hieuluat
hoi dap

Thư viện câu hỏi

Tổng hợp các câu hỏi pháp lý thường gặp, các tình huống pháp lý thực tế gửi về Vanbanluat

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Câu hỏi: Xin hỏi Vanbanluat.com: Thế nào là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài? Nếu một nhà đầu tư của Việt Nam và một nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp với tỷ lệ 50/50 thì doanh nghiệp đó có được gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không ạ?

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến hieuluat.vn, Ban tư vấn của hieuluat.vn xin trả lời bạn như sau:   

Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Đầu tư 2014, thuật ngữ “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” được thay bằng “tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài” và được định nghĩa như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

[…]

17. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”

Mặt khác, khoản 16 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 cũng quy định về “tổ chức kinh tế” như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

[…]

16. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.”

Bên cạnh đó, khái niệm “nhà đầu tư nước ngoài” cũng được quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 như sau: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Như vậy có thể hiểu “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông (doanh nghiệp chỉ cần có một cổ phần/ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài).

Tuy nhiên, cần lưu ý, các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sau đây phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập theo quy định tại Điều 23 Luật Đầu tư 2014 và hướng dẫn tại Điều 45 Nghị định 118/2015/NĐ-CP:

- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: tuvan@vanbanluat.com
X