hieuluat

Công văn 3924/BTC-TCHQ ngày 25/03/2016 về phân loại hàng hóa thuộc nhóm 18.06 và nhóm 19.02

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:3924/BTC-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Dương Thái
    Ngày ban hành:25/03/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:25/03/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------
    Số: 3924/BTC-TCHQ
    V/v: Phân loại hàng hóa thuộc nhóm 18.06 và nhóm 19.02
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2016
     
     
    Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
     
    Thời gian vừa qua, Bộ Tài chính nhận được phản ánh vướng mắc của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng về việc vướng mắc phân loại một số mặt hàng. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau :
    1. Phân biệt giữa dạng khi, miếng, thanh và loại khác (dạng viên) của các mặt hàng thuộc phân nhóm 1806.31,1806.32 và 1806.90:
    Nội dung mô tả hàng hóa bằng tiếng Anh trong Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới năm 2012, Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN năm 2012 và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đã phân định rõ cụ thể từng dạng mặt hàng (như: blocks, slabs or bars thuộc phân nhóm 1806.31, 1806.32); phân nhóm 1806.90: Loại khác ngoài “blocks, slabs or bars”, như : tablets, pastilles, croquettes, granules or powder,....
    Theo quy định tại khoản 2 Điều 6, Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của BTC quy định:
    2. Trường hợp có sự khác biệt về mô tả hàng hóa tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khu Việt Nam và mô tả hàng hóa theo Danh mục HS thì áp dụng trực tiếp mô tả hàng hóa theo Danh mục HS đ hướng dẫn phân loại và xử khiếu nại theo nguyên tắc áp dụng quy định của Điều ước quốc tế.”
    Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ nội dung mô tả hàng hóa bằng tiếng Anh tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 18.06, nghiên cứu thêm từ điển Anh - Anh, Anh - Việt, căn cứ vào hồ sơ (hợp đồng, hóa đơn, tài liệu kỹ thuật,...) và hàng hóa thực tế để xác định mã số chính xác cho hàng hóa nhập khẩu.
    Yêu cầu Tổng cục Hải quan nghiên cứu để dịch lại mô tả hàng hóa tiếng Việt sát với nguyên bản tiếng Anh trong lần xây dựng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ti.
    2. Phân biệt mặt hàng “Mì ăn liền khác” thuộc mã số 1902.30.40 và “Mì, bún từ gạo, ăn liền” thuộc mã 1902.30.20.
    Tham khảo Chú giải bổ sung Danh mục AHTN 2012 về “Mì, bún làm từ gạo, ăn liền” thuộc mã số 1902.30.20, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
    Mì ăn liền khác thuộc mã hàng 1902.30.40 là loại mì được làm từ nguyên liệu bột nhào khác không phải là gạo hoặc có một phần nguyên liệu là gạo, có dạng sợi mảnh, được nấu trước, sẵn sàng để ăn ngay, đã được đóng gói đbán lẻ. Nó có thể được pha thêm gia vị hoặc đóng kèm theo gói gia vị.
    Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - TT. Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
    - Vụ Chính sách thuế - BTC (để biết);
    - Lưu: VT, TCHQ (44b)
    TL. BỘ TRƯỞNG
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Nguyễn Dương Thái
     
     
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X