hieuluat

Công văn 14006/TCHQ-TXNK mã HS một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu vào EU

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quanSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:14006/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Dương Thái
    Ngày ban hành:21/11/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:21/11/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC HẢI QUAN
    -------
    Số: 14006/TCHQ-TXNK
    V/v: Mã HS một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu o EU
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2014
     
     

    Kính gửi:
    - Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn,
    - Bộ Công Thương,
    - Hiệp hội Chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
    (Địa chỉ: số 10 Nguyễn Công Hoan, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội)
     
    Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 179/2014/CV-VASEP ngày 16/10/2014 của Hiệp hội Chế biến Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) đề nghị hướng dẫn quy tắc phân loại mã HS đối với sản phẩm thủy hải sản phối trộn đông lạnh nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ. Theo đó, các doanh nghiệp hội viên không xuất được các lô sản phẩm thủy hải sản phối trộn đông lạnh (seafood mix) o EU do vướng mắc giữa việc áp mã HS thuộc nhóm 03.07 hay nhóm 16.05. Theo VASEP, việc nhúng/trụng không m chín sản phẩm không thể ăn liền được nên phù hợp thuộc nhóm 03.07. Tuy nhiên, chứng thư do Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản Thủy sản cấp cho các sản phẩm xuất o EU nhóm 16.05. VASEP đề nghị được hướng dẫn về quy tắc áp mã HS cho các sản phẩm thủy hải sản nhúng/trụng phối trộn (seafood mix) đông lạnh điều chỉnh phù hợp về quy định áp mã HS đối với nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ để có sự áp dụng thống nhất tại các cơ quan Hải quan cũng như để doanh nghiệp nắm rõ áp dụng đúng (xin gửi kèm theo công văn số 149/2014/CV-VASEP ngày 16/10/2014 công văn số 179/2014/CV-VASEP ngày 11/8/2014).
    Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Tham khảo Chú giải chi tiết HS 2012;
    Quy tắc 3(b) quy định “Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc những hàng hóa được m từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau, những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo Qui tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo ra đặc tính cơ bản của chúng”;
    Theo Chú giải pháp 2 Chương 16 thì “Chế phẩm thực phẩm được xếp o Chương này với điều kiện các chế phẩm này chứa trên 20% tính theo trọng lượng xúc xích, thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp bất kỳ của các loại trên. Nếu chế phẩm có chứa 2 hay nhiều thành phần trên, thì xếp o nhóm tương ứng với thành phần hoặc những thành phần chiếm trọng lượng lớn hơn trong chế phẩm đó thuộc Chương 16...”;
    Đối chiếu với chú giải pháp 2 Chương 16 nêu trên thì các mặt hàng thủy hải sản nhúng/trụng phối trộn (seafood mix) đông lạnh không phải chế phẩm thực phẩm nên không phân loại ngay o Chương 16, nhóm 16.05 mà phải xác định thành phần cơ bản để phân loại theo quy tắc 3(b). Theo đó, các mặt hàng có thành phần nhuyễn thể hai mảnh vỏ nhuyễn thể chân đầu chiếm tỉ lệ trên 50%, mang lại đặc tính cơ bản của mặt hàng nên được phân loại theo động vật thân mềm.
    Tham khảo Chú giải chi tiết HS nhóm 03.07: “Nhóm này bao gồm động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, m khô, muối hoặc ngâm nước muối...
    Nhóm này không bao gồm động vật thân mềm, động vật thủy sinh không xương sống khác được chế biến hoặc được bảo quản bằng các quy trình không được nêu trong nội dung nhóm…”.
    Tham khảo Chú giải chi tiết HS nhóm 16.05: “Nhóm này bao gồm:... động vật thân mềm đã được luộc, hấp, nướng; chiên, quay hoặc nấu bằng cách khác;...”
    Như vậy, để xác định mã số của các mặt hàng thủy hải sản nhúng/trụng phối trộn đông lạnh nêu trên thuộc nhóm 03.07 hay nhóm 16.05 phải căn cứ o phương pháp chế biến, bảo quản... tính chất của các sản phẩm. Nếu quá trình nhúng/trụng không m thay đổi tính chất hàng hóa đã được mô tả trong nhóm 03.07: tươi, ướp lạnh, đông lạnh, m khô, muối hoặc ngâm nước muối thì thuộc nhóm 03.07. Trường hợp sản phẩm không đáp ứng các tiêu chí của nhóm 03.07 thì thuộc nhóm 16.05.
    Theo hồ sơ do doanh nghiệp nhập khẩu cung cấp quy trình công nghệ chế biến đối với mặt hàng nhập khẩu có tên khai báo tại tờ khai hải quan “thịt nghêu luộc đông lạnh”, có tên gọi tại hợp đồng thương mại: Frozen seafood: Frozen cooked clam meat IQF (tạm dịch: Hải sản đông lạnh: Thịt nghêu luộc đông lạnh IQF), mã HS tại C/O mẫu D 1605.90 thì mặt hàng nghêu được hấp sơ bộ bằng băng chuyền nhiệt độ ³ 80°C, áp suất băng chuyền hấp: 2-3 kg/cm2, thời gian hấp 03-05 giây, theo cảm quan thịt nghêu có màu trắng trong, hiện đang phân loại thuộc nhóm 16.05.
    Theo nội dung trình bày của doanh nghiệp, kết hợp với tham khảo quy trình công nghệ chế biến, phân loại mặt hàng thịt nghêu luộc đông lạnh nhập khẩu, đối chiếu với Chú giải chi tiết nhóm 03.07 nhóm 16.05 thì các mặt hàng thủy hải sản nhúng/trụng phối trộn đông lạnh nêu trên có thành phần thịt nghêu luộc chín, mực, bạch tuộc nhúng/trụng với thời gian 3-5 giây để mặt hàng có cảm quan đẹp hơn, chưa ăn liền được, phù hợp phân loại o nhóm 16.05 hơn nhóm 03.07.
    Để thống nhất phân loại mặt hàng thủy hải sản nhúng/trụng phối trộn đông lạnh, đề nghị Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương Hiệp hội Chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam cho ý kiến các mặt hàng thủy hải sản nhúng/trụng phối trộn đông lạnh nêu trên thuộc nhóm 16.05 hay nhóm 03.07.
    Ý kiến tham gia xin gửi về Cục Thuế xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan) trước ngày 26/11/2014.
    Mọi chi tiết xin liên hệ: đ/c Phạm Thị Bích Thảo, điện thoại: 0904215609 hoặc 04 39440833 (số lẻ 8577).
    Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý đơn vị./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
    - Cục QLCL NLS thủy sản (Bộ NN&PTNT);
    (Đ/c: 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội)
    - Công ty TNHH Hải Nam;
    (Đ/c : 27 Nguyễn Thông, Phú Hải, Phan Thiết tỉnh Bình Thuận)
    - Công ty cổ phần thủy sản Sông Tiền;
    (Đ/c: Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang)
    - Lưu: VT, TXNK-PL-Thảo (3b).
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Nguyễn Dương Thái
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 49/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 12/04/2010 Hiệu lực: 27/05/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Thông tư 156/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
    Ban hành: 14/11/2011 Hiệu lực: 01/01/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X