Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 455/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trịnh Mạc Linh |
Ngày ban hành: | 15/01/2016 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 15/01/2016 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 455/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan thành phố Hà Nội; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 0312/QCL-CV ngày 03/12/2015 của Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại QCL về việc áp mã thuế XNK đối với mặt hàng là các bộ phận, chi tiết của mô hình y tế dùng cho giảng dạy. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc áp mã số hàng hóa:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Tham khảo Chú giải chi tiết HS 2012;
a) Đối với mặt hàng “Mô hình nắp/ da bụng sản phụ mô phỏng (Model: S575.100.008L)”
Căn cứ chú giải 2(b) Chương 90 Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mặt hàng trên được xác định là bộ phận, phụ kiện của mô hình mô phỏng người thì phù hợp phân loại vào mã số 9023.00.00.
b) Đối với mặt hàng “Hộp van/túi giữ không khí mô phỏng (lắp bên dưới tấm da bụng sản phụ)”
Do tài liệu kỹ thuật, hình ảnh kèm theo hồ sơ chưa thể hiện rõ cấu tạo, đặc tính của hàng hóa, đề nghị Cục Hải quan TP. Hà Nội hướng dẫn Chi cục Hải quan Bưu điện Hà Nội kiểm tra, xác định thực tế hàng hóa nhập khẩu để xác định mã số hàng hóa như sau:
- Trường hợp mặt hàng có cấu tạo và chức năng chính là van, phù hợp với nội dung nhóm 84.81 thì phân loại vào nhóm 84.81;
- Trường hợp mặt hàng có chức năng chính là túi chứa không khí đơn thuần, không có hình dạng, cấu tạo đặc biệt, chỉ dùng để tạo cơn co thắt thì phân loại theo vật liệu cấu thành.
- Trường hợp mặt hàng đã có hình dạng, cấu tạo chỉ phù hợp dùng để đặt bên dưới mô hình nắp da bụng sản phụ nêu trên thì phù hợp phân loại vào nhóm 90.23.
2. Về thủ tục áp dụng thuế GTGT 5%
Căn cứ Khoản 12 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, thì: "Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học” thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
Căn cứ Khoản 5 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về hồ sơ hải quan thì: “Đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, để được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, người khai hải quan phải nộp hợp đồng bán hàng cho các trường học, các viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu.”
Đề nghị Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại QCL căn cứ hướng dẫn nêu trên, cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về hàng hóa để hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại QCL biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Tổng cục Hải quan ra Công văn 455/TCHQ-TXNK về việc phân loại bộ phận, chi tiết của mô hình y tế
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 455/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 15/01/2016 |
Hiệu lực: | 15/01/2016 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Trịnh Mạc Linh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |