625.556

     

    CX2.06.00 DUY TRÌ CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.

    - Bón phân vi sinh.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX2.06.01

    CX2.06.02

    Duy trì cây hàng rào, đường viền

    - Cao < 1m

    - Cao ≥1m

     

    100m2/năm

    100m2/năm

     

    29.239

    29.239

     

    3.063.671

    4.866.572

     

    CX2.07.00 TRỒNG DẶM CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

    - Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1m2 trồng dặm/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.07.01

    Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

    1m2 trồng dặm/lần

    15.712

    8.434

     

    CX2.08.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH

    Thành phần công việc:

    - CHuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:

    Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

    CX2.08.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG MÁY BƠM

    Đơn vị tính: đồng/100cây/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX2.08.11

    CX2.08.12

    Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm.

    - Máy bơm chạy xăng 3CV

    - Máy bơm chạy điện 1,5kW

     

     

    100cây/lần

    100cây/lần

     

     

    7.000

    7.000

     

     

    22.631

    29.940

     

     

    29.047

    29.282

    CX2.08.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/100cây/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.08.21

    Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

    100cây/lần

    7.000

    44.910

     

    CX2.08.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG XE BỒN

    Đơn vị tính: đồng/100cây/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX2.08.31

    CX2.08.32

    Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn.

    - Xe bồn 5m3

    - Xe bồn 8m3

     

     

    100cây/lần

    100cây/lần

     

     

    7.000

    7.000

     

     

    32.939

    292.749

     

     

    48.919

    33.258

    Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX2.08.10; CX2.08.20; CX2.08.30 ban hành đơn giá đối với các đô thị vùng III.

    CX2.09.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỔ HOA

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối.

    - Bón phân vi sinh

    - Phun thuốc trừ sâu cho cây.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100cây/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.09.01

    Duy trì cây cảnh trổ hoa

    100cây/năm

    297.760

    11.687.338

     

    Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,1.

    CX2.10.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỔ HOA

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng dặm cây cảnh.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Đơn vị tính: đồng/100cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.10.01

    Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

    100cây

    4.500.000

    3.162.699

     

    CX2.11.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TẠO HÌNH

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Cắt tỉa cây theo hình quy định.

    - Bón phân vi sinh.

    - Phun thuốc trừ sâu cho cây.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100cây/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.11.01

    Duy trì cây cảnh tạo hình

    100cây/năm

    266.960

    9.712.972

     

    CX2.12.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

    Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 240 lần/năm.

    CX2.12.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG MÁY BƠM

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX2.12.11

    CX2.12.12

    Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm.

    - Máy bơm chạy xăng 3CV

    - Máy bơm chạy điện 1,5kW

     

     

    100chậu/lần

    100chậu/lần

     

     

    5.000

    5.000

     

     

    14.970

    20.968

     

     

    18.432

    19.040

    CX2.12.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.12.21

    Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

    100chậu/lần

    5.000

    32.939

     

    CX2.12.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG XE BỒN

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CX2.12.31

    CX2.12.32

    Tưới  nước  cây  cảnh  trồng chậu bằng xe bồn.

    - Xe bồn 5m3

    - Xe bồn 8m3

     

     

    100chậu/lần

    100chậu/lần

     

     

    5.000

    5.000

     

     

    20.968

    23.943

     

     

    32.574

    26.278

    Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX2.30.10; CX2.30.20; CX2.30.30 ban hành đơn giá đối với các đô thị vùng III.

    CX2.13.00 THAY ĐẤT, PHÂN CHẬU CẢNH

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.13.01

    Thay đất, phân chậu cảnh

    100chậu/lần

    2.427.280

    2.269.386

     

    CX2.14.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6lần/năm.

    - Bón phân vi sinh 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

    - Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.14.01

    Duy trì cây cảnh trồng chậu

    100chậu/lần

    205.864

    7.262.035

     

    CX2.15.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

    Đơn vị tính: đồng/100chậu trồng dặm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.15.01

    Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

    100chậu trồng dặm

    4.521.820

    2.108.466

     

    CX2.16.00 THAY CHẬU HỎNG, VỠ

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.16.01

    Thay chậu hỏng, vỡ

    100chậu/lần

    5.000.000

    2.017.232

     

    CX2.17.00 DUY TRÌ CÂY LEO

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

    Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 175 lần/năm.

    Đơn vị tính: đồng/10 cây/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX2.17.01

    Duy trì cây leo

    10 cây/lần

    792

    27.233

     

     

    Chương III

    DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

     

    Phân loại cây bóng mát:

    - Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

    - Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

    + Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đường kính gốc cây <= 20cm.

    + Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đường kính gốc <= 50cm.

    + Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm.

    CX3.01.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG

    Thành phần công việc:

    - Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

    - Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

    - Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

    - Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX3.01.01

    Duy trì cây bóng mát mới trồng

    1cây/năm

    107.594

    263.249

    125.195

    CX3.02.00 DUY TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT

    (Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

    CX3.02.00 DUY TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Tưới nước bằng xe bồn.

    - Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

    - Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

    - Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

    - Trồng dặm cỏ 30%.

    - Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

    * Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ được quy định như sau:

    Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

    Đơn vị tính: đồng/1bồn/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX3.02.01

    Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

    1bồn/năm

    94.240

    920.362

    865.297

    Ghi chú: Mức chi phí nước tưới và xe bồn 5m3 được ban hành đơn giá đối với các đô thị vùng III.

    CX3.03.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 1

    Thành phần công việc:

    - Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

    - Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

    - Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

    - Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

    - Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX3.03.01

    Duy trì cây bóng mát loại 1

    1cây/năm

    5.531

    102.122

     

    CX3.04.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 2

    Thành phần công việc:

    - Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

    - Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

    - Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

    - Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

    - Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX3.04.01

    Duy trì cây bóng mát loại 2

    1cây/năm

    1.323

    642.993

    135.963

    CX3.05.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 3

    Thành phần công việc:

    - Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

    - Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

    - Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

    - Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.

    - Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1cây/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX3.05.01

    Duy trì cây bóng mát loại 3

    1cây/năm

    2.194

    1.313.722

    223.705

    CX3.06.00 GIẢI TOẢ CÀNH CÂY GẪY

    Thành phần công việc:

    - Cảnh giới giao thông.

    - Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

    - Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

    - Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX3.06.01

    CX3.06.02

    CX3.06.03

    Giải tỏa cánh cây gẫy

    -         Cây loại 1

    -         Cây loại 2

    -         Cây loại 3

     

    1cây

    1cây

    1cây

     

     

    1.346

    1.615

     

    68.082

    272.326

    453.877

     

    15.342

    85.551

    109.523

    CX3.07.00 CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO

    Thành phần công việc:

    - Cảnh giới giao thông.

    - Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.

    - Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX3.07.01

    CX3.07.02

    Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

    -         Cây loại 1

    -         Cây loại 2

     

    1cây

    1cây

     

    9.042

    10.849

     

    1.021.224

    1.361.632

     

    355.891

    448.267

    CX3.08.00 GỠ PHỤ SINH CÂY CỔ THỤ

    Thành phần công việc:

    - Cảnh giới giao thông.

    - Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CX3.08.01

    Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

    1cây

     

    1.815.509

    411.316

    CX3.09.00 GIẢI TOẢ CÂY GẪY, ĐỔ

    Thành phần công việc:

    - Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

    - Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

    - Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX3.09.01

    CX3.09.02

    CX3.09.03

    Giải tỏa cành cây gẫy, đổ

    -         Cây loại 1

    -         Cây loại 2

    -         Cây loại 3

     

    1cây

    1cây

    1cây

     

     

    748.897

    1.588.570

    3.404.079

     

    65.749

    543.790

    961.380

    CX3.10.00 ĐỐN HẠ CÂY SÂU BỆNH

    Thành phần công việc:

    - Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

    - Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

    - Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.

    - Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX3.10.01

    CX3.10.02

    CX3.10.03

    Đốn hạ cây sâu bệnh

    -         Cây loại 1

    -         Cây loại 2

    -         Cây loại 3

     

    1cây

    1cây

    1cây

     

     

    736.290

    2.882.120

    4.879.180

     

    121.758

    910.096

    1.647.905

    CX3.11.00 QUÉT VÔI GỐC CÂY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

    - Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CX3.11.01

    CX3.11.02

    CX3.11.03

    Quét vôi gốc cây

    -         Cây loại 1

    -         Cây loại 2

    -         Cây loại 3

     

    1cây

    1cây

    1cây

     

    424

    1.515

    3.030

     

    7.028

    11.714

    26.473

     

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

    STT

    Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

    Đơn vị

    Giá chưa có VAT (đồng)

    I

    Vật liệu

     

     

    1

    A dao

    kg

    20.000

    2

    Cây cảnh (Có hàng rào, cây lá màu, h=0,4-0,5m)

    cây

    25.000

    3

    Cây cảnh (Không hàng rào, cây lá màu, h=0,4-0,5m)

    cây

    25.000

    4

    Cây chống fi 60 (gỗ)

    cây

    18.500

    5

    Cây giống

    cây

    45.000

    6

    Chậu cảnh

    chậu

    50.000

    7

    Cỏ giống (Cỏ lá gừng)

    m2

    30.000

    8

    Cỏ lá nhung

    kg

    45.000

    9

    Cỏ lá tre

    kg

    20.000

    10

    Đất mùn đen trộn cát mịn

    m3

    70.000

    11

    Dây kẽm 1mm

    kg

    16.000

    12

    Đinh

    kg

    21.500

    13

    Hoa giỏ

    giỏ

    6.000

    14

    Hoa giống (Ngũ sắc)

    cây

    8.500

    15

    Nẹp gỗ

    cây

    2.000

    16

    Nước ngọt

    m3

    10.000

    17

    Nước ngọt

    kg

    10

    18

    Nước tưới

    m3

    10.000

    19

    Phân vi sinh

    kg

    4.364

    20

    Sơn

    kg

    53.030

    21

    Thuốc trừ sâu

    lít

    280.000

    22

    Thuốc xử lý đất

    kg

    220.000

    23

    Vôi cục

    kg

    2.272

    24

    Vôi bột

    kg

    2.272

    25

    Xăng

    kg

    25.319

    26

    Xăng

    lít

    18.736

    II

    Nhân công

     

     

    1

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7

    công

    234.274

    2

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7

    công

    252.154

    III

    Máy thi công

     

     

    1

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5T

    ca

    787.625

    2

    Ô tô tưới nước - dung tích: 5m3

    ca

    1.159.211

    3

    Ô tô tưới nước - dung tích: 8m3 (7m3)

    ca

    1.368.624

    4

    Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: 2,5T

    ca

    1.148.524

    5

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 1,50kW

    ca

    229.120

    6

    Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3,0CV

    ca

    300.689

    7

    Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: 1,3kW

    ca

    243.516

    8

    Xe thang - chiều dài thang: 12m

    ca

    2.052.798

    9

    Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng 3CV

    ca

    308.409

     

    MỤC LỤC

    Mã hiệu

    Nội dung

    Trang

     

    THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

     

    CHƯƠNG I - DUY TRÌ THẢM CỎ

     

    CX1.01.00

    Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)

     

    CX1.01.10

    Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

     

    CX1.01.20

    Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

     

    CX1.01.30

    Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

     

    CX1.01.40

    Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm

     

    CX1.01.50

    Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công

     

    CX1.01.60

    Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn

     

    CX1.02.00

    Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải

    phân cách)

     

    CX1.02.10

    Phát thảm cỏ bằng máy

     

    CX1.02.20

    Phát thảm cỏ thủ công

     

    CX1.03.00

    Xén lề cỏ

     

    CX1.04.00

    Làm cỏ tạp

     

    CX1.05.00

    Trồng dặm cỏ

     

    CX1.06.00

    Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

     

    CX1.07.00

    Bón phân thảm cỏ

     

     

    CHƯƠNG II - DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

     

    CX2.01.00

    Duy trì bồn hoa

     

    CX2.01.10

    Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

     

    CX2.01.20

    Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

     

    CX2.01.30

    Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

     

    CX2.02.00

    Công tác thay hoa bồn hoa

     

    CX2.03.00

    Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

     

    CX2.04.00

    Bón phân và xử lý đất bồn hoa

     

    CX2.05.00

    Duy trì bồn cảnh lá mầu

     

    CX2.06.00

    Duy trì cây hàng rào, đường viền

     

    CX2.07.00

    Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

     

    Mã hiệu

    Nội dung

     

    CX2.08.00

    Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

     

    CX2.08.10

    Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

     

    CX2.08.20

    Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

     

    CX2.08.30

    Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

     

    CX2.09.00

    Duy trì cây cảnh trổ hoa

     

    CX2.10.00

    Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

     

    CX2.11.00

    Duy trì cây cảnh tạo hình

     

    CX2.12.00

    Tưới nước cây cảnh trồng chậu

     

    CX2.12.10

    Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

     

    CX2.12.20

    Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

     

    CX2.12.30

    Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

     

    CX2.13.00

    Thay đất, phân chậu cảnh

     

    CX2.14.00

    Duy trì cây cảnh trồng chậu

     

    CX2.15.00

    Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

     

    CX2.16.00

    Thay chậu hỏng, vỡ

     

    CX2.17.00

    Duy trì cây leo

     

     

    CHƯƠNG III - DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

     

    CX3.01.00

    Duy trì cây bóng mát mới trồng

     

    CX3.02.00

    Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát

     

    CX3.03.00

    Duy trì cây bóng mát loại 1

     

    CX3.04.00

    Duy trì cây bóng mát loại 2

     

    CX3.05.00

    Duy trì cây bóng mát loại 3

     

    CX3.06.00

    Giải toả cành cây gẫy

     

    CX3.07.00

    Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

     

    CX3.08.00

    Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

     

    CX3.09.00

    Giải toả cây gẫy, đổ

     

    CX3.10.00

    Đốn hạ cây sâu bệnh

     

    CX3.11.00

    Quét vôi gốc cây

     

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

     

     

    MỤC LỤC

     

     

    ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

    I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

    Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

    Phạm vi các công việc duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ thống chiếu sáng đô thị.

    1) Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí vật liệu:

    Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

    Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng quý II năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường.

    b) Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng hướng dẫn dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.490.000đồng/tháng).

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện nước sạch, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

    + Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,6 (quy định tại mục e, Khoản 1, Điều 5

    Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    + Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,938.

    c) Chi phí máy thi công:

    Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

    Trong đơn giá ca máy chí phí nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế) được xác định như sau:

    + Xăng sinh học E5 RON

    92-II

    18.736 đồng/lít

    Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2019).

    + Dầu Diezen 0,05S-II

    16.118 đồng/lít

    + Dầu Mazut N°3 (380)

    14.136 đồng/kg

    + Điện

    1.864,44 đồng/kWh

    Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện tại thời điểm lập đơn giá.

    Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,976.

    2) Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị được xác định trên cơ sở:

    Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

    Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

    Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

    Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

    II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ:

    Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi phí và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó và được mã hóa thống nhất bao gồm 06 chương:

    Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn

    Chương II: Kéo dây, kéo cáp - làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện

    Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn

    Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí

    Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng

    Chương VI: Duy trì trạm đèn.

    III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

    Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

    Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

    Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị chưa được ban hành trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

    Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

    Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

    Chương I

    LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN

     

    CS.1.01.00 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN BẰNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP, BẰNG CỘT THÉP VÀ CỘT GANG

    Thành phần công việc:

    - Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

    - Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

    - Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

    - Đào mà, hố móng.

    - Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/1cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.1.01.11

    CS.1.01.12

    CS.1.01.13

    CS.1.01.14

    CS.1.01.15

     

    CS.1.01.21

    CS.1.01.22

    CS.1.01.23

    CS.1.01.24

    CS.1.01.25

     

    CS.1.01.31

    CS.1.01.32

    CS.1.01.33

    CS.1.01.34

    CS.1.01.35

    Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

    + Cột đèn BTCT cao ≤10m

    + Cột đèn BTCT cao >10m

    + Cột đèn thép, gang ≤8m

    + Cột đèn thép, gang ≤10m

    + Cột đèn thép, gang ≤12m

    Lắp dựng cột đèn bằng máy

    + Cột đèn BTCT cao ≤10m

    + Cột đèn BTCT cao >10m

    + Cột đèn thép, gang ≤8m

    + Cột đèn thép, gang ≤10m

    + Cột đèn thép, gang ≤12m

    Vận chuyển cột đèn

    + Cột đèn BTCT cao ≤10m

    + Cột đèn BTCT cao >10m

    + Cột đèn thép, gang ≤8m

    + Cột đèn thép, gang ≤10m

    + Cột đèn thép, gang ≤12m

     

    1cột

    1cột

    1cột

    1cột

    1cột

     

    1cột

    1cột

    1cột

    1cột

    1cột

     

    1cột

    1cột

    1cột

    1cột

    1cột

     

     

     

     

     

     

     

    1.300.000

    1.900.000

    3.100.000

    4.300.000

    5.165.000

     

    1.300.000

    1.900.000

    3.100.000

    4.300.000

    5.165.000

     

     

     

     

     

     

     

    1.054.233

    1.171.370

    702.822

    1.054.233

    1.171.370

     

    585.685

    819.959

    585.685

    585.685

    702.822

     

     

     

     

     

     

     

    214.256

    285.674

    142.837

    142.837

    214.256

     

    52.330

    52.330

    52.330

    52.330

    52.330

    CS.1.02.00 LẮP CHỤP ĐẦU CỘT

    CS.1.02.10 LẮP CHỤP ĐẦU CỘT MỚI

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

    - Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/chiếc

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.1.02.11

    CS.1.02.12

    Lắp chụp đầu cột (cột mới)

    + Chiều dài cột ≤10,5m

    + Chiều dài cột >10,5m

     

    chiếc

    chiếc

     

    600.000

    600.000

     

    126.077

    138.685

     

    230.337

    268.077

    CS.1.02.20 LẮP ĐẶT CHỤP ĐẦU CỘT VÀO CỘT TẬN DỤNG (CỘT HẠ THẾ CÓ SẴN)

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

    - Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.

    - Tháo kéo lại dây.

    - Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

    - Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/chiếc

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.1.02.21

    Lắp đặt chụp đầu vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

    chiếc

    200.000

    126.077

    230.337

    CS.1.03.00 LẮP CẦN ĐÈN CÁC LOẠI

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

    - Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

    - Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/cần đèn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.1.03.11

    CS.1.03.12

    CS.1.03.13

     

    CS.1.03.21

    CS.1.03.22

     

    CS.1.03.31

    CS.1.03.32

    Lắp cần đèn Φ60

    + Chiều dài cần đèn ≤2,8m

    + Chiều dài cần đèn ≤3,2m

    + Chiều dài cần đèn ≤3,6m

    Lắp cần đèn chữ S

    + Chiều dài cần đèn ≤2,8m

    + Chiều dài cần đèn ≤3,2m

    Lắp cần đèn sợi tóc Φ48

    + Chiều dài cần đèn ≤1,5m

    + Chiều dài cần đèn ≤2,0m

     

    cần đèn

    cần đèn

    cần đèn

     

    cần đèn

    cần đèn

     

    cần đèn

    cần đèn

     

    350.000

    380.000

    480.000

     

    436.000

    496.000

     

    138.000

    168.000

     

    239.546

    264.762

    287.456

     

    252.154

    289.977

     

    201.723

    201.723

     

    230.337

    230.337

    230.337

     

    261.049

    261.049

     

    145.985

    173.283

    CS.1.04.10 LẮP CHOÁ ĐÈN (LẮP LỐP), CHAO CAO ÁP

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m.

    - Kiểm tra, thử bóng và choá đèn.

    - Đấu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh.

    Đơn vị tính: đồng/chóa

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.1.04.11

    CS.1.04.12

    CS.1.04.13

    CS.1.04.14

    Lắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp.

    + Chóa cao áp ở độ cao ≤ 12m

    + Chóa cao áp ở độ cao > 12m

    + Chao cao áp

    + Chóa huỳnh quang

     

    chóa

    chóa

    chóa

    chóa

     

    65.000

    65.000

    65.000

    30.000

     

    126.077

    176.508

    75.646

    126.077

     

    230.337

    268.077

    230.337

    230.337

    CS.1.05.00 LẮP CÁC LOẠI XÀ, SỨ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.

    - Đánh dấu đúng kích thước lỗ.

    - Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.

    - Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà.

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.1.05.10 ĐỤC LỖ ĐỂ LẮP XÀ VÀ LUỒN CÁP

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.1.05.11

    Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

    bộ

     

    63.039

    259.924

    CS.1.05.20 LẮP XÀ DỌC

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.1.05.21

    Lắp xà dọc

    bộ

    91.300

    315.193

    307.920

    CS.1.05.30 LẮP XÀ NGANG BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.1.05.31

    CS.1.05.32

    Lắp xà ngang bằng máy

    + Loại xà ≤ 1m

    + Loại xà >1m

     

    bộ

    bộ

     

    134.600

    269.200

     

    100.862

    126.077

     

    173.283

    173.283

    CS.1.05.40 LẮP XÀ NGANG BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.1.05.41

    CS.1.05.42

    Lắp xà ngang bằng thủ công

    + Loại xà ≤ 1m

    + Loại xà >1m

     

    bộ

    bộ

     

    134.600

    269.200

     

    201.723

    252.154

     

    Ghi chú: Đơn giá trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.

    - Nếu lắp xà kép, xà néo thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,2.

    - Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m

    - Đóng cọc tiếp địa

    - Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa

    - Đấu nối tiếp địa vào cột đèn

    - Đấu nối vào dây trung tính lưới điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.1.06.10 LÀM TIẾP ĐỊA CHO CỘT ĐIỆN

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.1.06.11

    Làm tiếp địa cho cột điện

    bộ

    131.818

    118.512

     

    CS.1.06.20 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP NGẦM

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.1.06.21

    Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

    bộ

    1.000.000

    100.862

    37.796

    CS.1.06.30 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP TREO

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.1.06.31

    Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

    bộ

    300.000

    126.077

    373.311

     

    Chương II

    KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT - LUỒN DÂY LÊN ĐÈN - LẮP TỦ ĐIỆN

     

    CS.2.01.00 KÉO DÂY, CÁP TRÊN LƯỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí

    - Cảnh giới, giám sát an toàn

    - Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ

    - Buộc dây cố định trên sứ, sử lý các đầu cáp

    - Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/100m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.2.01.01

    CS.2.01.02

    Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

    + Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2

    + Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2

     

     

    100m

    100m

     

     

    2.544.500

    11.683.200

     

     

    378.231

    630.385

     

     

    433.207

    2.328.865

    Ghi chú:

    Kéo dây tiết diện > 25 mm2, cáp tiết diện >50mm2 thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.

    CS.2.02.00 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ, LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha

    - Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp

    - Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

    CS.2.02.10 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ

    Đơn vị tính: đồng/đầu cáp

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.02.11

    Làm đầu cáp khô

    đầu cáp

    28.000

    100.862

     

    CS.2.02.20 LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ

    Đơn vị tính: đồng/cầu chì

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.02.21

    Lắp cầu chì đuôi cá

    cầu chì

    6.000

    58.569

     

    CS.2.03.10 RẢI CÁP NGẦM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, đưa lô cáp vào vị trí

    - Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí

    - Đặt lưới bảo vệ

    - Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/100m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.03.11

    Rải cáp ngầm

    100m

    1.218.000

    351.411

     

    CS.2.04.10 LUỒN CÁP CỬA CỘT

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng

    - Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp

    - Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột

    - Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/đầu cáp

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.04.11

    Luồn cáp cửa cột

    đầu cáp

     

    58.569

     

    CS.2.05.10 ĐÁNH SỐ CỘT BÊ TÔNG LY TÂM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/10 cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.05.11

    Đánh số cột bê tông ly tâm

    10 cột

    44.545

    367.870

     

    CS.2.05.20 ĐÁNH SỐ CỘT THÉP

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/10 cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.05.21

    Đánh số cột thép

    10 cột

    7.424

    367.870

     

    CS.2.06.00 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT, LẮP CỬA CỘT

    CS.2.06.10 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột

    - Định vị và lắp bulông

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/bảng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.06.11

    Lắp bảng điện cửa cột

    bảng

    38.000

    37.823

     

    CS.2.06.20 LẮP CỬA CỘT

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột

    - Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột

    - Lắp cửa cột

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/cửa

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.06.21

    Lắp bảng điện cửa cột

    cửa

    48.636

    70.282

    32.616

    CS.2.07.00 LUỒN DÂY LÊN ĐÈN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.2.07.10 LUỒN DÂY TỪ CÁP TREO LÊN ĐÈN

    Đơn vị tính: đồng/100m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.07.11

    Luồn dây từ cáp treo lên đèn

    100m

    1.498.140

    585.685

    1.732.829

    CS.2.07.20 LUỒN DÂY TỪ CÁP NGẦM LÊN ĐÈN

    Đơn vị tính: đồng/100m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.07.21

    Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

    100m

    1.498.140

    585.685

     

    CS.2.08.00 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ, TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

    CS.2.08.10 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí

    - Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.2.08.11

    Lắp giá đỡ tủ

    bộ

    90.000

    585.685

     

    CS.2.08.20 LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, mặt bằng xác định vị trí

    - Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ

    - Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/tủ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.2.08.21

    CS.2.08.22

    Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng cao < 2m

    Chiều cao < 2m

    Chiều cao ≥ 2m

     

     

    tủ

    tủ

     

     

    380.800

    380.800

     

     

    550.544

    550.544

     

     

     

    346.566

     

    Chương III

    LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

     

    CS.3.01.10 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN SÂN VƯỜN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m

    - Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.3.01.11

    CS.3.01.12

    Lắp dựng cột đèn sân vườn

    + Lắp đặt bằng thủ công

    + Lắp đặt bằng cơ giới

     

    cột

    cột

     

    910.000

    910.000

     

    756.462

    378.231

     

     

    285.674

    CS.3.02.10 LẮP ĐẶT ĐÈN LỒNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư

    - Đục lỗ bắt tay đèn lồng

    - Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn

    - Kiểm tra hoàn thiện

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.3.02.11

    Lắp đặt đèn lồng

    bộ

    300.000

    151.292

    259.924

    CS.3.03.10 LẮP ĐẶT ĐÈN CẦU, ĐÈN NẤM, ĐÈN CHIẾU SÁNG THẢM CỎ

    Thành phần công việc

    - Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư

    - Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật

    - Kiểm tra hoàn thiện

    - Vệ sinh, hoàn thiện mặt bằng.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.3.03.11

    CS.3.03.12

    CS.3.03.13

    Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

    + Lắp đặt đèn cầu

    + Lắp đặt đèn nấm

    + Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ

     

     

    bộ

    bộ

    bộ

     

     

    550.000

    470.000

    590.000

     

     

    50.431

    75.646

    151.292

     

     

    259.924

    259.924

     

    Chương IV

    LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

     

    CS.4.01.00 LẮP ĐÈN MÀU NGANG ĐƯỜNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

    - Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối ...

    - Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn

    - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.4.01.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC NGANG ĐƯỜNG

    Đơn vị tính: đồng/100 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.4.01.11

    CS.4.01.12

    Lắp đèn bóng ốc ngang đường

    + Lắp đặt ngang đường

    + Lắp đặt ngã 3 - ngã 4

     

    100 bóng

    100 bóng

     

    663.000

    828.000

     

    1.008.616

    1.512.924

     

    1.732.829

    2.599.244

    CS.4.01.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN NGANG ĐƯỜNG

    Đơn vị tính: đồng/10m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.4.01.21

    CS.4.01.22

    Lắp đèn dây rắn ngang đường

    + Lắp đặt ngang đường

    + Lắp đặt ngã 3 - ngã 4

     

    10m

    10m

     

    500.000

    500.000

     

    252.154

    378.231

     

    346.566

    519.849

    CS.4.02.00 LẮP ĐÈN TRANG TRÍ VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

    Thành phần công việc

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp đặt

    - Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối

    - Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc

    - Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

    - Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

    - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.4.02.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

    Đơn vị tính: đồng/100 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.4.02.11

    CS.4.02.12

    Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

     

    100 bóng

    100 bóng

     

     

    618.000

    618.000

     

     

    1.260.770

    1.639.001

     

     

    1.732.829

    2.599.244

    CS.4.02.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KIẾN TRÚC

    Đơn vị tính: đồng/10m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.4.02.21

    CS.4.02.22

    Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

     

    10m

    10m

     

     

    500.000

    500.000

     

     

    252.154

    327.800

     

     

    173.283

    346.566

    CS.4.03.00 LẮP ĐÈN MÀU TRANG TRÍ CÂY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

    - Trải dây đèn lên cây

    - Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

    - Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

    - Kiểm tra, xử lý tiếp xúc

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.4.03.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC TRANG TRÍ CÂY

    Đơn vị tính: đồng/100 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.4.03.11

    CS.4.03.12

    Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

    100 bóng

    100 bóng

     

    618.000

    618.000

     

    882.539

    1.260.770

     

    346.566

    693.132

    CS.4.03.20 LẮP ĐÈN BÓNG 3W TRANG TRÍ CÂY

    Đơn vị tính: đồng/dây (100 bóng)

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.4.03.21

     

    CS.4.03.22

    Lắp đèn bóng 3w trang trí cây

    + Độ cao H < 3m

     

    + Độ cao H ≥ 3m

     

    dây

    (100 bóng)

    dây

    (100 bóng)

     

    100.000

     

    100.000

     

    25.215

     

    50.431

     

    43.321

     

    51.985

    CS.4.04.00 LẮP ĐÈN MÀU VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

    Thành phần công việc

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt

    - Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu

    - Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

    - Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ; Kiểm tra, xử lý tiếp xúc. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.4.04.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

    Đơn vị tính: đồng/100 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.4.04.11

    CS.4.04.12

    Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

     

    100 bóng

    100 bóng

     

     

    618.000

    618.000

     

     

    1.008.616

    1.311.201

     

     

    1.386.263

    2.079.395

    CS.4.04.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

    Đơn vị tính: đồng/10m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.4.04.21

    CS.4.04.22

    Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

     

    10m

    10m

     

     

    500.000

    500.000

     

     

    252.154

    327.800

     

     

    259.924

    519.849

    CS.4.04.30 LẮP ĐÈN ỐNG VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

    Đơn vị tính: đồng/10m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.4.04.31

    CS.4.04.32

    Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

     

    10m

    10m

     

     

    800.000

    800.000

     

     

    756.462

    1.008.616

     

     

    346.566

    693.132

    CS.4.05.00 LẮP ĐÈN PHA CHIẾU SÁNG TRANG TRÍ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt

    - Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế

    - Kéo dây nguồn đấu điện

    - Kiểm tra, hoàn chỉnh

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.4.05.10 LẮP ĐÈN PHA TRÊN CẠN

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.4.05.11

    CS.4.05.12

    Lắp đèn pha trên cạn

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

    bộ

    bộ

     

    937.000

    1.256.000

     

    252.154

    327.800

     

    259.924

    321.693

    CS.4.05.20 LẮP ĐÈN PHA DƯỚI NƯỚC

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.4.05.21

    Lắp đặt đèn pha dưới nước

    bộ

    937.000

    453.877

     

    CS.4.06.00 LẮP KHUNG HOA VĂN, KHUNG CHỮ KHẨU HIỆU

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

    - Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá

    - Kiểm tra, hoàn chỉnh

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.4.06.10 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1M X 2M

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.4.06.11

    CS.4.06.12

    Lắp khung kích thước 1m x 2m

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

    bộ

    bộ

     

    250.000

    250.000

     

    378.231

    504.308

     

    277.253

    415.879

    CS.4.06.20 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1M X 2M < KHUNG < 2M X 2M

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.4.06.21

    CS.4.06.22

    Lắp khung kích thước 1m x 2m < khung < 2m x 2m

    + Độ cao H < 3m

    + Độ cao H ≥ 3m

     

     

    bộ

    bộ

     

     

    350.000

    350.000

     

     

    504.308

    655.600

     

     

    307.116

    460.675

    CS.4.07.10 LẮP BỘ ĐIỀU KHIỂN NHẤP NHÁY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

    - Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.4.07.11

    CS.4.07.12

    Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

    + 2 ÷ 3 kênh

    + ≥ 4 kênh

     

    bộ

    bộ

     

    150.000

    210.000

     

    252.154

    378.231

     

     

    Chương V

    DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

     

    CS.5.01.00 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC, ĐÈN CAO ÁP, ĐÈN ỐNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp

    - Cảnh giới đảm bảo giao thông

    - Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới

    - Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.5.01.10 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/20 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.01.11

    Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

    20 bóng

    154.260

    843.386

     

    CS.5.01.20 THAY BÓNG CAO ÁP

    CS.5.01.2a THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/20 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.01.2a1

    CS.5.01.2a2

    CS.5.01.2a3

    Thay bóng cao áp bằng máy

    + Độ cao H < 10m

    + Độ cao 10m ≤ H < 18m

    + Độ cao 18m ≤ H < 24m

     

    20 bóng

    20 bóng

    20 bóng

     

    1.570.800

    1.570.800

    1.570.800

     

    1.008.616

    1.260.770

    1.765.078

     

    1.732.829

    2.144.618

    2.653.803

    CS.5.01.2b THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/20 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.01.2b1

    Thay bóng cao áp H < 10m bằng thủ công

    20 bóng

    1.570.800

    1.815.509

     

    CS.5.01.30 THAY BÓNG ĐÈN ỐNG

    CS.5.01.3a THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/20 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.01.3a1

    Thay bóng đèn ống bằng máy

    20 bóng

    297.550

    937.096

    1.732.829

    CS.5.01.3b THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/20 bóng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.01.3b1

    Thay bóng đèn ống bằng thủ công

    20 bóng

    297.550

    1.686.773

     

    CS.5.02.00 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra vật tư

    - Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.5.02.10 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/10 lốp

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

     

    CS.5.02.11

    CS.5.02.12

    CS.5.02.13

     

    CS.5.02.14

    CS.5.02.15

    CS.5.02.16

    Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

    Lốp đơn

    + Độ cao H < 12m

    + Độ cao 12m ≤ H < 18m

    + Độ cao 18m ≤ H < 24m

    Lốp kép

    + Độ cao H < 12m

    + Độ cao 12m ≤ H < 18m

    + Độ cao 18m ≤ H < 24m

     

     

     

    10 lốp

    10 lốp

    10 lốp

     

    10 lốp

    10 lốp

    10 lốp

     

     

     

    1.560.000

    1.560.000

    1.560.000

     

    2.800.000

    2.800.000

    2.800.000

     

     

     

    2.773.694

    3.025.848

    3.278.002

     

    4.715.280

    4.917.003

    5.194.372

     

     

     

    4.105.596

    3.574.364

    4.286.913

     

    4.105.596

    3.574.364

    4.286.913

    CS.5.02.20 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/10 lốp

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.02.21

    Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

    10 lốp

    2.287.270

    5.043.080

     

    Ghi chú: Đơn giá vật liệu đã bao gồm chao đèn (lốp đèn) và bóng.

    CS.5.03.00 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết

    - Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

    - Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới

    - Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra

    - Dọn dẹp hiện trường.

    CS.5.03.10 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.5.03.11

    CS.5.03.12

    CS.5.03.13

    CS.5.03.14

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mối) và bóng đồng bộ bằng máy

    + Độ cao H < 10m

    + Độ cao 10m ≤ H < 12m

    + Độ cao 12m ≤ H < 18m

    + Độ cao 18m ≤ H < 24m

     

     

    bộ

    bộ

    bộ

    bộ

     

     

    238.840

    238.840

    238.840

    238.840

     

     

    194.159

    219.374

    297.542

    332.843

     

     

    307.116

    357.436

    357.436

    428.691

    CS.5.03.20 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.03.21

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công

    bộ

    238.840

    289.977

     

    CS.5.03.30 THAY CHẤN LƯU HOẶC BỘ MỒI

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.03.31

    CS.5.03.32

    CS.5.03.33

    CS.5.03.34

    Thay chấn lưu hoặc bộ mối

    + Độ cao H < 10m

    + Độ cao 10m ≤ H < 12m

    + Độ cao 12m ≤ H < 18m

    + Độ cao 18m ≤ H < 24m

     

    bộ

    bộ

    bộ

    bộ

     

    165.000

    165.000

    165.000

    165.000

     

    176.508

    201.723

    277.369

    302.585

     

    276.405

    276.405

    357.436

    428.691

    CS.5.03.50 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.5.03.51

    CS.5.03.52

    CS.5.03.53

    CS.5.03.54

    Thay chấn lưu, bộ mối và bóng đồng bộ bằng máy

    + Độ cao H < 10m

    + Độ cao 10m ≤ H < 12m

    + Độ cao 12m ≤ H < 18m

    + Độ cao 18m ≤ H < 24m

     

     

    bộ

    bộ

    bộ

    bộ

     

     

    348.840

    348.840

    348.840

    348.840

     

     

    237.025

    269.805

    368.145

    408.489

     

     

    368.540

    383.896

    482.539

    571.588

    CS.5.03.60 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.03.61

    Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công

    bộ

    348.840

    355.537

     

    CS.5.03.70 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG MÁY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết

    - Tháo vỏ chóa đèn, bộ điện tiết kiệm

    - Thay bộ điện tiết kiệm điện mới

    - Lắp vỏ chóa, đấu điện, kiểm tra

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.03.71

    CS.5.03.72

    CS.5.03.73

    CS.5.03.74

    Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

    + Độ cao H < 10m

    + Độ cao 10m ≤ H < 12m

    + Độ cao 12m ≤ H < 18m

    + Độ cao 18m ≤ H < 24m

     

    bộ

    bộ

    bộ

    bộ

     

    350.813

    350.813

    350.813

    350.813

     

    252.154

    277.369

    353.016

    378.231

     

    307.116

    357.436

    357.436

    428.691

    CS.5.03.80 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG THỦ CÔNG TẠI CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.03.81

    Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

    bộ

    350.813

    378.231

     

    CS.5.04.00 THAY CÁC LOẠI XÀ

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện

    - Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp)

    - Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột

    - Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ)

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.5.04.10 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M CÓ SỨ

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.04.11

    Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

    bộ

    199.484

    680.816

    277.253

    CS.5.04.20 THAY BỘ XÀ KÉP DÀI 1,2M CÓ SỨ

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.04.21

    Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ

    bộ

    507.968

    756.462

    311.909

    CS.5.04.30 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M CÓ SỨ

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.04.31

    Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

    bộ

    102.492

    630.385

    277.253

    CS.5.04.40 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG CƠ GIỚI

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.04.41

    Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới

    bộ

    181.500

    378.231

    207.939

    CS.5.04.50 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.04.51

    Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công

    bộ

    181.500

    756.462

     

    CS.5.04.60 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M; 0,4M; 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.5.04.61

    CS.5.04.62

    CS.5.04.63

    Thay bộ xà không sứ, không dây bằng máy

    + Xà dài 0,6m

    + Xà dài 0,4m

    + Xà dài 0,3m

     

     

    bộ

    bộ

    bộ

     

     

    98.700

    71.800

    58.400

     

     

    302.585

    302.585

    302.585

     

     

    207.939

    207.939

    207.939

    CS.5.04.70 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M; 0,4M; 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.5.04.71

    CS.5.04.72

    CS.5.04.73

    Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công

    + Xà dài 0,6m

    + Xà dài 0,4m

    + Xà dài 0,3m

     

     

    bộ

    bộ

    bộ

     

     

    98.700

    71.800

    58.400

     

     

    554.739

    554.739

    554.739

     

    CS.5.05.00 THAY CÁC LOẠI CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP, CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện

    - Tháo chụp, cần cũ

    - Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.

    CS.5.05.10 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

     

    CS.5.05.11

    CS.5.05.12

    CS.5.05.13

    CS.5.05.14

    Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy

    + Cần cao áp chữ L

    + Cần cao áp chữ S

    + Chụp liền cần

    + Chụp ống phóng đơn, kép

     

     

     

    bộ

    bộ

    bộ

    bộ

     

     

     

    486.000

    436.000

    600.000

    475.000

     

     

     

    630.385

    882.539

    882.539

    882.539

     

     

     

    307.116

    307.116

    307.116

    307.116

    CS.5.05.20 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.05.21

    CS.5.05.22

    Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

    + Cần cao áp chữ L

    + Cần cao áp chữ S

     

    bộ

    bộ

     

    367.500

    315.000

     

    1.134.693

    1.588.570

     

    CS.5.05.30 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.05.31

    Thay cần đèn chao cao áp bằng máy

    bộ

    370.000

    504.308

    346.566

    CS.5.05.40 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.05.41

    Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

    bộ

    370.000

    907.754

     

    CS.5.07.00 THAY CÁC LOẠI DÂY

    CS.5.07.10 THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ

    - Kéo dây mới, cắt điện

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện.

    CS.5.07.1a THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/40m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.07.1a1

    CS.5.07.1a2

    CS.5.07.1a3

    CS.5.07.1a4

    CS.5.07.1a5

    CS.5.07.1a6

    Thay dây đồng một ruột bằng máy

    + M6

    + M10

    + M16

    + M25

    + A16

    + A25

     

    40m

    40m

    40m

    40m

    40m

    40m

     

    669.047

    1.058.523

    1.640.565

    2.512.369

    1.481.900

    2.314.200

     

    504.308

    630.385

    630.385

    630.385

    630.385

    630.385


     

    294.581

    294.581

    294.581

    294.581

    294.581

    294.581

    CS.5.07.1b THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/40m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.5.07.1b1

    CS.5.07.1b2

    CS.5.07.1b3

    CS.5.07.1b4

    CS.5.07.1b5

    CS.5.07.1b6

    Thay dây đồng một ruột bằng thủ công

    + M6

    + M10

    + M16

    + M25

    + A16

    + A25

     

     

    40m

    40m

    40m

    40m

    40m

    40m

     

     

    669.047

    1.058.523

    1.640.565

    2.512.369

    1.481.900

    2.314.200

     

     

    907.754

    1.134.693

    1.134.693

    1.134.693

    1.134.693

    1.134.693

     

    CS.5.07.1c THAY DÂY LÊN ĐÈN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột

    - Kéo dây mới, cắt điện

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/40m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.07.1c1

    Thay dây lên đèn

    40m

    688.390

    1.260.770

    866.415

    CS.5.07.20 THAY CÁP TREO

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ

    - Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.5.07.2a THAY CÁP TREO BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/40m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.07.2a1

    Thay cáp treo bằng máy

    40m

    1.520.400

    1.008.616

    866.415

    CS.5.07.2b THAY CÁP TREO BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/40m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.07.2b1

    Thay cáp treo bằng thủ công

    40m

    1.520.400

    1.815.509

     

    CS.5.07.30 THAY CÁP NGẦM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, tháo đầu nguồn luồn cửa cột

    - Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột

    - Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt

    - Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/40m

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.07.31

    CS.5.07.32

    CS.5.07.33

    CS.5.07.34

    Thay cáp ngầm

    + Nền đất

    + Hè phố

    + Đường nhựa

    + Bê tông at phan

     

    40m

    40m

    40m

    40m

     

    1.362.000

    1.362.000

    1.362.000

    1.362.000

     

    8.068.928

    10.086.160

    13.112.008

    13.112.008

     

    Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm hoàn trả hố đường.

    CS.5.08.10 THAY TỦ ĐIỆN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, tháo tủ cũ

    - Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra

    - Giám sát an toàn, hoàn thiện

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/tủ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.08.11

    Thay tủ điện

    tủ

    380.800

    1.008.616

    346.566

    CS.5.09.10 NỐI CÁP NGẦM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối

    - Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối

    - Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/mối nối

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.09.11

    CS.5.09.12

    CS.5.09.13

    CS.5.09.14

    Nối cáp ngầm

    + Nền đất

    + Hè phố

    + Đường nhựa

    + Bê tông at phan

     

    mối nối

    mối nối

    mối nối

    mối nối

     

    196.815

    196.815

    196.815

    196.815

     

    1.260.770

    1.512.924

    1.639.001

    1.765.078

     

    CS.5.10.10 THAY CỘT ĐÈN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp

    - Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ

    - Nhận vật tư, trồng cột mới

    - Lắp xà, đèn, chụp, dây

    - San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

    Đơn vị tính: đồng/cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.10.11

    CS.5.10.12

    Thay cột đèn

    + Cột bê tông li tâm, cột bê tông chữ H

    + Cột sắt

     

    cột

    cột

     

    1.765.021

    1.531.833

     

    3.893.634

    3.514.110

     

    2.716.698

    2.716.698

    CS.5.11.00 CÔNG TÁC SƠN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng)

    - Đánh số cột

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    CS.5.11.10 SƠN CỘT SẮT (CÓ CHIỀU CAO 8 ÷ 9,5M)

    Đơn vị tính: đồng/cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.11.11

    Sơn cột sắt ( có chiều cao 8÷ 9,5m)

    cột

    118.318

    468.548

    1.026.399

    CS.5.11.20 SƠN CHỤP, SƠN CẦN ĐÈN

    Đơn vị tính: đồng/cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.11.21

    Sơn chụp, sơn cần đèn

    cột

    52.421

    281.129

    615.839

    CS.5.11.30 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG MÁY CÓ CHIỀU CAO CỘT >4M

    Đơn vị tính: đồng/cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.11.31

    Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột > 4m

    cột

    83.439

    468.548

    821.119

    CS.5.11.40 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG THỦ CÔNG (ÁP DỤNG CỘT CÓ CHIỀU CAO<4M)

    Đơn vị tính: đồng/cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.11.41

    Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột < 4m

    cột

    83.439

    937.096

     

    CS.5.11.50 SƠN CỘT ĐÈN 1 CẦU, ĐÈN CHÙA, ĐÈN VƯƠNG MIỆN BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/cột

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.11.51

    Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương niệm bằng thủ công

    cột

    61.257

    702.822

     

    CS.5.11.60 SƠN TỦ ĐIỆN CẢ GIÁ ĐỠ

    Đơn vị tính: đồng/tủ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.11.61

    Sơn tủ điện cả giá đỡ

    tủ

    145.802

    468.548

     

    CS.5.12.10 THAY SỨ CŨ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, vật tư, cắt điện

    - Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây

    - Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/quả sứ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.5.12.11

    Thay sứ cũ

    quả sứ

    3.600

    86.681

    173.283

    CS.5.13.10 DUY TRÌ CHÓA ĐÈN CAO ÁP, KÍNH ĐÈN CAO ÁP

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mặt bằng, tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính

    - Lắp choá, giám sát an toàn

    - Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    CS.5.13.11

    CS.5.13.12

    CS.5.13.13

    CS.5.13.14

    Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

    + Độ cao H < 10m

    + Độ cao 10m ≤ H < 12m

    + Độ cao 12m ≤ H < 18m

    + Độ cao 18m ≤ H < 24m

     

     

    bộ

    bộ

    bộ

    bộ

     

     

    5.200

    5.200

    5.200

    5.200

     

     

    70.282

    93.710

    117.137

    140.564

     

     

    121.298

    107.491

    142.975

    183.725

    CS.5.14.00 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế

    - Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa

    - Giám sát an toàn.

    CS.5.14.10 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG MÁY

    Đơn vị tính: đồng/quả

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.14.11

    CS.5.14.12

    Thay quả cầu bằng máy

    - Quả cầu nhựa

    - Quả cầu thủy tinh

     

    quả

    quả

     

    150.000

    200.000

     

    140.564

    140.564

     

    173.283

    173.283

    CS.5.14.20 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/quả

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.5.14.21

    CS.5.14.22

    Thay quả cầu bằng thủ công

    - Quả cầu nhựa

    - Quả cầu thủy tinh

     

    quả

    quả

     

    150.000

    200.000

     

    253.016

    253.016

     

    Chương VI

    DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

     

    CS.6.01.00 DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

    Thành phần công việc:

    - Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn

    - Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy

    - Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối

    - Sử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn

    - Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện

    - Kiến nghị sửa chữa thay thế.

    CS.6.01.10 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.01.11

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

    trạm/ngày

     

    100.862

     

    CS.6.01.20 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ

    Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.01.21

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

    trạm/ngày

     

    78.168

     

    CS.6.01.30 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT

    Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.01.31

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU và giám sát

    trạm/ngày

     

    63.039

     

    CS.6.01.40 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG

    Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.01.41

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công (bằng tay vào buổi tối)

    trạm/ngày

     

    115.991

     

    CS.6.01.50 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ

    Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.01.51

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

    trạm/ngày

     

    85.732

     

    CS.6.01.60 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT

    Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.01.61

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU và giám sát

    trạm/ngày

     

    65.560

     

    Ghi chú:

    Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng qui định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá điều chỉnh như sau:

    - Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m                Kl = 1,1

    - Chiều dài tuyến trạm > 3000m                         Kl = 1,2

    - Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m                Kl = 0,9

    - Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m                  Kl = 0,8

    - Chiều dài tuyến trạm < 500m                           Kl = 0,5

    - Trạm trong ngõ xóm nội thành                         Kv = 1,2

    - Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành         Kv = 1,1

    - Trạm ngoại thành                                             Kv = 1,2

    CS.6.01.70 QUẢN LÝ, KIỂM TRA TRẠM BIẾN THẾ ĐÈN CÔNG CỘNG

    Thành phần công việc:

    - Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký

    - Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố.

    Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.01.71

    Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

    trạm/ngày

     

    80.689

     

    CS.6.02.00 THAY THẾ THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN

    CS.6.02.10 THAY MODEM (TẠI TỦ KHU VỰC VÀ TẠI TRUNG TÂM)

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra modem cũ

    - Lĩnh vật tư, tháo modem

    - Lắp và đấu modem mới

    - Cấu hình cho modem

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.02.11

    Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

    bộ

    400.000

    163.671

     

    CS.6.02.20 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC MASTER (TẠI TỦ KHU VỰC)

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra PLC Master

    - Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ

    - Lắp và đấu PLC Master mới

    - Nạp chương trình phần mền

    - Cấu hình cho PLC Master mới

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.02.21

    Thay bộ điều khiển PLC MASTER

    bộ

    2.500.000

    346.597

     

    CS.6.02.30 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC RTU

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra PLC RTU

    - Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ

    - Lắp và đấu PLC RTU mới

    - Nạp chương trình phần mền

    - Cấu hình cho PLC RTU mới

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.02.31

    Thay bộ điều khiển PLC RTU

    bộ

    2.500.000

    346.597

     

    CS.6.02.40 THAY BỘ ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN (TRANDUCER)

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra Tranducer

    - Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ

    - Lắp và đấu Tranducer mới

    - Nạp chương trình phần mền

    - Cấu hình cho Tranducer mới

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.02.41

    Thay bộ đo điện áp và dòng điện Tranducer

    bộ

    300.000

    327.342

     

    CS.6.02.50 THAY BỘ ĐO DÒNG ĐIỆN

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra TI cũ

    - Lĩnh vật tư, tháo TI cũ

    - Lắp và đấu TI mới

    - Nạp chương trình phần mền

    - Cấu hình cho TI mới

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.02.51

    Thay bộ đo dòng điện

    bộ

    500.000

    163.671

     

    CS.6.02.60 THAY COUPLER

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra Coupler cũ

    - Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ

    - Lắp và đấu Coupler mới

    - Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Couple)

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

    - Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    CS.6.02.61

    CS.6.02.62

    Thay coupler

    + Bộ đo dòng điện ngoài lưới

    + Bộ đo dòng điện trong tủ diều khiển

     

    bộ

    bộ

     

    26.000

    26.000

     

    346.597

    173.299

     

    552.810

    CS.6.02.70 THAY TỦ ĐIỀU KHIỂN KHU VỰC

    Thành phần công việc:

    - Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ

    - Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá

    - Đi lại dây điện

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

    - Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.02.71

    Thay tủ điều khiển khu vực

    bộ

    2.500.000

    693.194

     

    CS.6.03.00 DUY TRÌ GIÁM SÁT TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN

    CS.6.03.10 THAY THẾ PHẦN ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRUNG TÂM TẠI TỦ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

    Thành phần công việc:

    - Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ

    - Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá

    - Đi lại dây điện

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

    - Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

    Đơn vị tính: đồng/bộ

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.03.11

    Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

    bộ

    2.000.000

    519.896

     

    CS.6.03.20 XỬ LÝ MẤT TRUYỀN THÔNG TIN (TÍN HIỆU) GIỮA CÁC TỦ

    Thành phần công việc:

    - Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ

    - Phân đoạn kiểm tra đường truyền thông

    - Kiểm tra chọn lại đường truyền thông

    - Đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ

    - Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

    Đơn vị tính: đồng/lần xử lý

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.03.21

    Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

    lần xử lý

     

    346.597

     

    CS.6.03.30 LỰA CHỌN PHA TRUYỀN THÔNG ĐỂ ĐỒNG BỘ HÓA TÍN HIỆU GIỮA CÁC TỦ (DO THAY TBA, THAY CÁP NGUỒN)

    Thành phần công việc:

    - Kiểm tra điện áp pha cấp vào RTU

    - Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

    Đơn vị tính: đồng/lần lựa chọn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.03.31

    Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

    lần

    lựa chọn

     

    173.299

     

    CS.6.03.40 THAY MẠCH HIỂN THỊ (BOARD MẠCH) TRÊN BẢNG HIỆN THỊ

    Thành phần công việc:

    - Tháo bảng hiện thị, tháo board mạch cũ

    - Lắp đặt board mạch mới

    - Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

    - Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bản hiện thị.

    Đơn vị tính: đồng/lần lựa chọn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.03.41

    Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiển thị

    lần lựa chọn

    150.000

    173.299

     

    CS.6.03.50 XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY TÍNH TẠI TRUNG TÂM

    Thành phần công việc:

    - Cài đặt phần mền trên máy tính

    - Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực.

    Đơn vị tính: đồng/lần xử lý

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    CS.6.03.51

    Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

    lần xử lý

     

    346.597

     

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

    STT

    Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

    Đơn vị

    Giá chưa có VAT (đồng)

    I

    Vật liệu

     

     

    1

    Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp)

    cái (tờ)

    4.500

    2

    Bảng điện

    bảng

    38.000

    3

    Băng dính

    cuộn

    7.000

    4

    Băng vải

    cuộn

    10.000

    5

    Băng vải cách điện

    cuộn

    10.000

    6

    Bộ điện tiết kiệm điện

    bộ

    350.000

    7

    Bộ điều khiển nhấp nháy 2-3 kênh

    bộ

    150.000

    8

    Bộ điều khiển nhấp nháy > 4 kênh

    bộ

    210.000

    9

    Bộ mồi

    cái

    110.000

    10

    Bộ mồi

    bộ

    110.000

    11

    Bóng

    bóng

    72.727

    12

    Bóng cao áp

    bóng

    72.727

    13

    Bóng cao áp H<10m

    bóng

    72.727

    14

    Bóng cao áp 10<=H<18m

    bóng

    72.727

    15

    Bóng cao áp H18-24m

    bóng

    72.727

    16

    Bóng đèn

    cái

    72.727

    17

    Bóng đèn 75-100W

    bóng

    6.000

    18

    Bóng đèn ốc

    bóng

    6.000

    19

    Bóng đèn ống

    bóng

    12.000

    20

    Bu lông

    cái

    6.400

    21

    Bu lông M16x250

    bộ

    9.000

    22

    Bu lông M16x250

    cái

    9.000

    23

    Bu lông M18x250

    cái

    10.000

    24

    Cần

    bộ

    350.000

    25

    Cần (hoặc chụp) chữ L

    cái

    350.000

    26

    Cần (hoặc chụp) chữ S

    cái

    300.000

    27

    Cần (hoặc chụp) liền cần

    cái

    600.000

    28

    Cần (hoặc chụp) ống phóng đơn,kép

    cái

    475.000

    29

    Cần đèn chữ S, chiều dài <= 2,8m

    bộ

    300.000

    30

    Cần đèn chữ S, chiều dài <= 3,2m

    bộ

    360.000

    31

    Cần đèn, chiều dài <= 1,5m

    bộ

    120.000

    32

    Cần đèn, chiều dài <= 2,0m

    bộ

    150.000

    33

    Cần đèn, chiều dài <= 2,8m

    bộ

    350.000

    34

    Cần đèn, chiều dài <= 3,2m

    bộ

    380.000

    35

    Cần đèn, chiều dài <= 3,6m

    bộ

    480.000

    36

    Cáp

    m

    35.000

    37

    Cáp ngầm

    m

    12.000

    38

    Cát vàng

    m3

    236.524

    39

    Cầu chì

    cái

    6.000

    40

    Chấn lưu

    cái

    165.000

    41

    Chao cao áp

    bộ

    65.000

    42

    Choá đèn cao áp, ở độ cao <= 12m

    bộ

    65.000

    43

    Choá đèn cao áp, ở độ cao > 12m

    bộ

    65.000

    44

    Chóa hình quang

    bộ

    30.000

    45

    Chổi sơn

    cái

    5.000

    46

    Chụp đầu cột (cột mới), chiều dài cột <=10,5m

    bộ

    600.000

    47

    Chụp đầu cột (cột mới), chiều dài cột >10,5m

    bộ

    600.000

    48

    Chụp đầu cột tận dụng

    bộ

    200.000

    49

    Cọc tiếp địa có râu

    bộ

    131.818

    50

    Cột

    cột

    910.000

    51

    Cột đèn

    cột

    910.000

    52

    Cột đèn bê tông, chiều cao cột <= 10m

    cột

    1.300.000

    53

    Cột đèn bê tông, chiều cao cột > 10m

    cột

    1.900.000

    54

    Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao <= 8m

    cột

    3.100.000

    55

    Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao <= 10m

    cột

    4.300.000

    56

    Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao <= 12m

    cột

    5.165.000

    57

    Coupler

    bộ

    26.000

    58

    Cửa cột

    cửa

    42.000

    59

    Củi

    kg

    1.000

    60

    Đá 1x2

    m3

    303.019

    61

    Đầu cốt

    cái

    7.600

    62

    Đầu côt đồng

    bộ

    28.000

    63

    Dây 2x2,5mm2

    m

    16.783

    64

    Dây A16

    m

    36.500

    65

    Dây A25

    m

    57.000

    66

    Dây dẫn

    m

    14.760

    67

    Dây điện 1x1

    m

    2.710

    68

    Dây điện 6 - 25mm2

    m

    25.000

    69

    Dây điện 26 - 50mm2

    m

    112.800

    70

    Dây đồng 1,2mm-2mm

    m

    4.160

    71

    Dây fi 1,5

    kg

    16.000

    72

    Dây M10

    m

    26.072

    73

    Dây M6

    m

    16.479

    74

    Dây M16

    m

    40.408

    75

    Dây M25

    m

    61.881

    76

    Dây văng fi 4

    m

    2.000

    77

    Đèn bóng 3 W, H < 3m

    bóng

    1.000

    78

    Đèn bóng 3 W, H >= 3m

    bóng

    1.000

    79

    Đèn bóng ốc H < 3m

    bóng

    6.000

    80

    Đèn bóng ốc H >= 3m

    bóng

    6.000

    81

    Đèn cầu

    bộ

    550.000

    82

    Đèn chiếu sáng thảm cỏ

    bộ

    590.000

    83

    Đèn dây rắn H < 3m

    m

    50.000

    84

    Đèn dây rắn H >= 3m

    m

    50.000

    85

    Đèn dây rắn ngã 3 - ngã 4

    m

    50.000

    86

    Đèn dây rắn ngang đường

    m

    50.000

    87

    Đèn lồng

    bộ

    300.000

    88

    Đèn nấm

    bộ

    470.000

    89

    Đèn ống H < 3m

    m

    80.000

    90

    Đèn ống H >= 3m

    m

    80.000

    91

    Đèn pha

    bộ

    937.000

    92

    Đèn pha H < 3m

    bộ

    937.000

    93

    Đèn pha H >= 3m

    bộ

    1.256.000

    94

    Đui đèn

    đui

    3.000

    95

    Đui đèn ống

    đui

    3.000

    96

    Đui E40 hoặc E27

    đui

    50.000

    97

    Ghíp kẹp dây

    cái

    8.000

    98

    Giá đỡ tủ

    bộ

    90.000

    99

    Giấy nháp

    tờ

    4.500

    100

    Giẻ lau

    cái

    5.000

    101

    Hộp nối cáp ngầm

    hộp

    55.000

    102

    Khung >1mx2m H < 3m

    bộ

    350.000

    103

    Khung >1mx2m H >= 3m

    bộ

    350.000

    104

    Khung 1mx2m H < 3m

    bộ

    250.000

    105

    Khung 1mx2m H >= 3m

    bộ

    250.000

    106

    Lốp đèn đơn

    cái

    156.000

    107

    Lốp đèn kép

    cái

    280.000

    108

    Lưới bảo vệ 40x50

    m2

    40.000

    109

    Mạch hiển thị

    bộ

    150.000

    110

    Modem

    bộ

    400.000

    111

    Nhựa bitum

    kg

    13.545

    112

    Nước

    lít

    10

    113

    Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

    bộ

    2.000.000

    114

    PLC Master

    bộ

    2.500.000

    115

    PLC RTU

    bộ

    2.500.000

    116

    Quả cầu nhựa

    quả

    150.000

    117

    Quả cầu thủy tinh

    quả

    200.000

    118

    Que hàn

    kg

    33.182

    119

    Sắt D 4, làm ngã 3 ngã 4

    m

    1.500

    120

    Sắt D 4, làm ngang đường

    m

    1.500

    121

    Sơn bóng

    kg

    53.030

    122

    Sơn chống gỉ

    kg

    41.818

    123

    Sơn đen

    kg

    53.030

    124

    Sơn trắng

    kg

    53.030

    125

    Sơn xịt

    kg

    53.030

    126

    Sứ

    cái

    3.600

    127

    Sứ 102

    cái

    2.000

    128

    Tắc te

    cái

    4.000

    129

    Tay bắt cần

    cái

    100.000

    130

    Thép buộc fi 1,5 mạ kẽm

    kg

    16.000

    131

    Thép văng fi 4 mạ kẽm

    m

    2.000

    132

    TI

    bộ

    500.000

    133

    Tiếp địa

    bộ

    300.000

    134

    Tiếp địa 6 cọc

    bộ

    1.000.000

    135

    Tranducer

    bộ

    300.000

    136

    Tủ điện

    tủ

    380.800

    137

    Tủ điều khiển khu vực

    bộ

    2.500.000

    138

    Xà 0,3m

    bộ

    40.400

    139

    Xà 0,4m

    bộ

    53.800

    140

    Xà 0,6m

    bộ

    80.700

    141

    Xà dọc

    bộ

    91.300

    142

    Xà đơn 1,2m

    bộ

    161.500

    143

    Xà kép 1,2m

    bộ

    368.000

    144

    Xà ngang <= 1m

    bộ

    134.600

    145

    Xà ngang > 1m

    bộ

    269.200

    146

    Xà phòng

    kg

    20.000

    147

    Xi măng PC40

    kg

    1.636

    II

    Vật liệu

     

     

    1

    Kỹ sư bậc 4/8

    công

    327.342

    2

    Kỹ sư bậc 5/8

    công

    346.597

    3

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,0/7

    công

    216.394

    4

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7

    công

    234.274

    5

    Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7

    công

    252.154

    III

    Máy thi công

     

     

    4

    Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 14kW

    ca

    326.156

    5

    Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23kW

    ca

    377.956

    3

    Cần trục ô tô - sức nâng: 3T

    ca

    1.428.372

    1

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 5T

    ca

    1.041.069

    2

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 10T

    ca

    1.521.844

    7

    Xe nâng - chiều cao nâng 9m

    ca

    1.459.848

    6

    Xe nâng - chiều cao nâng: 12m

    ca

    1.535.582

    8

    Xe nâng - chiều cao nâng: 18m

    ca

    1.787.182

    9

    Xe nâng - chiều cao nâng: 24m

    ca

    2.041.387

    10

    Xe thang - chiều dài thang: 9m

    ca

    1.732.829

    11

    Xe thang - chiều dài thang: 12m

    ca

    2.052.798

    12

    Xe thang - chiều dài thang: 18m

    ca

    2.328.865

     

    MỤC LỤC

    Mã hiệu

    Nội dung

    Trang

     

    THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

     

    CHƯƠNG I - LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN

     

    CS.1.01.00

    Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang

     

    CS.1.02.00

    Lắp chụp đầu cột

     

    CS.1.02.10

    Lắp chụp đầu cột mới

     

    CS.1.02.20

    Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

     

    CS.1.03.00

    Lắp cần đèn các loại

     

    CS.1.04.10

    Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp

     

    CS.1.05.00

    Lắp các loại xà, sứ

     

    CS.1.05.10

    Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

     

    CS.1.05.20

    Lắp xà dọc

     

    CS.1.05.30

    Lắp xà ngang bằng máy

     

    CS.1.05.40

    Lắp xà ngang bằng thủ công

     

    CS.1.06.00

    Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo

     

    CS.1.06.10

    Làm tiếp địa cho cột điện

     

    CS.1.06.20

    Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

     

    CS.1.06.30

    Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

     

     

    CHƯƠNG II - KÉO DÂY, KÉO CÁP – LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT – ĐÁNH SỐ CỘT – LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT – LUỒN DÂY LÊN ĐÈN – LẮP TỦ

    ĐIỆN

     

    CS.2.01.00

    Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

     

    CS.2.02.00

    Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

     

    CS.2.02.10

    Làm đầu cáp khô

     

    CS.2.02.20

    Lắp cầu chì đuôi cá

     

    CS.2.03.10

    Rải cáp ngầm

     

    CS.2.04.10

    Luồn cáp cửa cột

     

    CS.2.05.10

    Đánh số cột bê tông ly tâm

     

    CS.2.05.20

    Đánh số cột thép

     

    CS.2.06.00

    Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

     

    CS.2.06.10

    Lắp bảng điện cửa cột

     

    CS.2.06.20

    Lắp cửa cột

     

    CS.2.07.00

    Luồn dây lên đèn

     

    CS.2.07.10

    Luồn dây từ cáp treo lên đèn

     

    CS.2.07.20

    Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

     

    CS.2.08.00

    Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

     

    CS.2.08.10

    Lắp giá đỡ tủ

     

    CS.2.08.20

    Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng

     

     

    CHƯƠNG III - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

     

    CS.3.01.10

    Lắp dựng cột đèn sân vườn

     

    CS.3.02.10

    Lắp đặt đèn lồng

     

    CS.3.03.10

    Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

     

     

    CHƯƠNG IV - LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

     

    CS.4.01.00

    Lắp đèn màu ngang đường

     

    CS.4.01.10

    Lắp đèn bóng ốc ngang đường

     

    CS.4.01.20

    Lắp đèn dây rắn ngang đường

     

    CS.4.02.00

    Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc

     

    CS.4.02.10

    Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

     

    CS.4.02.20

    Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc

     

    CS.4.03.00

    Lắp đèn màu trang trí cây

     

    CS.4.03.10

    Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

     

    CS.4.03.20

    Lắp đèn bóng 3W trang trí cây

     

    CS.4.04.00

    Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

     

    CS.4.04.10

    Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

     

    CS.4.04.20

    Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

     

    CS.4.04.30

    Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

     

    CS.4.05.00

    Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

     

    CS.4.05.10

    Lắp đèn pha trên cạn

     

    CS.4.05.20

    Lắp đèn pha dưới nước

     

    CS.4.06.00

    Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

     

    CS.4.06.10

    Lắp khung kích thước 1m x 2m

     

    CS.4.06.20

    Lắp khung kích thước 1m x 2m < khung < 2m x 2m

     

    CS.4.07.10

    Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

     

     

    CHƯƠNG V - DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

     

    CS.5.01.00

    Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống

     

    CS.5.01.10

    Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

     

    CS.5.01.20

    Thay bóng cao áp

     

    CS.5.01.2a

    Thay bóng cao áp bằng máy

     

    CS.5.01.2b

    Thay bóng cao áp bằng thủ công

     

    CS.5.01.30

    Thay bóng đèn ống

     

    CS.5.01.3a

    Thay bóng đèn ống bằng máy

     

    CS.5.01.3b

    Thay bóng đèn ống bằng thủ công

     

    CS.5.02.00

    Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

     

    CS.5.02.10

    Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

     

    CS.5.02.20

    Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

     

    CS.5.03.00

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

     

    CS.5.03.10

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy

     

    CS.5.03.20

    Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công

     

    CS.5.03.30

    Thay chấn lưu hoặc bộ mồi

     

    CS.5.03.50

    Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy

     

    CS.5.03.60

    Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công

     

    CS.5.03.70

    Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

     

    CS.5.03.80

    Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

     

    CS.5.04.00

    Thay các loại xà

     

    CS.5.04.10

    Thay bộ xà đơn dài 1,2m có sứ

     

    CS.5.04.20

    Thay bộ xà kép dài 1,2m có sứ

     

    CS.5.04.30

    Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

     

    CS.5.04.40

    Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới

     

    CS.5.04.50

    Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công

     

    CS.5.04.60

    Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng máy

     

    CS.5.04.70

    Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công

     

    CS.5.05.00

    Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

     

    CS.5.05.10

    Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy

     

    CS.5.05.20

    Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

     

    CS.5.05.30

    Thay cần đèn chao cao áp bằng máy

     

    CS.5.05.40

    Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

     

    CS.5.07.00

    Thay các loại dây

     

    CS.5.07.10

    Thay dây đồng một ruột

     

    CS.5.07.1a

    Thay dây đồng một ruột bằng máy

     

    CS.5.07.1b

    Thay dây đồng một ruột bằng thủ công

     

    CS.5.07.1c

    Thay dây lên đèn

     

    CS.5.07.20

    Thay cáp treo

     

    CS.5.07.2a

    Thay cáp treo bằng máy

     

    CS.5.07.2b

    Thay cáp treo bằng thủ công

     

    CS.5.07.30

    Thay cáp ngầm

     

    CS.5.08.10

    Thay tủ điện

     

    CS.5.09.10

    Nối cáp ngầm

     

    CS.5.10.10

    Thay cột đèn

     

    CS.5.11.00

    Công tác sơn

     

    CS.5.11.10

    Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)

     

    CS.5.11.20

    Sơn chụp, sơn cần đèn

     

    CS.5.11.30

    Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột >4m

     

    CS.5.11.40

    Sơn cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao<4m)

     

    CS.5.11.50

    Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

     

    CS.5.11.60

    Sơn tủ điện cả giá đỡ

     

    CS.5.12.10

    Thay sứ cũ

     

    CS.5.13.10

    Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp

     

    CS.5.14.00

    Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh

     

    CS.5.14.10

    Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy

     

    CS.5.14.20

    Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công

     

     

    CHƯƠNG VI - DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

     

    CS.6.01.00

    Duy trì trạm đèn

     

    CS.6.01.10

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

     

    CS.6.01.20

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

     

    CS.6.01.30

    Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát

     

    CS.6.01.40

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

     

    CS.6.01.50

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

     

    CS.6.01.60

    Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát

     

    CS.6.01.70

    Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

     

    CS.6.02.00

    Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

     

    CS.6.02.10

    Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

     

    CS.6.02.20

    Thay bộ điều khiển PLC Master (tại tủ khu vực)

     

    CS.6.02.30

    Thay bộ điều khiển PLC RTU

     

    CS.6.02.40

    Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

     

    CS.6.02.50

    Thay bộ đo dòng điện

     

    CS.6.02.60

    Thay Coupler

     

    CS.6.02.70

    Thay tủ điều khiển khu vực

     

    CS.6.03.00

    Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

     

    CS.6.03.10

    Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

     

    CS.6.03.20

    Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

     

    CS.6.03.30

    Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay

    TBA, thay cáp nguồn)

     

    CS.6.03.40

    Thay mạch hiển thị (Board mạch) trên bảng hiện thị

     

    CS.6.03.50

    Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

     

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

     

     

    MỤC LỤC

     

     

    ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN BỔ SUNG CHUYÊN NGÀNH CÔNG VIÊN CÂY XANH THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

    I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

    Đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

    1) Bộ đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

    a) Chi phí vật liệu:

    Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị.

    Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

    Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng quý II năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường.

    b) Chi phí nhân công:

    Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng hướng dẫn dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.490.000đồng/tháng).

    Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương I.6, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện nước sạch, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

    + Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,6 (quy định tại mục e, Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    + Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXD ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

    Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,938.

    c) Chi phí máy thi công:

    Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

    Trong đơn giá ca máy chí phí nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế) được xác định như sau:

    + Xăng sinh học E5 RON 92-II

    18.736 đồng/lít

    Thông báo của tập đoàn Xăng  dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2019).

    + Dầu Diezen 0,05S-II

    16.118 đồng/lít

    + Dầu Mazut N°3 (380)

    14.136 đồng/kg

    + Điện

    1.864,44 đồng/kWh

    Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện tại thời điểm lập đơn giá.

    Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

    Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,976.

    2) Bộ đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh được xác định trên cơ sở:

    Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

    Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

    Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

    Quyết định số 135/2009/QĐ-UBND ngày 08/5/2009 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh tỉnh Ninh Thuận.

    II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ:

    Tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 02 chương:

    Chương I: Công viên

    Chương II: Cây xanh.

    III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

    Tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì cây xanh đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

    Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

    Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

    Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

    Trong quá trình sử dụng tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

     

    Chương I

    CÔNG VIÊN

     

    I.TRỒNG VÀ BẢO DƯỠNG CÂY HOA, CÂY KIỂNG, CÂY HÀNG RÀO VÀ THẢM CỎ

    BS.11110 CUNG CẤP VÀ VẬN CHUYỂN ĐẤT ĐEN TRỒNG CỎ, KIỂNG

    Thành phần công việc:

    - Vận chuyển đất đen từ nơi tập trung đến vị trí đổ, cự ly bình quân 100m.

    Đơn vị tính: đồng/m3

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.11110

    Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng

    m3

     

    117.137

     

    Ghi chú: Chiều dày đất đen (trong các định mức đã ban hành không có quy định về chiều dày đổ đất đen khi trồng cỏ, kiểng), căn cứ theo thực tế quản lý và thi công trong thời gian qua thì chiều dày đất đen để trồng cỏ kiểng là: Đối với trồng hoa kiểng tối thiểu chiều dày đất đen phải đạt 20cm, đối với đất trồng cỏ chiều dày đất đen phải đạt 10cm.

    BS.11210 TRỒNG CÂY KIỂNG, CÂY TẠO HÌNH, CÂY TRỔ HOA

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

    - Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

    - Cho phân vào hố. Kích thước hố (đường kính x chiều sâu) m.

    - Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng.

    - Trồng thẳng cây, lén chặt gốc, đánh vừng giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (3 cọc/1 cây); buộc giữ cọc vào thân cây bằng dây nilon, tưới nước 2 lần/ngày.

    - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ bầu.

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    BS.11211

    BS.11212

    BS.11213

    BS.11214

    BS.11215

    BS.11216

    BS.11217

    Trồng cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa

    - Kích thước bầu (15x15)cm

    - Kích thước bầu (20x20)cm

    - Kích thước bầu (30x30)cm

    - Kích thước bầu (40x40)cm

    - Kích thước bầu (50x50)cm

    - Kích thước bầu (60x60)cm

    - Kích thước bầu (70x70)cm

     

     

    cây

    cây

    cây

    cây

    cây

    cây

    cây

     

     

    26.040

    34.950

    48.480

    68.620

    134.440

    152.520

    170.860

     

     

    7.028

    8.668

    12.651

    17.805

    25.770

    34.204

    46.621

     

    BS.11310 TRỒNG HOA CÔNG VIÊN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

    - Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

    - Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

    - Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

    - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

    Đơn vị tính: đồng/100m2

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.11311

    BS.11312

    - Trồng cây hoa viên, loại cây

    - Trồng cây hoa viên, loại giỏ

    100m2

    100m2

    13.715.000

    10.815.000

    866.814

    866.814

     

    BS.11410 TRỒNG CÂY HÀNG RÀO

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

    - Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

    - Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

    - Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

    - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

    Đơn vị tính: đồng/100m2

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.11410

    Trồng cây hàng rào

    100m2

    21.215.000

    780.132

     

    BS.11510 TRỒNG CÂY LÁ MÀU, BỒN KIỂNG; CẢI TẠO BỒN KIỂNG

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

    - Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

    - Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

    - Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách cây trồng tùy thuộc vào chiều cao thân cây, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

    - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

    Đơn vị tính: đồng/100m2

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.11510

    Trồng cây lá màu, bồn kiểng; cải tạo bồn kiểng

    100m2

    9.215.000

    1.328.334

     

    Ghi chú:

    - Cải tạo bồn kiểng (Bồn kiểng, cây lá màu tùy theo chủng loại để xác định thời giá cải tạo thích hợp):

    - Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng khoảng 4 tháng: Gấm thái, Tía tô, Dền lữa, Cẩm thạch, Hồng sa đéc…: 4 tháng đến 6 tháng cải tạo một lần.

    - Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng khoảng 6 tháng: Croton, Tai tượng, Lẻ bạn…: 6 tháng đến 12 tháng cải tạo một lần.

    - Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng > 12 tháng: Trang các loại, Trâm ổi, Lá trắng…: >12 tháng đến <24 tháng cải tạo một lần.

    BS.11610 TRỒNG CỎ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

    - Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

    - Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

    - Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách cây trồng tùy thuộc vào chiều cao thân cây, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

    - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Đảo bảo sau khi trồng đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 5cm.

    Đơn vị tính: đồng/100m2

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.11611

    BS.11612

    Trồng cỏ lá gừng

    Trồng cỏ nhung

    100m2

    100m2

    3.965.000

    3.440.000

    1.035.491

    1.504.039

     

    BS.11710 TRỒNG CÂY VÀO CHẬU

    Thành phần công việc:

    - Đổ đất phân vào chậu, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Dọn dẹp vệ sinh sau khi trồng, tưới nước 2 lần/ngày.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Đảm bảo cây sau khi trồng vào chậu phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

    Đơn vị tính: đồng/chậu

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    BS.11711

    BS.11712

    BS.11713

    BS.11714

    Trồng cây vào chậu

    - Kích thước chậu (30x30)cm

    - Kích thước chậu (50x50)cm

    - Kích thước chậu (70x70)cm

    - Kích thước chậu (80x80)cm

     

    chậu

    chậu

    chậu

    chậu

     

    92.577

    141.675

    181.933

    227.732

     

    5.857

    9.371

    23.427

    35.141

     

    BS.11810 VẬN CHUYỂN XẾP CHẬU CÂY VÀO NƠI TRANG TRÍ

    Thành phần công việc:

    -Vận chuyển không làm gãy cây, vỡ chậu cây, xếp chậu vào nơi trang trí đúng yêu cầu kỹ thuật, cự ly vận chuyển trong phạm vi 30m.

    Đơn vị tính: đồng/chậu

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    BS.11811

    BS.11812

    BS.11813

    BS.11814

    BS.11815

    BS.11816

    BS.11817

    Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí

    - Kích thước chậu > 20cm

    - Kích thước chậu > 30cm

    - Kích thước chậu > 40cm

    - Kích thước chậu > 50cm

    - Kích thước chậu > 60cm

    - Kích thước chậu > 70cm

    - Kích thước chậu > 80cm

     

     

    chậu

    chậu

    chậu

    chậu

    chậu

    chậu

    chậu

     

     

     

    2.380

    3.094

    4.328

    7.141

    10.820

    14.498

    21.639

     

    BS.11900 BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO; CHẬU KIỂNG

    Thành phần công việc:

    - Tưới bảo dưỡng 30 ngày sau khi trồng.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày: bồn kiểng, cây hàng rào phát triển bình thường, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, được cắt tỉa gọn theo quy định. Thảm cỏ phải đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ.

    BS.11910 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO, NƯỚC LẤY TỪ GIẾNG KHOAN

    Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

     

    BS.11911

    BS.11912

    Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào, nước lấy từ giếng khoan

    - Bằng máy bơm chạy xăng

    - Bằng máy bơm chạy điện

     

     

     

    100m2/tháng

    100m2/tháng

     

     

     

     

    583.342

    583.342

     

     

     

    297.682

    171.840

    BS.11920 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO BẰNG NƯỚC MÁY

    Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.11920

    Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng nước máy

    100m2/tháng

    300.000

    702.822

     

    BS.11930 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN

    Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

     

    BS.11931

    BS.11932

    Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng xe bồn

    - Bằng xe bồn 5m3

    - Bằng xe bồn 8m3

     

     

     

    100m2/tháng

    100m2/tháng

     

     

     

    300.000

    300.000

     

     

     

    1.171.370

    1.054.233

     

     

     

    2.782.106

    1.916.074

    BS.11940 BẢO DƯỠNG CHẬU KIỂNG

    - Tưới rót vào gốc cây, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

    BS.11940 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG NƯỚC GIẾNG KHOAN

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    BS.11941

    BS.11942

    Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước giếng khoan

    - Bằng máy bơm chạy xăng

    - Bằng máy bơm chạy điện

     

     

    100chậu/tháng

    100chậu/tháng

     

     

     

    583.342

    583.342

     

     

    99.227

    113.414

    BS.11950 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG NƯỚC MÁY

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.11950

    Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước máy

    100chậu/tháng

    100.000

    702.822

     

    BS.11960 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG XE BỒN

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    BS.11961

    BS.11962

    Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng xe bồn

    - Bằng xe bồn 5m3

    - Bằng xe bồn 8m3

     

     

    100chậu/tháng

    100chậu/tháng

     

     

    100.000

    100.000

     

     

    583.342

    524.774

     

     

    869.408

    636.410

    II.DUY TRÌ THẢM CỎ; CÂY TRANG TRÍ

    (Bón phân thảm cơ; trồng dặm kiểng tạo hình; dây leo trồng trên hè phố thành cầu; hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ)

    BS.12110 BÓN PHÂN THẢM CỎ

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

    - Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

    - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Phân hữu cơ không có mùi hôi gây ảnh hưởng đến môi trường, được đập nhỏ, không vón cục.

    - Rải đều trên diện tích thảm cỏ: 2 lần/năm.

    - Rải phân xong phải thực hiện tưới nước cho thảm cỏ.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.12110

    Bón phân thảm cỏ bằng phân hữu cơ

    100m2/lần

    800.000

     

     

    BS.12210 TRỒNG DẶM KIỂNG TẠO HÌNH

    - Quy trình cho phép: Tỷ lệ trồng dặm 10%/năm

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

    - Nhổ bỏ cây bị hư, chết.

    - Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m, cho phân vào hố.

    - Kích thước hố (đường kính x chiều sâu) m.

    - Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng.

    - Trồng thẳng cây, lén chặt gốc, đánh vững giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (3 cọc/cây), buộc giữ cọc vào thân cây bằng nilon, tưới nước 2 lần/ngày.

    - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ bầu.

    Đơn vị tính: đồng/100cây trồng dặm/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.12210

    Trồng dặm kiểng tạo hình

    100cây/lần

    4.500.000

    3.514.110

     

    BS.12300 DUY TRÌ DÂY LEO TRÊN HÈ PHỐ, THÀNH CẦU

    BS.12310 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC

    Đơn vị tính: đồng/100gốc/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    BS.12311

    BS.12312

    Tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu

    - Bằng xe bồn 5m3

    - Bằng xe bồn 8m3

     

     

    100gốc/năm

    100gốc/năm

     

     

    2.400.000

    2.400.000

     

     

    6.184.834

    6.184.834

     

     

    9.180.951

    6.897.865

    BS.12320 CÔNG TÁC CHĂM SÓC

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật bao gồm: Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, cắt tỉa cành nhánh khô héo, cột dây leo theo dàn; trừ sâu rệp; xịt thuốc dưỡng lá, bón phân hữu cơ.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, cắt tỉa cành nhánh khô héo, cột dây leo theo dàn: 12 lần/năm.

    - Trừ sâu rệp: 3 đợt/năm, 2 lần/đợt.

    - Bón phân hữu cơ: 4 lần/năm.

    - Xịt thuốc dưỡng lá: 12 lần/năm.

    - Thuốc sâu, thuốc dưỡng lá phun vào lúc trời mát.

    Đơn vị tính: đồng/100trụ/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.12320

    Chăm sóc dây leo

    100trụ/năm

    2.064.333

    15.227.810

     

    BS.12400 CHĂM SÓC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ

    Hoa kiểng trồng trong chậu có đường kính 10cm, 12cm, 14cm, 16cm gồm các chủng loại kiểng sau: Chuổi ngọc, dền đỏ, dền xanh, cẩm thạch, lá màu, hồng tỷ muội, hàm chó… dùng để lắp ghép tạo thành mảng tại dải phân cách bê tông, tiểu đảo, trên trụ giần sắt, trồng tại gốc cây đường phố hoặc trên các thành cầu.

    BS.12410 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ

    Thực hiện theo quy trình 480 lần/năm

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    BS.12411

    BS.12412

    BS.12413

    BS.12414

    Tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhỏ

    - Bằng nước giếng bơm xăng

    - Bằng nước giếng bơm điện

    - Bằng nước máy

    - Bằng nước xe bồn 8m3

     

     

    100m2/lần

    100m2/lần

    100m2/lần

    100m2/lần

     

     

     

     

    5.000

    5.000

     

     

    18.742

    23.427

    37.484

    25.770

     

     

    24.055

    22.912

     

    28.741

    BS.12420 CÔNG TÁC CHĂM SÓC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ ĐK < 20CM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật bao gồm: Làm cỏ, cắt tỉa, thay bổ sung kiểng chậu, thay đổi kiểu sắp xếp.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Làm cỏ, cắt tỉa kiểng theo hình quy định: 12 lần/năm.

    - Thay kiểng: 105%/năm (nếu thay hoa là 12 lần/năm/100%)

    - Xịt thuốc: 2 lần/đợt và 3 đợt/năm.

    - Giàn hoa hoặc bồn hoa kiểng phải luôn tươi tốt, phủ kín diện tích, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và mục đích trang trí.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/năm (# 3600 chậu đk 16cm/năm)

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.12420

    Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ đk <20cm

    100m2/năm

     

    8.710.307

     

    III.BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH BS.13110 BỨNG DI DỜI KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây sau khi bứng không được bể bầu, phải được vô chậu, thêm đất và lén chặt gốc.

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.13110

    Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình

    cây

    16.574

    35.141

     

    BS.13200 DƯỠNG KIỂNG BỨNG DI DỜI

    Kiểng sau khi bứng di dời được vận chuyển về vườn ươm và dưỡng trong thời gian 02 tháng.

    BS.13210 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC

    Thực hiện 60 lần bằng giếng khoan bơm điện

    Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    BS.13211

    BS.13212

    Tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời bằng nước giếng khoan

    - Bằng máy bơm chạy xăng

    - Bằng máy bơm chạy điện

     

     

    100chậu/lần

    100chậu/lần

     

     

     

    11.714

    16.399

     

     

    15.034

    16.038

    BS.13220 CÔNG TÁC CHĂM SÓC

    Thực hiện trong thời gian 02 tháng.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vận chuyển đến nơi làm việc.

    - Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Bón phân vô cơ: 01 lần.

    - Phun thuốc trừ sâu: 02 lần.

    - Nhổ cỏ dại, xới đất.

    - Cây sau thời gian dưỡng 02 tháng phải đảm bảo có thể trồng lại được.

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.13220

    Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời

    cây

    175.443

    1.336.416

     

    IV.VỆ SINH THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, ĐƯỜNG, VỈA HÈ, GHẾ ĐÁ, CHẬU KIỂNG

    BS.14110 QUÉT RÁC TRONG CÔNG VIÊN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động.

    - Quét sạch rác bẩn, thu gom, vận chuyển đến nơi quy định.

    - Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Đường, bải luôn sạch sẽ, không có rác bẩn. Công tác quét rác phải hoàn thành vào thời gian trước 9 giờ.

    Đơn vị tính: đồng/1000m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.14111


    BS.14112

    BS.14113

    BS.14114

    Quét rác trong công viên

    - Đường nhựa, đường đan, đường gạch sâu

    - Đường đất

    - Thảm cỏ

    - Vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na,…)

     

    1000m2/lần


    1000m2/lần

    1000m2/lần

    1000m2/lần

     

     

    55.474


    100.862

    126.077

    63.039

     

    BS.14200 NHẶT RÁC TRONG CÔNG VIÊN

    BS.14210 NHẶT RÁC Ở CÔNG VIÊN: ÁP DỤNG CHO CÔNG VIÊN

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ gắp rác, thùng hoặc bịch để đựng rác.

    - Nhặt sạch rác (không bao gồm lá cây rớt từ cây xanh) trên toàn bộ diện tích công viên.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Số lần thực hiện: 365 lần/năm.

    - Đảm bảo toàn bộ diện tích công viên luôn sạch sẽ.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.14210

    Nhặt rác ở công viên

    100m2/ngày

     

    504

     

    BS.14220 NHẶT RÁC BỒN HOA, BỒN KIỂNG TRÊN GIẢI PHÂN CÁCH, TIỂU ĐẢO

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động.

    - Nhặt sạch rác trên toàn bộ các vườn hoa vườn kiểng.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Số lần thực hiện: 365 lần/năm.

    - Đảm bảo toàn bộ bồn hoa, bồn kiểng trên dải phân cách, tiểu đảo sạch rác trước 9 giờ.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.14220

    Nhặt rác bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo

    100m2/lần

     

    504

     

    BS.14310 RỬA VỈA HÈ

    Thành phần công việc:

    - Phun nước quét sạch vỉa hè, làm cỏ lối đi.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.14310

    Rửa vỉa hè

    100m2/lần

    10.000

    42.110

     

    BS.14410 VỆ SINH NỀN ĐÁ ỐP LÁT

    Thành phần công việc:

    - Lau chùi, cọ rửa nền đá ốp lát, đảm bảo bệ vỉa luôn sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu ốp.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.14410

    Vệ sinh nền đá ốp lát

    100m2/lần

    10.550

    45.388

     

    BS.24510 LÀM CỎ ĐƯỜNG ĐI TRONG CÔNG VIÊN

    Thành phần công việc:

    - Làm sạch cỏ trên khu vực đường đan và đường đất.

    - Thực hiện 3 lần/năm đối với đường đan và 4 lần/năm đối với đường đất.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.14511

    BS.14512

    Làm cỏ đường đan trong công viên

    Làm cỏ đường đất trong công viên

    100m2/lần

    100m2/lần

     

    126.077

    252.154

     

    BS.14610 VỆ SINH GHẾ ĐÁ

    Thành phần công việc:

    - Rửa và lau sạch ghế đá trong công viên.

    - Thực hiện 52 lần/năm.

    Đơn vị tính: đồng/10ghế/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.14610

    Vệ sinh ghế đá

    10ghế/lần

     

    20.929

     

    BS.14710 VỆ SINH BỒN TRỒNG HOA KIỂNG, CHẬU KIỂNG CAO (BẰNG ĐÁ RỬA)

    Thành phần công việc:

    - Lau chùi, cọ rửa nền đá ốp lát, đảm bảo bệ vỉa luôn sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu.

    - Thực hiện 52 lần/năm.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.14710

    Vệ sinh bồn trồng hoa kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa)

    100m2/lần

    10.550

    45.388

     

    V.VỆ SINH HỒ NƯỚC - BỂ PHUN - HỐ GA, CỐNG RÃNH

    BS.15110 THAY NƯỚC HỒ CẢNH

    - Bơm hút sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ, vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.15111

    BS.15112

    Thay nước hồ cảnh < 1.000m2

    Thay nước hồ cảnh > 1.000m2

    100m2/lần

    100m2/lần

    615.000

    1.030.000

    468.548

    468.548

    399.916

    661.516

    BS.15210 VỚT RÁC VÀ LÁ KHÔ TRÊN MẶT HỒ, THÔNG THỤT BÉC PHUN

    - Thực hiện 182 lần/năm

    Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.15210

    Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun

    100m2/lần

     

    117.137

     

    BS.15310 DUY TRÌ BỂ PHUN VÀ BỂ KHÔNG PHUN

    Thành phần công việc:

    - Cọ rửa trong và ngoài bể, dọn vớt rác, thay nước theo quy định, vận hành hệ thống phun với những bể có hệ thống phun, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đồng/1bể/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.15311

    BS.15312

    BS.15313

    BS.15314

    BS.15315

    Duy trì bể phun < 20m2

    Duy trì bể phun ≥ 20m2

    Duy trì bể không phun < 3m2

    Duy trì bể không phun < 20m2

    Duy trì bể không phun ≥ 20m2

    bể/lần

    bể/lần

    bể/lần

    bể/lần

    bể/lần

    20.000

    40.000

    2.000

    20.000

    40.000

    2.459.877

    4.919.754

    281.129

    1.405.644

    2.811.288

     

    BS.15410 NẠO VÉT CỐNG, MÚC BÙN CÁC HỐ GA TRONG CÔNG VIÊN

    Thành phần công việc:

    - Vét sạch bùn đất đọng trong cống rãnh và các hố ga trong công viên.

    Đơn vị tính: đồng/m3

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.15410

    Nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên

    m3

     

    468.548

     

    VI.THU GOM RÁC CÔNG VIÊN

    BS.16110 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC CỰ LY 20KM

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

    - Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

    - Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

    - Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

    - Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

    - Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

    - Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

    - Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

    - Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

    Đơn vị tính: đồng/tấn rác

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

     

     

    BS.16111

    BS.16112

    BS.16113

     

    BS.16121

    BS.16122

    BS.16123

     

    BS.16131

    BS.16132

    BS.16133

     

    BS.16141

    BS.16142

    BS.16143

     

    BS.16151

    BS.16152

    BS.16153

     

    BS.16161

    BS.16162

    BS.16163

     

    BS.16171

    BS.16172

    BS.16173

     

    BS.16181

    BS.16182

    BS.16183

     

    BS.16191

    BS.16192

    BS.16193

     

    BS.16201

    BS.16202

    BS.16203

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

    Cự ly bình quân 20km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

     Cự ly bình quân 25km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

     Cự ly bình quân 30km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

    Cự ly bình quân 35km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

    Cự ly bình quân 40km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

    Cự ly bình quân 45km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

    Cự ly bình quân 50km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

    Cự ly bình quân 55km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

    Cự ly bình quân 60km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

    Cự ly bình quân 65km:

    - Xe ép rác 4 tấn

    - Xe ép rác 7 tấn

    - Xe ép rác 10 tấn

     

     

     

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

    tấn rác

    tấn rác

    tấn rác

     

     

     

     

     

    61.778

    57.239

    50.431

     

    68.573

    63.535

    55.978

     

    75.369

    69.832

    61.526

     

    80.311

    74.411

    65.560

     

    85.253

    78.990

    69.595

     

    89.578

    82.996

    73.125

     

    93.284

    86.431

    76.151

     

    96.991

    89.865

    79.176

     

    100.080

    92.727

    81.698

     

    102.551

    95.017

    83.715

     

     

     

     

    139.151

    145.147

    128.541

     

    154.458

    161.116

    142.685

     

    169.764

    177.086

    156.829

     

    180.897

    188.691

    167.103

     

    192.029

    200.295

    177.377

     

    201.769

    210.462

    186.384

     

    210.118

    219.175

    194.101

     

    218.467

    227.888

    201.818

     

    225.425

    235.145

    208.246

     

    230.991

    240.947

    213.383

    VII.DUY TRÌ TƯỢNG TIỂU CẢNH, VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN

    BS.17110 DUY TRÌ TƯỢNG, TIỂU CẢNH

    Thành phần công việc:

    Lau, cọ rửa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đồng/tượng/lần; 100m2 tiểu cảnh/lần

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.17111

    BS.17112

    Duy trì tượng công viên

    Duy trì tiểu cảnh

    tượng/lần

    100m2/lần

     

    58.569

    77.310

     

    BS.17210 VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN

    Đơn vị tính: đồng/máy/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    BS.17211

    BS.17212

    Vận hành máy bơm hồ phun

    - Hồ ≤ 1.000m2

    - Hồ > 1.000m2

     

    máy/ngày

    máy/ngày

     

     

    234.274

    234.274

     

    VIII.BẢO VỆ CÔNG VIÊN, VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH

    Thành phần công việc:

    - Thực hiện 03 ca/ngày, 365 ngày/năm.

    - Bố trí lược lượng bảo vệ cho phù hợp, đảm bảo trật tự an ninh khu vực và tài sản mà đơn vị được giao quản lý.

    BS.18110 BẢO VỆ CÔNG VIÊN

    Công viên đặc biệt: Công viên trung tâm

    Công viên thường: Các công viên không đặc biệt (không phải là tiểu đảo, vòng xoay, dải phân cách)

    Đơn vị tính: đồng/ha/ngày đêm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.18111

    BS.18112

    BS.18113

    - Bảo vệ công viên thường

    - Bảo vệ công viên đặc biệt

    - Công viên đang chờ dự án đầu tư xây dựng

    ha/ngày đêm

    ha/ngày đêm

    ha/ngày đêm

     

    1.171.370

    5.856.850

    274.101

     

    BS.18210 BẢO VỆ VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH

    Đơn vị tính: đồng/ha/ngày đêm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.18211

    BS.18212

    BS.18213

    - Bảo vệ vòng xoay, tiểu đảo

    - Bảo vệ dải phân cách < 06m

    - Bảo vệ dải phân cách > 06m

    ha/ngày đêm

    ha/ngày đêm

    ha/ngày đêm

     

    4.216.932

    2.811.288

    1.405.644

     

    Chương II

    CÂY XANH

     

    I.TRỒNG, BẢO DƯỠNG CÂY XANH

    BS.21110 PHÓNG HỐ TRỒNG CÂY

    Thành phần công việc:

    - Khảo sát, xác định vị trí cây trồng trên mỗi tuyến đường.

    Đơn vị tính: đồng/hố

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.21110

    Phóng hố trồng cây

    hố

     

    5.857

     

    BS.21210 PHÁ DỠ NỀN, HÈ (BÊ TÔNG, GẠCH VỠ)

    Thành phần công việc:

    - Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ), đảm bảo không làm hư hỏng ngoài phạm vi vị trí trồng cây.

    Đơn vị tính: đồng/m3

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.21210

    Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ)

    m3

     

    721.564

     

    BS.21310 ĐÀO ĐẤT HỐ TRỒNG CÂY XANH

    Thành phần công việc:

    - Đào đất, xúc đất ra ngoài cho vô bao tập trung, chuyển hay xúc lên xe ô tô mang đi đổ.

    Đơn vị tính: đồng/m3

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.21310

    Đào đất hố trồng cây xanh

    m3

     

    349.068

     

    BS.21400 VẬN CHUYỂN ĐẤT TRỒNG CÂY

    Thành phần công việc:

    - Vận chuyển đất đen, phân hữu cơ từ vị trí tập kết đến từng hố trồng cây cự ly binhg quân 30m.

    BS.21410 VẬN CHUYỂN ĐẤT TRỒNG CÂY TRONG CÔNG VIÊN

    Đơn vị tính: đồng/m3

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    BS.21411

    BS.21412

    BS.21413

    Vận chuyển đất trồng cây trong công viên

    - Kích thước hố 0,5x0,5x0,5(m)

    - Kích thước hố 0,8x0,8x0,8(m)

    - Kích thước hố 1,0x1,0x1,0(m)

     

    m3

    m3

    m3

     

    29.113

    43.305

    123.829

     

    9.371

    14.056

    84.339

     

    Ghi chú:

    - Đối với loại hố có kích thước 1x1x1m, đơn giá vật tư được áp dụng trong trường hợp không sử dụng lại toàn bộ khối lượng đất đào từ hố trồng cây.

    - Khối lượng đất trồng cây trên chưa tính hệ số đầm tơi 1,3.

    BS.21510 VẬN CHUYỂN CÂY XANH BẰNG THỦ CÔNG

    Thành phần công việc:

    - Vận chuyển cây bằng thủ công: Từ vườn bốc lên xe phương tiện vận chuyển hoặc từ vị trí tập kết đến hố trồng cự li bình quân 30m. Cây đặt nằm nghiêng, không vỡ bầu, không gãy cành nhánh.

    - Vận chuyển cơ giới: Bốc lên xe bằng cẩu, cự ly vận chuyển bình quân 27,5km.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây vận chuyển đến vị trí trồng không được bể bầu.

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    BS.21511

     

    BS.21512

     

    BS.21513

     

    BS.21514

    Vận chuyển cây xanh bằng thủ công

    - Cây có khạp, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m)

    - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m)

    - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m)

    - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m)

     

    cây

     

    cây

     

    cây

     

    cây

     

     

    58.569

     

    46.855

     

    24.599

     

    19.445

     

    BS.21520 VẬN CHUYỂN CÂY XANH BẰNG CƠ GIỚI

    Thành phần công việc:

    - Vận chuyển cơ giới: Bốc lên xe bằng cẩu, cự ly vận chuyển bình quân 27,5km.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây vận chuyển đến vị trí trồng không được bể bầu.

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     


    BS.21521


    BS.21522


    BS.21523

    Vận chuyển cây xanh bằng cơ giới

    - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m)

    - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m)

    - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m)

     


    cây


    cây


    cây

     

     


    23.427


    18.742


    14.056

     


    53.028


    43.342


    37.115

    BS.21610 TRỒNG CÂY XANH

    Thành phần công việc:

    - Lấp đất, lén chặt đất làm bồn, tưới nước, đóng cọc chống (4 cọc/gốc cây) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây sau khi trồng phát triển xanh tốt bình thường, cây không bị nghiêng.

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    BS.21611


    BS.21612


    BS.21613

    Trồng cây xanh

    - Kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m)

    - Kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m)

    - Kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m)

     

    cây


    cây


    cây

     

    277.275


    257.275


    115.700

     

    46.855


    29.284


    19.445

     

    BS.21700 BẢO DƯỠNG CÂY XANH SAU KHI TRỒNG

    Thành phần công việc:

    - Được tính từ sau khi trồng xong đến lúc chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu. Bao gồm: Tưới nước, vun bồn, làm cỏ dại, sửa nọc chống, dọn dẹp vệ sinh trong vòng 90 ngày.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây sau thời gian bảo dưỡng 90 ngày phát triển xanh tốt, cây không bị nghiêng, xung quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, các chồi nhánh được cắt tỉa gọn.

    Đơn vị tính: đồng/cây/90 ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     


    BS.21711

    BS.21712

    BS.21721

    BS.21722

    Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

    - Bằng nước giếng bơm điện

    - Bằng nước giếng bơm xăng

    - Bằng nước xe bồn 5m3

    - Bằng nước máy

     


    cây/90ngày

    cây/90ngày

    cây/90ngày

    cây/90ngày

     


    12.000

    12.000

     


    162.820

    162.820

    162.820

    162.820

     


    18.146

    11.907

    48.687

    II.TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY) VÀ BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG

    BS.22110 TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY)

    Thành phần công việc:

    - Đào đất, xúc đất ra ngoài sâu 0,2m.

    - Vận chuyển phân hữu cơ, đất đen từ nơi tập trung đến các bồn, cự li bình quân 100m.

    - Trồng cỏ vào các bồn.

    - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

    Đơn vị tính: đồng/m2

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.22110

    Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây)

    m2

    38.150

    11.714

     

    Ghi chú: Đất đen dùng cho trồng cỏ được tính toán theo nhu cầu thực tế (hệ số đầm tơi 1,3).

    BS.22210 BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG

    (Kích thước bồn bình quân 3m2 cỏ)

    Thành phần công việc:

    - Tưới nước, chăm sóc và nhổ cỏ dại, dọn vệ sinh.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Bồn cỏ sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày đạt độ che phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 05cm.

    Đơn vị tính: đồng/bồn/tháng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.22210

    Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng

    bồn/tháng

    9.000

    74.968

    34.776

    III.DUY TRÌ CÂY XANH

    PHÂN LOẠI CÂY BÓNG MÁT:

    + Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng 90 ngày (kể từ ngày nghiệm thu công trình trồng cây) đến 2 năm.

    + Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn ≤ 20cm.

    + Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn ≤ 50cm.

    + Cây bóng mát loại 1: Cây cao > 12m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn >50cm.

    Trong đó: Đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn (chiều cao 1,3m).

    BS.23110 DUY TRÌ CÂY XANH MỚI TRỒNG (CÂY CÓ BỒN TRỒNG CỎ GỐC CÂY)

    Thành phần công việc:

    - Thực hiện các công tác đúng theo qui trình kỹ thuật, bao gồm:

    + Sữa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cánh hoặc chồi mọc không thích hợp với dáng, kiểu cần tạo: Thực hiện trung bình 04 lần/năm.

    + Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 02 lần/năm

    + Trồng dặm cây chết: Nhổ bỏ cây chết, đào hố trồng dặm thay thế cây chết, tính bình quân bằng 5% số cây mới trồng.

    + Dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây luôn đứng thẳng, tán cây cân đối.

    Đơn vị tính: đồng/cây/năm

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.23110

    Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây)

    cây/năm

    24.634

    42.866

     

    BS.23510 TUẦN TRA PHÁT HIỆN HƯ HẠI CÂY, BỒN CỎ

    Thành phần công việc:

    - Thường xuyên tuần tra cây xanh, bồn cỏ thuộc khu vực quản lý.

    - Phát hiện và đề xuất hoặc có biện pháp xữ lý kịp thời cây sâu bệnh, ngã đổ, hư hại, cây xanh bị xâm hại, bồn cỏ bị chiếm dụng.

    - Cây đường phố và bồn trồng cỏ gốc cây đường phố: thực hiện 365 lần/năm.

    - Cây trong công viên: Thực hiện 02 lần/năm.

    Đơn vị tính: đồng/1000 cây (1 bồn)/ngày

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.23510

    Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ

    1000cây

    (bồn)/ngày

     

    182.734

     

    BS.23600 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY XANH

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ và trang bị phòng hộ lao động.

    - Hốt rác tại điểm tập trung lên xe vận chuyển.

    - Phủ bạt trước khi xe chạy.

    - Vận chuyển và xuống rác tại bãi.

    - Vệ sinh phương tiện dụng cụ lao động khi xong công việc.

    - Sử dụng ô tô có sức chở 2T, cự li vận chuyển trong phạm vi 5km.

    BS.23610 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY: LẤY CÀNH KHÔ, CÀNH GÃY DO MƯA BÃO, CẮT MÉ TẠO TÁN

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

     

    BS.23611

    BS.23612

    BS.23613

    Vận chuyển rác cây: lấy cành khô, cành gãy do mưa bão, cắt mé tạo tán

    - Cây loại 1

    - Cây loại 2

    - Cây loại 3

     

     

    cây

    cây

    cây

     

     

     

    797

    24.364

    56.694

     

     

    2.328

    1.397

    5.215

    BS.23620 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY ĐỐN HẠ, NGÃ ĐỔ

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     


    BS.23621

    BS.23622

    BS.23623

    Vận chuyển rác cây đốn hạ, ngã đổ

    - Cây loại 1

    - Cây loại 2

    - Cây loại 3

     


    cây

    cây

    cây

     

     


    22.350

    89.493

    362.656

     


    17.599

    70.303

    281.212

    BS.23630 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.23630

    Vận chuyển rác cây cắt thấp tán, khống chế chiều cao

    cây

     

    178.751

    140.606

    BS.23640 VẬN CHUYỂN RÁC PHẾ THẢI, THẢM CỎ GỐC CÂY

    Đơn vị tính: đồng/100 bồn

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.23640

    Vận chuyển rác phế thải, thảm cỏ gốc cây

    100 bồn

     

    5.248

    14.061

    Ghi chú: Nếu phạm vi vận chuyển ngoài 5km, thì chi phí máy thi công cho các công tác vận chuyển rác cây xanh được điều chỉnh với hệ số k=0,15 cho mỗi km tiếp theo.

    BS.23710 QUÉT VÔI BÓ VỈA GỐC CÂY

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

    - Lọc vôi, quét vôi đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Quét vôi 3 nước trắng cho tất cả các mặt bó vỉa: Thực hiện 3 lần/năm cho các ngày lễ 30/4; 2/9; Tết Dương Lịch và Tết Âm Lịch.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Đơn vị tính: đồng/1 bó vỉa

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.23710

    Quét vôi bó vỉa gốc cây

    bó vỉa

    2.095

    11.128

     

    IV.BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG CÂY XANH

    BS.24110 BỨNG DI DỜI CÂY XANH

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

    - Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật: Tháo dỡ và vận chuyển bó vỉa về nơi quy định, đào rãnh quanh gốc cây 2 đợt, cắt tỉa gọn cành nhánh và sơn vết cắt, tỉa bầu đất, cưa rễ, sơn vết cắt rễ cây, bứng gốc, quấn xung quanh thân bằng bao bố, bó bấu cây loại 1 = 80x80x80, cây loại 2 = 100x100x100.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây sau khi bứng không được bể bầu, được bó chặt bằng bao ny lon và quấn kỹ thân bằng bao bố.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.24111

    BS.24112

    Bứng di dời cây xanh, cây loại 1

    Bứng di dời cây xanh, cây loại 2

    1cây

    1cây

    86.661

    132.261

    585.685

    937.096

    171.964

    343.929

    BS.24210 DƯỠNG CÂY XANH SAU KHI BỨNG DI DỜI

    Cây xanh sau khi bứng di dời được vận chuyển về vườn ươm và dưỡng trong thời gian 6 tháng

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ lao động.

    - Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

    - Tháo bó bấu cây bằng bao PE

    - Quây bầu cây bằng cót ép (CL= 1,5x1,5x1; CL2=1,7x1,7x1) tăng cường đất đen - tro trấu, xơ dừa - phân hữu cơ (theo tỉ lệ 4-2-1).

    - Dựng cây, chống đỡ cây cho thẳng, cột giằng bằng dây dù (tạo giá đỡ cho 10 cây, không chống riêng lẻ).

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    - Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây phục hồi tốt và phải đảm bảo có thể tái xuất vườn sau thời gian dưỡng 06 tháng.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.24211

    BS.24212

    Bứng di dời cây xanh, cây loại 1

    Bứng di dời cây xanh, cây loại 2

    1cây

    1cây

    207.915

    278.025

    4.216.932

    4.216.932

     

    V.CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC VÀ MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH

    BS.25110 CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC

    Một số cây xanh loại 1 hoặc loại 2 còi cọc không phát triển được phải lập danh sách để có chế độ chăm sóc riêng.

    Thành phần công việc:

    - Khảo sát, lập danh sách và chụp hình hiện trạng của cây cần chăm sóc riêng.

    - Thực hiện chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật.

    + Thay đất: 01 lần/năm.

    + Bón phân: 06 lần/năm.

    + Phun thuốc kích thích lá: 04 lần/năm.

    + Tưới nước: 240 lần/năm.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Cây có chiều hướng chuyển biến tốt và phát triển hơn hẳn so với hiện trạng ban đầu sau 1 năm chăm sóc riêng.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    BS.25110

    Chăm sóc riêng cây còi cọc

    1cây

    124.498

    281.129

    139.105

    BS.25210 MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH

    Công tác chăm sóc cây xanh hiện nay mới chỉ thực hiện ở mức cắt tỉa tạo tán cân đối, để tạo tán cây có hình dáng cụ thể thẩm mỹ như: Hình trứng, hình tháp, hình tròn, hình cầu,... giống cây như các cây kiểng tạo hình cần phải bổ sung thêm định mức là 03 lần cắt tỉa/năm đối với cây loại 1, 2. Công tác mé tạo hình chỉ thực hiện đối với một số chũng loại cây như: Me chua, Bằng Lăng, Sọ khỉ, Viết,... và những cây này phải tạp trung trên đoạn, tuyến, không nằm đơn lẻ.

    Thành phần công việc:

    - Khảo sát, lập danh sách và chụp hình hiện trạng của cây cần cắt tỉa.

    - Thực hiện chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật.

    - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

    Yêu cầu kỹ thuật:

    - Phải tạo được các cây có bộ tán đặc biệt, có hình dáng theo kích thước và thiết kế cụ thể, chiều cao các cây trên đoạn và trên tuyến phải bằng nhau.

    Đơn vị tính: đồng/1cây

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    BS.25211

    BS.25212

    BS.25213

    Mé tạo hình cây xanh

    Cây mới trồng

    Cây loại 1

    Cây loại 2

     

    1cây

    1cây

    1cây

     

     

    3.396

    3.969

     

    79.653

    281.129

    515.403

     

    205.280

    410.560

    1.062.926

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

    STT

    Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

    Đơn vị

    Giá chưa có VAT (đồng)

    I

    Vật liệu

     

     

    1

    A dao

    kg

    20.000

    2

    Bao bố

    cái

    20.000

    3

    Bao PE (0,9x0,5)m

    cái

    2.000

    4

    Cây cảnh, kiểng trổ hoa

    cây

    30.000

    5

    Cây chống

    cây

    18.500

    6

    Cây chống fi 60

    cây

    18.500

    7

    Cây giống

    cây

    45.000

    8

    Cây giống trồng dặm

    cây

    35.000

    9

    Cây hàng rào (Chuỗi ngọc vàng)

    cây

    500

    10

    Cây lá màu (Cây lá màu, h=0,4-0,5m)

    giỏ

    5.000

    11

    Cây trồng kích thước bầu 0,4x0,4x0,4m

    cây

    60.000

    12

    Cây trồng kích thước bầu 0,6x0,6x0,6m

    cây

    180.000

    13

    Cây trồng kích thước bầu 0,7x0,7x0,7m

    cây

    200.000

    14

    Cây trồng kích thước bầu 15x15cm

    cây

    18.000

    15

    Cây trồng kích thước bầu 20x20cm

    cây

    24.000

    16

    Cây trồng kích thước bầu 30x30cm

    cây

    36.000

    17

    Cây trồng kích thước bầu 40x40cm

    cây

    48.000

    18

    Cây trồng kích thước bầu 50x50cm

    cây

    60.000

    19

    Cây trồng kích thước bầu 60x60cm

    cây

    72.000

    20

    Cây trồng kích thước bầu 70x70cm

    cây

    84.000

    21

    Chậu cảnh 30x30cm

    chậu

    60.000

    22

    Chậu cảnh 50x50cm

    chậu

    100.000

    23

    Chậu cảnh 70x70cm

    chậu

    120.000

    24

    Chậu cảnh 80x80cm

    chậu

    150.000

    25

    Chậu đựng cây 0,6x0,6x0,6

    chậu

    10.000

    26

    Cỏ lá gừng

    m2

    30.000

    27

    Cỏ nhung

    m2

    25.000

    28

    Cọc chống

    cây

    16.500

    29

    Cọc chống dài (Lbq = 2,5m)

    cây

    16.500

    30

    Cót ép

    m2

    15.000

    31

    Đất đen

    m3

    73.049

    32

    Đất mùn đen trộn cát mịn

    m3

    70.000

    33

    Dây kẽm 1mm

    kg

    16.000

    34

    Dây nilon

    kg

    12.000

    35

    Dây nylon d=80mm

    m

    5.000

    36

    Đinh

    kg

    21.500

    37

    Giẻ lau

    kg

    5.000

    38

    Hoa cây

    cây

    5.000

    39

    Hoa giỏ

    giỏ

    6.000

    40

    Nẹp gỗ 0,03x0,05 dài L = 0,3m

    cây

    2.000

    41

    Nước

    m3

    10.000

    42

    Nước tẩy rửa

    lọ

    10.000

    43

    Phân vô cơ

    kg

    12.311

    44

    Phân hữu cơ

    kg

    4.000

    45

    Sơn

    kg

    53.030

    46

    Thuốc dưỡng lá

    lít

    77.963

    47

    Thuốc kích thích lá

    lít

    53.908

    48

    Thuốc trừ sâu

    lít

    280.000

    49

    Tro trấu, xơ dừa

    m3

    50.000

    50

    Vôi bột

    kg

    2.272

    51

    Xăng

    lít

    18.736

    II

    Nhân công

     

     

    1

    Nhân công công trình đô thị nhóm 1, bậc 3,0/7

    công

    216.394

    2

    Nhân công công trình đô thị nhóm 1, bậc 3,5/7

    công

    234.274

    3

    Nhân công công trình đô thị nhóm 1, bậc 4,0/7

    công

    252.154

    III

    Máy thi công

     

     

    1

    Cần cẩu bánh hơi 3T

    ca

    1.428.372

    2

    Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 1,50kW

    ca

    229.120

    3

    Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3,0CV

    ca

    300.689

    4

    Máy cắt cành (máy cưa gỗ cầm tay - công suất: 1,3kW)

    ca

    243.516

    5

    Ô tô tải (tự đổ) - trọng tải 2T

    ca

    931.165

    6

    Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2T

    ca

    691.852

    7

    Ô tô tưới nước - dung tích: 5m3

    ca

    1.159.211

    8

    Ô tô tưới nước - dung tích: 8m3 (7m3)

    ca

    1.368.624

    10

    Xe ép rác - trọng tải: 4T

    ca

    1.656.562

    11

    Xe ép rác - trọng tải: 7T

    ca

    1.914.862

    9

    Xe ép rác - trọng tải: 10T

    ca

    2.303.601

    12

    Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: 5T

    ca

    1.719.644

    13

    Xe thang - chiều dài thang: 12m

    ca

    2.052.798

     

    MỤC LỤC

     

    Mã hiệu

    Nội dung

    Trang

     

    THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

     

     

    CHƯƠNG I - CÔNG VIÊN

     

     

    I.TRỒNG VÀ BẢO DƯỠNG CÂY HOA, CÂY KIỂNG, CÂY HÀNG RÀO VÀ THẢM CỎ

     

    BS.11110

    Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng

     

    BS.11210

    Trồng cây kiểng, cây tạo hình, cây trổ hoa

     

    BS.11310

    Trồng hoa công viên

     

    BS.11410

    Trồng cây hàng rào

     

    BS.11510

    Trồng cây lá màu, bồn kiểng; cải tạo bồn kiểng

     

    BS.11610

    Trồng cỏ

     

    BS.11710

    Trồng cây vào chậu

     

    BS.11810

    Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí

     

    BS.11900

    Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào; chậu kiểng

     

    BS.11910

    Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào, nước lấy từ giếng khoan

     

    BS.11920

    Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng nước máy

     

    BS.11930

    Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng xe bồn

     

    BS.11940

    Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước giếng khoan

     

    BS.11950

    Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước máy

     

    BS.11960

    Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng xe bồn

     

     

    II.DUY TRÌ THẢM CỎ; CÂY TRANG TRÍ

     

    BS.12110

    Bón phân thảm cỏ

     

    BS.12210

    Trồng dặm kiểng tạo hình

     

    BS.12300

    Duy trì dây leo trên hè phố, thành cầu

     

    BS.12310

    Công tác tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu

     

    BS.12320

    Công tác chăm sóc dây leo

     

    BS.12400

    Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ

     

    BS.12410

    Công tác tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ

     

    BS.12420

    Công tác chăm sóc hoa, kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ

     

     

    III.BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH

     

    BS.13110

    Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình

     

    BS.13200

    Dưỡng kiểng bứng di dời

     

    BS.13210

    Công tác tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời

     

    BS.13220

    Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời

     

     

    IV.VỆ SINH THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, ĐƯỜNG, VỈA HÈ, GHẾ ĐÁ, CHẬU KIỂNG

     

    BS.14110

    Quét rác trong công viên

     

    BS.14200

    Nhặt rác trong công viên

     

    BS.14210

    Nhặt rác ở công viên: áp dụng cho công viên

     

    BS.14220

    Nhặt rác bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo

     

    BS.14310

    Rửa vỉa hè

     

    BS.14410

    Vệ sinh nền đá ốp lát

     

    BS.14510

    Làm cỏ đường đi trong công viên

     

    BS.14610

    Vệ sinh ghế đá

     

    BS.14710

    Vệ sinh bồn trồng hoa kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa)

     

     

    V.VỆ SINH HỒ NƯỚC – BỂ PHUN – HỐ GA, CỐNG RÃNH

     

    BS.15110

    Thay nước hồ cảnh

     

    BS.15210

    Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun

     

    BS.15310

    Duy trì bể phun và bể không phun

     

    BS.15410

    Tua vỉa đường, nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên

     

     

    VI.THU GOM RÁC CÔNG VIÊN

     

    BS.16110

    Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km

     

     

    VII.DUY TRÌ TƯỢNG TIỂU CẢNH, VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN

     

    BS.17110

    Duy trì tượng, tiểu cảnh

     

    BS.17210

    Vận hành máy bơm hồ phun

     

     

    VIII.BẢO VỆ CÔNG VIÊN, VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH

     

    BS.18110

    Bảo vệ công viên

     

    BS.18210

    Bảo vệ vòng xoay, tiểu đảo, dải phân cách

     

     

    CHƯƠNG II - CÂY XANH

     

     

    I.TRỒNG, BẢO DƯỠNG CÂY XANH

     

    BS.21110

    Phóng hố trồng cây

     

    BS.21210

    Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ)

     

    BS.21310

    Đào đất hố trồng cây xanh

     

    BS.21400

    Vận chuyển đất trồng cây

     

    BS.21410

    Vận chuyển đất trồng cây trong công viên

     

    BS.21510

    Vận chuyển cây xanh bằng thủ công

     

    BS.21520

    Vận chuyển cây xanh bằng cơ giới

     

    BS.21610

    Trồng cây xanh

     

    BS.21700

    Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

     

     

    II.TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY) VÀ BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG

     

    BS.22110

    Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây)

     

    BS.22210

    Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng

     

     

    III.DUY TRÌ CÂY XANH

     

    BS.23110

    Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây)

     

    BS.23510

    Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ

     

    BS.23600

    Vận chuyển rác cây xanh

     

    BS.23610

    Vận chuyển rác cây: lấy cành khô, cành gãy do mưa bão, cắt mé tạo tán

     

    BS.23620

    Vận chuyển rác cây đốn hạ, ngã đổ

     

    BS.23630

    Vận chuyển rác cây cắt thấp tán, khống chế chiều cao

     

    BS.23640

    Vận chuyển rác phế thải, thảm cỏ gốc cây

     

    BS.23710

    Quét vôi bó vỉa gốc cây

     

     

    IV.BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG CÂY XANH

     

    BS.24110

    Bứng di dời cây xanh

     

    BS.24210

    Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời

     

     

    V.CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC VÀ MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH

     

    BS.25110

    Chăm sóc riêng cây còi cọc

     

    BS.25210

    Mé tạo hình cây xanh

     

     

    BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

     

     

    MỤC LỤC

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 25/03/2015 Hiệu lực: 10/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Ban hành: 18/06/2015 Hiệu lực: 05/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 14/07/2015 Hiệu lực: 01/09/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 06/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 10/03/2016 Hiệu lực: 01/05/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 42/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Ban hành: 05/04/2017 Hiệu lực: 01/06/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 09/05/2019 Hiệu lực: 01/07/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Quyết định 85/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
    Ban hành: 15/12/2015 Hiệu lực: 25/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    11
    Quyết định 80/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 85/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về công bố Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
    Ban hành: 10/09/2018 Hiệu lực: 20/09/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    12
    Quyết định 1134/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
    Ban hành: 08/10/2015 Hiệu lực: 15/10/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Thông tư 14/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
    Ban hành: 28/12/2017 Hiệu lực: 15/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 648/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện
    Ban hành: 20/03/2019 Hiệu lực: 20/03/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ban hành Tập đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Ninh Thuận

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
    Số hiệu:54/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:28/08/2019
    Hiệu lực:08/09/2019
    Lĩnh vực:Xây dựng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lưu Xuân Vĩnh
    Ngày hết hiệu lực:26/06/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X