Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8050/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Bằng Toàn |
Ngày ban hành: | 23/12/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/12/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8050/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 2734/HQHCM-TXNK ngày 21/9/2020 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc doanh nghiệp thực hiện loại hình gia công thuê gia công lại toàn bộ, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, thì nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản xuất sản phẩm xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu;
Căn cứ khoản 2 Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ thì một trong các quyền, nghĩa vụ của bên nhận gia công đối với trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhận gia công cho thương nhân nước ngoài là được thuê thương nhân khác gia công lại;
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế có cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan;
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, thì trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên để thực hiện gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, tổ chức, cá nhân thông báo cơ sở sản xuất cho cơ quan hải quan;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC) thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo cơ sở gia công, cơ sở gia công lại cho Chi cục Hải quan do tổ chức, cá nhân dự kiến lựa chọn làm thủ tục hải quan;
Căn cứ khoản 1 Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 41 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC) thì trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài nhưng không trực tiếp gia công mà thuê tổ chức, cá nhân khác gia công thì tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài có trách nhiệm thông báo hợp đồng gia công lại cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất trước khi giao nguyên liệu, vật tư cho đối tác nhận gia công lại.
Căn cứ điểm g khoản 3 Điều 57 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC) thì trường hợp gia công lại thì cơ quan hải quan kiểm tra cơ sở gia công lại của bên nhận gia công lại theo quy định tại điểm b, c, d, đ khoản này.
Trường hợp Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phát Huy đáp ứng các cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và đã thực hiện thông báo cơ sở gia công, cơ sở gia công lại, hợp đồng gia công, hợp đồng gia công lại theo quy định của pháp luật hải quan thì Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh kiểm tra cơ sở gia công của bên nhận gia công lại theo quy định tại Điều 57 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC). Kết quả kiểm tra cơ sở gia công lại, năng lực gia công nếu không phát hiện doanh nghiệp có hành vi gian lận, trốn thuế và phù hợp với hoạt động gia công thì Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh xử lý thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 8050/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 23/12/2020 |
Hiệu lực: | 23/12/2020 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Bằng Toàn |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |