Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 829/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 31/05/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 31/05/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Thông tin-Truyền thông |
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 829/QĐ-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG THAM CHIẾU ICT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH (PHIÊN BẢN 1.0)
---------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 08 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KHUNG THAM CHIẾU ICT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH (PHIÊN BẢN 1.0)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
MỤC LỤC
MỤC LỤC HÌNH VẼ
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
I. GIỚI THIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. KHÁI NIỆM
3. NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ THÔNG MINH Ở VIỆT NAM
4. PHẠM VI ÁP DỤNG
II. KHUNG THAM CHIẾU ICT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH
1. Lớp Đối tượng sử dụng
2. Lớp Ứng dụng thông minh
3. Lớp Hỗ trợ dịch vụ và dữ liệu
3.1 Tích hợp dịch vụ 2
3.2 Tích hợp dữ liệu
3.3 Nguồn dữ liệu
4. Lớp Điện toán và lưu trữ
4.1 Tài nguyên điện toán
4.2 Tài nguyên lưu trữ
4.3 Tài nguyên phần mềm
5. Lớp Mạng kết nối
6. Lớp Thu thập dữ liệu
6.1 Thu thập dữ liệu từ các cảm biến
6.2 Thiết bị kích hoạt
6.3 Thu thập dữ liệu con người
7. Hệ thống Bảo mật
8. Hệ thống Xây dựng
9. Hệ thống Bảo trì và hoạt động
9.1 Lập kế hoạch
9.2 Triển khai
9.3 Kiểm tra
9.4 Cải thiện
10. Hệ thống Định danh
11. Hệ thống Định vị
12. Trung tâm xử lý điều hành thông tin tập trung, đa nhiệm
III. KHUNG THAM CHIẾU INTERNET VẠN VẬT (IOT)
1. Mô hình tham chiếu dựa trên thực thể
2. Mô hình tham chiếu dựa trên miền
2.1 Giới thiệu
3. Mối quan hệ giữa RM dựa trên thực thể và RM dựa trên miền
4. Các góc nhìn về khung tham chiếu IoT
4.1 Mô tả chung
4.2 Góc nhìn chức năng của Khung tham chiếu IoT
4.3 Góc nhìn hệ thống của Khung tham chiếu IoT
4.4 Góc nhìn kết nối của khung tham chiếu IoT
4.5 Góc nhìn thông tin của Khung tham chiếu loT
4.6 Góc nhìn sử dụng của khung tham chiếu loT
5. Mạng cảm hiến
5.1 Miền cảm biến
5.2 Miền mạng kết nối
5.3 Miền dịch vụ
5.4 Các thực thể chức năng của mạng cảm biến
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
MỤC LỤC HÌNH VẼ
Hình 1 - Sơ đồ tổng thể Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh
Hình 2 - Mô hình mạng lưới cảm biến trong thành phố
Hình 3 - Quá trình ETL
Hình 4 - Mô hình tham chiếu IoT dựa trên thực thể
Hình 5 - Mối quan hệ giữa miền và thực thể, cùng các thực thể khái niệm đặc trưng trong các hệ thống IoT
Hình 6 - Mô hình tham chiếu dựa trên miền của IoT
Hình 7 - Mối quan hệ giữa RM dựa trên thực thể và RM dựa trên miền
Hình 8 - Góc nhìn chức năng của Khung tham chiếu IoT - phân chia các thành phần chức năng của Khung tham chiếu loT
Hình 9 - Góc nhìn hệ thống của khung tham chiếu IoT
Hình 10 - Góc nhìn kết nối của Khung tham chiếu IoT
Hình 11 - Các loại thông tin liên quan đến các miền
Hình 12 - Các loại thông tin liên quan đến các miền
Hình 13 - Các nhóm người dùng IoT cùng các vai trò
Hình 14 - Nhà cung cấp dịch vụ IoT
Hình 15 - Các vai trò phụ và các hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ IoT
Hình 16 - Nhà phát triển dịch vụ IoT
Hình 17 - Các vai trò phụ và các hoạt động của nhà phát triển dịch vụ loT
Hình 18 - Người dùng IoT
Hình 19 - Các vai trò phụ cùng các hoạt động của người dùng IoT
Hình 20 - Các vai trò được hiện ra khi hệ thống được đưa vào sử dụng
Hình 21 - Các hoạt động của quá trình phát triển thiết bị và ứng dụng
Hình 22 - Sử dụng dữ liệu thiết bị cho các hoạt động vận hành và phân tích liên quan đến bảo mật
Hình 23 - Sử dụng các dịch vụ loT liên vùng theo chiều dọc
Hình 24 - Vai trò và hoạt động trong suốt vòng đời sản phẩm loT
Hình 25 - Mô hình vật lý mức cao các miền mạng cảm biến
Hình 26 - Tổng quan các giao diện mạng cảm biến trong một nút cảm biến, các nút cảm biến đến các nút cảm biến, và nút cảm biến đến môi trường bên ngoài
Hình 27 - Khung tham chiếu vật lý nút cảm biến
Hình 28 - Khung tham chiếu chức năng mạng cảm biến
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - Danh mục thiết bị cảm biến
Bảng 2 - Thông tin để nhận dạng
Bảng 3 - Thông tin cho kết nối
Bảng 4 - Thông tin để xác thực
Bảng 5 - Tổng thể về các hoạt động và các vai trò
Bảng 6 - Mô hình chức năng và các mô tả trong Miền cảm biến
Bảng 7 - Mô hình chức năng và các mô tả của Miền mạng kết nối
Bảng 8 - Mô hình chức năng và các mô tả của Miền dịch vụ
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt | Giải thích |
ICT (Information and Communication Technologies) | Công nghệ thông tin và Truyền thông |
IoT (Internet of Things) | Internet vạn vật |
GPS (Geographic Information Systems) | Hệ thống thông tin địa lý |
GPS (Global Positioning System) | Hệ thống định vị toàn cầu |
CNTT | Công nghệ thông tin |
OLTP (Online Transaction Processing) | Xử lý giao dịch trực tuyến |
R&D (Research and Development) | Nghiên cứu và Phát triển |
RFID (Radio Frequency Identification) | Nhận dạng tần số sóng vô tuyến |
AI (Artificial Intelligence) | Trí tuệ nhân tạo |
WGS (World Geodetic System) | Hệ thống trắc địa thế giới |
RM (Reference Model) | Mô hình tham chiếu |
HMI (Human - Machine Interface) | Giao diện người - máy |
UD (User Domain) | Miền người dùng |
ED (Entity Domain) | Miền thực thể |
OMD (Operation and Management Domain) | Miền hoạt động và quản lý |
ASD (Application Service Domain) | Miền dịch vụ ứng dụng |
RID (Resource Interchange Domain) | Miền trao đổi tài nguyên |
SCD (Sensing and Controlling Domain) | Miền cảm biến và kiểm soát |
PED (Physical Entity Domain) | Miền thực thể vật lý |
B2B (Business to Business) | Doanh nghiệp với Doanh nghiệp |
QoS (Quality of Service) | Chất lượng dịch vụ |
API (Application Programming Interface) | Giao diện lập trình ứng dụng |
ERP (Enterprise Resource Planning) | Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp |
CRM (Customer Relationship Management) | Quản lý quan hệ khách hàng |
AMS (Access Management System) | Hệ thống quản lý truy cập |
GSM (Global System for Mobile) | Mạng điện thoại di động |
ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) | Đường dây thuê bao bất đối xứng |
XML (Extensible Markup Language) | Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng |
SLA (Service Level Agreement) | Thỏa thuận mức độ dịch vụ |
LOB (Line of Business) | Dòng nghiệp vụ |
SNHL (Sensor Node Hardware Layer) | Lớp phần cứng nút cảm biến |
BFL (Basic Function Layer) | Lớp chức năng cơ bản |
SL (Service Layer) | Lớp dịch vụ |
AL (Application Layer) | Lớp ứng dụng |
CLM (Cross Layer Management) | Quản lý liên lớp |
GHL (Gateway Hardware Layer) | Lớp phần cứng cổng kết nối |
CPU (Computer Processing Unit) | Đơn vị xử lý tính toán |
OS (Operating System) | Hệ điều hành |
CIP (Collaborative Information Processing) | Xử lý thông tin phối hợp |
ROC (Receiver Operating Curve) | Đường cong hoạt động thu nhận |
RF (Radio Frequency) | Sóng vô tuyến |
PHY (Physical) | Vật lý |
MAC (Medium Access Control) | Kiểm soát truy cập mức trung |
LAN (Local Area Network) | Mạng nội bộ |
WLAN (Wireless Local Area Network) | Mạng không dây nội bộ |
UMTS (Universal Mobile Telecommunications System) | Hệ thống viễn thông di động toàn cầu |
HSPA (High Speed Packet Access) | Truy cập gói tin tốc độ cao |
LTE (Long-term Evolution) | Tiến hóa dài hạn |
WiMAX (Worldwide Interoperability for Microwave Access) | Khả năng tương tác toàn cầu với truy cập vi ba |
OSI (Open Systems Interconnection) | Kết nối các hệ thống mở |
TEDS (Ttransducer Electronic Data Sheets) | Bảng dữ liệu điện tử đầu dò |
ID (Identification) | Định danh |
GNSS (Global Navigation Satellite System) | Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu |
TOA (Time of Arrival) | Thời điểm đến |
AOA (Angle of Arrival) | Góc đến |
RSS (Received Signal Strength) | Cường độ tín hiệu thu |
IMU (Inertial Measurement Unit) | Đơn vị đo lường quán tính |
SDP (Service Discovery Protocol) | Giao thức khám phá dịch vụ |
LBS (Location - Based Service) | Dịch vụ định vị |
SLP (Service Location Protocol) | Giao thức định vị dịch vụ |
SSDP (Simple Service Discovery Protocol) | Giao thức khám phá dịch vụ đơn giản |
UPnP (Universal Plug and Play) | Trình cắm chạy toàn cầu |
SCM (Source Configuration Management) | Quản lý cấu hình nguồn |
ITS (Intelligent Transportation System) | Hệ thống giao thông thông minh |
UBND | Ủy ban nhân dân |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản được hướng dẫn |
Quyết định 829/QĐ-BTTTT Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0)
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu: | 829/QĐ-BTTTT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/05/2019 |
Hiệu lực: | 31/05/2019 |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Thông tin-Truyền thông |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |