Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3798-TM/XNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 10/08/1999 | Hết hiệu lực: | 31/12/1999 |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 3798 TM/XNK NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC ĐỔI HÀNG VỚI
CỘNG HOÀ LIÊN BANG NGA VÀ BELARUS
Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ văn bản số 3463/VPCP-KTTH ngày 02/8/1999 của Văn phòng Chính phủ quy định việc đổi hàng với Cộng hoà Liên bang Nga và Belarus năm 1999, Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Các doanh nghiệp Việt nam được xuất khẩu các mặt hàng do doanh nghiệp Việt Nam sản xuất từ nguồn nguyên liệu trong nước: mì ăn liền, lạc chao dầu, lạc nhân, hoa quả hộp, quần áo may sẵn, hàng thủ công mỹ nghệ và săm lốp các loại, để đổi lấy linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy MINSK (các mặt hàng nhập khẩu khác thực hiện theo quy định tại điểm 5 dưới đây).
2. Việc xuất nhập khẩu đổi hàng với Cộng hoà Liên bang Nga và Belarus thực hiện theo hợp đồng mẫu kèm theo văn bản này.
3. Sau khi hoàn chỉnh việc xuất khẩu cho Cộng hoà Liên bang Nga, Belarus, doanh nghiệp gửi hồ sơ về Bộ Thương mại đề nghị nhập khẩu linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy MINSK.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp nêu rõ số, ngày của hợp đồng đổi hàng, tên hàng, số lượng, trị giá hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu.
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng xuất khẩu đổi hàng với Cộng hoà Liên bang Nga, Belarus.
- Tờ khai xuất khẩu hàng hoá có xác nhận của Hải quan cửa khẩu Việt Nam hàng đã thực xuất sang Cộng hoà Liên bang Nga, Belarus (bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để Bộ Thương mại đối chiếu và trả lại bản chính cho doanh nghiệp).
- Giấy xác nhận của Hải quan cửa khẩu Cộng hoà Liên bang Nga hoặc Belarus hàng đã thực nhập vào Cộng hoà Liên bang Nga, Belarus (bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để Bộ Thương mại đối chiếu và trả lại bản chính cho doanh nghiệp).
4. Căn cứ vào bộ hồ sơ, Bộ Thương mại sẽ xem xét cụ thể và cấp giấy phép nhập khẩu linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy MINSK.`
5. Việc xuất khẩu để nhập khẩu đổi hàng các mặt hàng khác (ngoài linh kiện CKD xe hai bánh gắn máy MINSK) các doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 03/1999/TT-BTM ngày 15/1/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định 254/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 1999.
Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo và chỉ đạo các doanh nghiệp trực thuộc thực hiện.
Văn bản này có hiệu lực đến 31/12/1999.
PHỤ LỤC
Kèm theo công văn số 3798 TM/XNK ngày 10/8/1999 của Bộ Thương mại
(Hợp đồng mẫu)
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ
Số:
Ngày:
Bên A: Công ty Việt nam ............... (dưới đây gọi tắt là bên A)
Địa chỉ:...........................................
Điện thoại:......................................
Fax:................................................
Tài khoản ngoại tệ số: .................. tại Ngân hàng:...............
Do ông/bà:........................... giám đốc/người được uỷ quyền theo giấy uỷ quyền số:.................. làm đại diện.
Bên B: Công ty CHLB Nga/ Belarus..............(dưới đây gọi tắt là bên B)
Địa chỉ:..........................................
Điện thoại:.....................................
Fax:................................................
Tài khoản ngoại tệ số:............... tại Ngân hàng:.............
Do ông/bà.......................giám đốc/người được giám đốc uỷ quyền theo giấy uỷ quyền số.................. làm đại diện.
Hai bên A và B nhất trí ký hợp đồng trao đổi hàng hoá với các điều khoản sau:
Điều I.- Bên A giao cho bên B :
1. Tên hàng
2. Quy cách
3. Số lượng
4. Đơn giá USD/đơn vị tính
5. Tổng trị giá
6. Bao bì, đóng gói (ký mã hiệu nếu cần)
7. Thời hạn giao hàng
8. Điều kiện giao hàng
9. Chứng từ thanh toán
- Hoá đơn thương mại
- Vận đơn hoặc các chứng từ có giá trị như vận đơn.
- Phiếu đóng gói
- Chứng nhận xuất xứ hoặc các chứng nhận số lượng, chất lượng (nếu cần)
Điều II.- Bên B giao cho bên A:
1. Tên hàng
2. Quy cách
3. Số lượng
4. Đơn giá USD/đơn vị tính
5. Tổng trị giá
6. Bao bì, đóng gói (ký mã hiệu nếu cần)
7. Thời hạn giao hàng
8. Điều kiện giao hàng
9. Chứng từ thanh toán
- Hoá đơn thương mại
- Vận đơn hoặc các chứng từ có giá trị như vận đơn.
- Phiếu đóng gói
- Chứng nhận xuất xứ
- Các chứng nhận số lượng, chất lượng (nếu cần)
Điều III.- Thanh toán:
Thanh toán theo phương thức bù trừ giữa hàng hoá của bên A giao cho bên B và hàng hoá của bên B giao cho bên A. Phần trị giá giao hàng chênh lệch (nếu có) giữa hai bên được thanh toán bằng ngoại tệ ngoại tệ chuyển đổi hoặc giao bù hàng hoá khác do hai bên thoả thuận phù hợp với quy định của 2 nước.
Điều IV.- Các điều khoản khác
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng. Các tranh chấp phát sinh sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, hiểu biết lẫn nhau trước khi tiến hành các thủ tục khiếu nại. Việc xét xử khiếu nại do Trung tâm Trọng tài quốc tế bên cạnh Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam giải quyết.
Hợp đồng có giá trị đến 31.12.1999
Làm tại............ thành........ bản bằng tiếng Việt/tiếng Nga hoặc tiếng Anh và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A (Ký tên đóng dấu) | Đại diện bên B (Ký tên đóng dấu) |
Không có văn bản liên quan. |
Công văn 3798-TM/XNK hướng dẫn đổi hàng với Cộng hoà Liên bang Nga và Belarus
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số hiệu: | 3798-TM/XNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 10/08/1999 |
Hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày hết hiệu lực: | 31/12/1999 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!