Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 50/2016/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 29/12/2016 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 10/01/2017 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 50/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bắc ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẮC NINH
-------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 407/TTr-SNgV ngày 14/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này cụ thể hóa việc thực hiện các quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức và người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (sau đây gọi là người được cấp hộ chiếu).
2. Cơ quan có thẩm quyền cử hoặc cho phép người được cấp hộ chiếu đi công tác nước ngoài theo quy định tại Điều 32, Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9, Điều 1, Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (sau đây gọi là cơ quan chủ quản) gồm:
a) Tỉnh ủy;
b) Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của người được cấp hộ chiếu (sau đây gọi là cơ quan quản lý hộ chiếu).
4. Cơ quan trực tiếp quản lý và các cơ quan liên quan đến quá trình xuất cảnh, nhập cảnh của người được cấp hộ chiếu thuộc Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ là tài sản của Nhà nước Việt Nam giao cho cá nhân sử dụng và quản lý khi đi công tác nước ngoài. Việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải thực hiện theo quy định của pháp luật và không gây thiệt hại cho uy tín và lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
2. Người có hành vi sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ sai quy định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý hộ chiếu
1. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Ngoại vụ trực tiếp quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của người được cấp hộ chiếu thuộc Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Lập sổ theo dõi việc giao, nhận hộ chiếu và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hộ chiếu khi được lưu giữ tại cơ quan quản lý hộ chiếu; không để thất lạc, ẩm ướt, hư hại hoặc không sử dụng được;
b) Bàn giao hộ chiếu cho cán bộ, công chức khi có Quyết định cử hoặc cho phép đi công tác nước ngoài. Việc bàn giao hộ chiếu phải có ký nhận. Nếu hộ chiếu còn thời hạn sử dụng dưới 6 tháng thì thông báo cho đương sự biết để chủ động đề nghị gia hạn hoặc cấp hộ chiếu mới;
c) Thu giữ và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của người được cấp hộ chiếu sau mỗi chuyến đi công tác nước ngoài theo Quy định. Không giao hộ chiếu cho những đối tượng trên khi chưa có văn bản cử hoặc cho phép đi công tác nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền;
d) Chuyển hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho cơ quan quản lý hộ chiếu mới theo quy định khi người được cấp hộ chiếu điều chuyển công tác ra ngoài tỉnh;
đ) Báo cáo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản về việc người được cấp hộ chiếu cố tình không giao hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho cơ quan quản lý hộ chiếu theo quy định sau khi nhập cảnh về nước và có biện pháp kịp thời thu hồi;
e) Thông báo ngay bằng văn bản cho Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao và Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an về việc hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ do cơ quan mình quản lý bị mất, bị hỏng;
g) Chuyển cho Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao để hủy giá trị hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của những người không còn thuộc diện được sử dụng hộ chiếu này, bao gồm cả những người đã nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, bị chết, bị mất tích;
h) Định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan chủ quản tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Đề xuất biện pháp xử lý vi phạm đối với việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu
1. Nhận hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại Sở Ngoại vụ sau khi có Quyết định cử hoặc cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
2. Có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản cẩn thận hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong thời gian được giao sử dụng để đi công tác nước ngoài; không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung ghi trong hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; không được cho người khác sử dụng, không được sử dụng trái với pháp luật Việt Nam.
3. Chỉ được sử dụng một loại hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài phù hợp với Quyết định cử hoặc cho phép đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
4. Trường hợp bị mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải khai báo theo Quy định như sau:
a) Nếu người được cấp hộ chiếu đang ở trong nước thì phải khai báo ngay bằng văn bản với Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao; Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công an và báo cáo cơ quan chủ quản để làm thủ tục đề nghị hủy hộ chiếu;
b) Nếu người được cấp hộ chiếu đang ở nước ngoài thì phải khai báo ngay bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất để có biện pháp giúp đỡ.
5. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam sau khi kết thúc chuyến đi công tác ở nước ngoài, phải nộp lại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho cơ quan quản lý hộ chiếu, trừ trường hợp có lý do chính đáng do Thủ trưởng cơ quan quản lý hộ chiếu quyết định.
6. Khi thay đổi cơ quan làm việc, phải báo cáo cơ quan quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để các cơ quan này thực hiện việc quản lý hộ chiếu theo Quy định này.
7. Không sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.
8. Trong trường hợp có Quyết định cử hoặc cho phép đi công tác nước ngoài mà hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đã hết hạn hoặc thời gian sử dụng hộ chiếu còn dưới 6 tháng, cần liên hệ với Sở Ngoại vụ để hỗ trợ thủ tục xin gia hạn hoặc cấp mới.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan trực tiếp quản lý người được cấp hộ chiếu
Thủ trưởng các cơ quan trực tiếp quản lý người được cấp hộ chiếu có trách nhiệm:
1. Nghiêm túc thực hiện các quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại cơ quan.
2. Kịp thời thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ các trường hợp không còn thuộc diện được sử dụng hộ chiếu này bao gồm cả những người nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, bị chết, bị mất tích.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và các địa phương
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thực hiện việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo Quy định này.
2. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và địa phương có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, quán triệt nội dung Quy định này đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Công an tỉnh và các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan kịp thời thông báo và phối hợp với Sở Ngoại vụ xử lý các trường hợp sai phạm trong việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể liên quan thực hiện Quy định này; thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tỉnh Bắc Ninh
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh |
Số hiệu: | 50/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/12/2016 |
Hiệu lực: | 10/01/2017 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |