Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 1183/TM-XNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: | 04/06/2003 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 04/06/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1183/TM-XNK NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ VIỆC HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU SANG HOA KỲ
Kính gửi: Các thương nhân xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ
Đồng kính gửi: Các Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2003/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 27/5/2003 của Liên tịch Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ năm 2003.
Để triển khai việc thực hiện Hiệp định buôn bán hàng dệt may và Thoả thuận VISA hàng dệt may giữa Chính phủ Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ tiếp theo các văn bản số 0962/TM-XNK ngày 28/4/2003 và 1024/TM-XNK ngày 7/5/2003, Bộ Thương mại hướng dẫn việc xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ như sau:
1. Kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2003 đến 30/6/2003, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận xuất khẩu (E/C) cho các lô hàng xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ thuộc các chủng loại hàng (Cat.) áp dụng hạn ngạch phải có thêm các chứng từ:
1.1. Thông báo giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ năm 2003 do Bộ Thương mại cấp cho thương nhân.
1.2. Báo cáo quá trình sản xuất, gia công của nhà sản xuất (theo mẫu số 1).
1.3. Tờ khai nhập khẩu nguyên phụ liệu đã thanh khoản của Hải quan và/hoặc hoá đơn tài chính mua nguyên phụ liệu trong nước (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người đứng đầu doanh nghiệp ký).
Giấy chứng nhận xuất khẩu (E/C) được cấp trước ngày làm thủ tục Hải quan tối đa là 3 ngày làm việc và hết hiệu lực trong vòng 5 ngày làm việc.
2. Đối với các thương nhân đến ngày 16/6/2003 chưa được phân bổ hạn ngạch theo quy định của Thông tư liên tịch số 02/2003 và các thương nhân có số lượng hạn ngạch được giao nhỏ hơn số lượng có nhu cầu xuất khẩu từ ngày 16/6 đến ngày 20/6 phải có công văn đề nghị (theo mẫu số II) gửi về Bộ Thương mại, Vụ Xuất nhập khẩu trước ngày 20/6/2003 để được xem xét.
3. Số lượng hạn ngạch trong Thông báo giao hạn ngạch của Bộ Thương mại là số lượng đã trừ số thương nhân xuất khẩu từ ngày 01/5/2003 đến ngày 30/5/2003 (ngày cấp E/C), cấp Phòng Quản lý XNK khu vực có trách nhiệm trừ lùi số lượng hạn ngạch thương nhân đã xuất khẩu từ ngày 1/6/2003 đến 15/6/2003. Trong trường hợp thương nhân đã xuất khẩu nhiều hơn số lượng hạn ngạch được cấp, các Phòng quản lý XNK khu vực thống kê báo về Bộ.
4. Tất cả các lô hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu vào Hoa Kỳ từ ngày 1/7/2003 (ngày tàu rời cảng) đều phải có VISA do các Phòng Quản lý XNK khu vực cấp. Việc cấp Visa được thực hiện theo Quyết định số 0665/2003/QĐ-BTM ngày 04/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Thông tư số 03/2003/TT-BTM ngày 05/6/2003. Visa được cấp sau khi thương nhân đã hoàn thành việc xuất khẩu.
5. Trong quá trình thực hiện các thương nhân có vướng mắc gì đề nghị gửi văn bản về Bộ Thương mại, Vụ Xuất nhập khẩu để được giải đáp.
Bộ Thương mại thông báo các thương nhân biết để thực hiện.
Không có văn bản liên quan. |
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số hiệu: | 1183/TM-XNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 04/06/2003 |
Hiệu lực: | 04/06/2003 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!