Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2984/BTTTT-CVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 30/09/2011 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 30/09/2011 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2984/BTTTT-CVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2011 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Thực hiện trách nhiệm thi hành các nội dung quy định trong Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Luật Thương mại và các Nghị định hướng dẫn; thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, thời gian qua Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành các văn bản sau:
- Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2011 Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thông tư số 20/2011/TT-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 Quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Nhằm thống nhất trong việc áp dụng thực hiện 02 Thông tư nêu trên, Bộ Thông tin và Truyền thông làm rõ thêm một số nội dung sau:
1. Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT.
a) Tại Điều 9 của Thông tư có quy định: “Những thiết bị không đáp ứng các yêu cầu trên, được nhập khẩu phục vụ cho các mục đích đặc biệt thì thực hiện theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông”
- Nhóm hàng (thiết bị) sau đây được Bộ Thông tin và Truyền thông xếp vào nhóm nhập khẩu sử dụng cho mục đích đặc biệt, không cần có giấy phép nhập khẩu:
+ Điện thoại di động, máy tính xách tay các loại là hàng hóa kèm theo hành lý xách tay, ký gửi cùng chuyến hoặc không cùng chuyến của người nhập cảnh hoặc được nhập khẩu theo đường bưu chính, dịch vụ chuyển phát quốc tế để phục vụ cho mục đích cá nhân;
+ Điện thoại di động tạm nhập, tái xuất; điện thoại di động nhập khẩu làm phương tiện, công cụ phục vụ hoạt động nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm để sản xuất sản phẩm, sản xuất phần mềm; nhập khẩu để phục vụ mục đích bảo hành, sửa chữa, thay thế.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ các mục đích đặc biệt khác, Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến bằng văn bản trong từng trường hợp cụ thể.
b) Đối với Danh mục thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện cần có giấy phép nhập khẩu (Danh mục) quy định tại Phụ lục II của Thông tư, nguyên tắc áp dụng như sau:
- Khi áp dụng Danh mục được căn cứ theo cả Mã số HS và Mô tả hàng hóa thì hai trường hợp dưới đây đều không thuộc đối tượng điều chỉnh của Danh mục:
i) Hàng hóa chỉ có Mã số HS trùng với Mã số HS quy định trong Danh mục trong khi Mô tả hàng hóa không trùng với Mô tả hàng hóa trong Danh mục.
ii) Hàng hóa có Mã số HS không trùng với Mã số HS quy định trong Danh mục trong khi Mô tả hàng hóa trùng với Mô tả hàng hóa trong Danh mục.
- Trường hợp hàng hóa có Mã số HS và Mô tả hàng hóa được quy định trong Danh mục; nhưng không có chức năng phát, thu - phát sóng vô tuyến điện thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Danh mục.
Cụ thể: Nhóm hàng hóa có mã số HS 8517 62 21 00; 8517 62 51 00 và 8517 69 90 00: Chỉ áp dụng đối với hàng hóa có tính năng phát sóng vô tuyến điện hoặc có tính năng hỗ trợ truy nhập vô tuyến với công suất từ 60 mW trở lên.
2. Thông tư số 20/2011/TT-BTTTT
Điều 34 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định: Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2 phải được công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến quá trình sản xuất (khoản 2, điều 34); Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2 phải được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu (khoản 4, điều 34).
Hiện tại, Bộ Thông tin và Truyền thông đã quy định về quy trình, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009; Bộ Thông tin và Truyền thông chưa quy định chi tiết trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi được phân công quản lý. Vì vậy hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2 quy định tại Thông tư 20/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định; chưa phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
Để đảm bảo tính đồng bộ và minh bạch và tạo thuận lợi cho người nhập khẩu, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Quý Tổng cục hướng dẫn tới các Cục, Chi cục Hải quan các nội dung trên.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Tổng cục./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
Công văn 2984/BTTTT-CVT áp dụng Thông tư 14/2011/TT-BTTTT và Thông tư 20/2011/TT-BTTTT
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu: | 2984/BTTTT-CVT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 30/09/2011 |
Hiệu lực: | 30/09/2011 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!