hieuluat

Công văn 12488/BTC-QLCS hướng dẫn một số vướng mắc khi thực hiện Thông tư 203/2014/TT-BTC

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:12488/BTC-QLCSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Hữu Chí
    Ngày ban hành:08/09/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:08/09/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu
  • BỘ TÀI CHÍNH
    --------
    Số: 12488/BTC-QLCS
    V/v: Hướng dẫn một số nội dung vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 203/2014/TT-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------
    -----
    Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2015
     
     
    Kính gửi: Cục Hải quan các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương
     
    Bộ Tài chính nhận được phản ánh của một số cơ quan, doanh nghiệp về vướng mắc trong việc thực hiện Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
    1. Về nội dung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày của người vận chuyển: Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 quy định: “1. Người vận chuyển có trách nhiệm cung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày,…….. Đtạo thuận lợi cho người vận chuyển cung cấp thông tin về danh sách vận đơn quá 90 ngày, đề nghị Cục Hi quan hưng dn người vận chuyn thực hiện theo mu đính kèm.
    2. Về thời hạn thông báo tìm chủ hàng hóa tồn đọng (tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 203/2014/TT-BTC) đối vi các tài sản có dấu hiệu vi phạm phải kiểm tra, xác minh, xác định thực tế hàng hóa tồn đọng (tại Điều 7 Thông tư 203/2014/TT-BTC): Đối với hàng hóa tồn đọng có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhưng qua kim tra, xác minh phát hiện hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu thì thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 203/2014/TT-BTC được xác định từ ngày Chi cục Hải quan niêm phong hàng hóa và giao cho doanh nghiệp quản lý hàng hóa tồn đọng bảo quản.
    3. Đối với các trường hợp hàng hóa tồn đọng thuộc danh mục quản lý chuyên ngành (quần áo, điện thoại, rượu...), khi thành lập Hội đng xử lý phải mi đi din có thm quyền của cơ quan quản lý chuyên ngành làm thành viên Hội đồng. Thành viên Hội đồng có trình độ chuyên môn này sẽ chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chuyên ngành khi xử lý tài sản; đảm bảo tuân thủ được pháp luật Hải quan về kiểm tra chuyên ngành, đồng thời giảm bớt quy trình, thủ tục trong thực tế thực hiện.
    4. Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư số 203/2014/TT-BTC: “...Riêng đối với hàng hóa gây ô nhim môi trường, chủ hàng, chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyn có trách nhiệm vận chuyn hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp không xác định được chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền, Hội đồng xử lý phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tiêu hủy”.
    Trường hp chủ hàng, chủ phương tiện vận tải, người điều khin phương tiện vận tải hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền không thực hiện vận chuyển hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thì phải chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
    Đnghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    -
    STài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    -
    Lưu: VT, QLCS.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG



    Nguyễn Hữu Chí
     
     
     

    TÊN DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN
    -----------------------
     
     
    MU CUNG CẤP THÔNG TIN HÀNG TỒN ĐỌNG
    Về các vn đơn quá 90 ngày, k t ngày hàng đến ca khu nhp chưa có ngưi nhn ti …………..
    (Theo quy định tại Thông tư số 203/2014/TT-BTC)
    (Kỳ báo cáo: Quý……..năm……….)
     
    Kính gửi: Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi .....
     

    TT
    Tên hàng
    Số lượng, trọng lượng
    S, loại cont/số seal
    Ngưi gửi, địa chỉ
    Người nhận, địa ch
    S/ngày vận đơn
    Tên PTVT/ngày nhập cảnh
    Vị trí, địa điểm lưu giữ hàng
    Phân loại tồn đọng
    Ghi chú
    (1)
    (2)
    (3)
    (4)
    (5)
    (6)
    (7)
    (8)
    (9)
    (10)
     

    Nơi nhận:
    - Cục Hải quan…
    - Chi cục Hải quan (quản lý kho)…
    GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    Ghi chú: Ô số (9) ghi rõ: Hàng hóa từ bỏ; quá thời hạn khai hải quan; hàng hóa thu gom không người nhận; hàng hóa ngoài vận đơn, bản khai.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 203/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan
    Ban hành: 22/12/2014 Hiệu lực: 05/02/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X