hieuluat

Công văn 9045/BTC-TCHQ vướng mắc thực hiện Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:9045/BTC-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lưu Mạnh Tưởng
    Ngày ban hành:12/09/2022Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/09/2022Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Công nghiệp
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: 9045/BTC-TCHQ
    V/v: Vướng mc thực hiện Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT

    Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2022

    Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    Ngày 17/8/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT quy định về Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/10/2021).

    Trong quá trình thực hiện, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) phát sinh một số vướng mc liên quan đến việc xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được. Về vấn đề này, Bộ Tài chính trao đi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư một số vướng mc như sau:

    I. Vướng mắc liên quan đến việc thực hiện một số điều khoản của Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT

    1Về Điều 5 Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT

    Tại Điều 5 Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT ngày 17/8/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về Trách nhim thi hành:

    ... Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu sửa đi, bổ sung”.

    Trong thời gian vừa qua, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) phát sinh một số vướng mc liên quan đến việc thực hiện các Phụ lục (Danh mục hàng hóa) ban hành kèm theo Thông tư chưa được quy định cụ thể, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có công văn gửi Bộ Kế hoạch và Đu tư đề nghị làm rõ, đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời bng công văn. Tuy nhiên, công văn trả lời của Bộ Kế hoạch và Đầu tư không được chấp nhận tại Tòa án nhân dân với lý do: Công văn không phải là Văn bản quy phạm pháp luật, chỉ là văn bản hành chính nên không có giá trị về mặt pháp lý (Ví dụ: Mặt hàng Ngô hạt xảy ra tại Cục Hi quan tnh Nghệ An).

    Do đó, để đảm bảo căn cứ pháp lý, tránh phát sinh vướng mc trong quá trình thực hiện, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân nhắc, xem xét sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT theo hướng: Bổ sung cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản làm rõ/xác nhận” vào sau cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư”, cụ thể như sau:

    “Điều 5. Trách nhiệm thi hành

    Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưng Vụ Kinh tế Công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.

    Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản làm rõ/xác nhận và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung”.

    2. Về việc áp dụng các Phụ lục của Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT .

    Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT thì các danh mục hàng hóa quy định tại Điều 2 Thông tư này là căn cứ xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, đối tượng miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.

    Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác nhận: Để xác định mặt hàng trong nước đã sản xuất được hay chưa phải đối chiếu với 01 Phụ lục tương ứng theo mục đích sử dụng của mặt hàng đó, không phđối chiếu với tất cả các Phụ lục của Thông tư như quy định trước đây tại Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT .

    3. Về việc xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được theo quy định của Thông tư s 05/2021/TT-BKHĐT .

    Tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT đều quy định 3 cột gồm: cột Tên mặt hàng, cột Mã số theo biểu thuế nhập khẩu và cột Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật.

    Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác nhận: Để xác định mặt hàng trong nước đã sản xuất được hay chưa, phải căn cứ vào cột “Tên hàng” và cột Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật”, còn cột Mã s theo biu thuế nhập khẩu” chi để dễ tra cứu, định hướng tham khảo.

    Đối với Thông tư sửa đổi Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT trong thời gian tới, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ sung vào Điều 2 nội dung: Việc xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được phải căn cứ vào “Tên hàng” và Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật”. Đối với Mã s theo biu thuế nhập khẩu”chỉ để tra cứu, việc xác định Mã số đối với hàng hóa nhập khu thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

    II. Vướng mắc liên quan đến việc áp dụng một số mặt hàng cụ thể tại các Phụ lục của Thông tư

    Trong quá trình thực hiện Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015, Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/3/2018 và Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT ngày 17/8/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (Tổng cục Hi quan) phát sinh một số vướng mc đã trao đi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế công nghiệp). Tuy nhiên, đến nay vẫn còn một số vướng mc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế công nghiệp) chưa trả lời hoặc đã trả lời nhưng chưa rõ.

    Căn cứ ý kiến trả lời của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế công nghiệp) trong thời gian vừa qua và ý kiến thống nhất tại cuộc họp ngày 12/8/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế công nghiệp) với Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) liệt kê chi tiết từng vướng mắc của một số mặt hàng cụ thể theo Phụ lục đính kèm, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời chi tiết, cụ thể từng nội dung vướng mc để Bộ Tài chính có cơ sở hướng dẫn thực hiện.

    Trên đây là một số vướng mc ca Bộ Tài chính trao đi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đề nghị quý Bộ nghiên cứu sớm, trả lời từng nội dung vướng mắc để Bộ Tài chính có căn cứ hướng dẫn thực hiện.

    Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Bộ./.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - TT. Nguyễn Đức Chi (để b/cáo);
    - Lưu: VT, TCHQ (
    0.. b).

    TL. BỘ TRƯỞNG
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Lưu Mạnh Tưởng

     

    PHỤ LỤC

    VƯỚNG MC VỀ VIỆC ÁP DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐàSẢN XUT ĐƯỢC
    (Kèm theo Công văn số: 9045/BTC-TCHQ ngày 12 tháng năm 2022 của Bộ Tài chính)

     

    STT

    Công văn của Tổng cục Hi quan

    Tên hàng nhập khẩu

    STT/Tên hàng quy định trong Thông tư

    "Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật" quy định trong Thông tư

    Ý kiến của Bộ Tài chính
    (Tổng cục Hi quan)

    1

    4570/TCHQ-TXNK ngày 3/8/2018

    Miếng đệm và vành khung tròn dùng cho ô tô

    STT 07 Phụ lục V Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT/Tấm cách nhiệt sau (cao su)

    Theo tiêu chuẩn Toyota, dùng cho xe Innova

    Điều 3, Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT quy định Các hàng hóa trong nước đã sản xuất được nêu tại các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng chung và không phụ thuộc mục đích sử dụng, trừ hàng hóa chuyên dùngHàng hóa chuyên dùng quy định tại Điều này là hàng hóa đòi hi phi đáp ứng tiêu chun kỹ thuật đặc thù khi sử dụng được nêu trong các chứng ch chuyên ngành”.

    Mặt hàng nhập khẩu có khai báo là miếng đệm và vành khung tròn dùng cho ô tô đối chiếu tất cả các phụ lục thì thỏa mãn tên hàng miếng đệm và vành khung tròn tại STT 239 Phụ lục IV Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT do vậy xác định mặt hàng trong nước đã sản xuất được. Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận

    2

    STT 239 Phụ lục IV Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT/Miếng đệm và vành khung tròn

    Không có mô tả

    3

    7380/TCHQ-TCHQ ngày 27/11/2019 và 6773/TCHQ-TXNK ngày 21/10/2020

    ng bng cao su các loại dùng để lp ráp xe ô tô

    STT 186 Phụ lục IV Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT và STT 221 Phụ lục IV Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT/ng cao su chịu áp lực

    Gồm các mã HS: 40091290, 40092190, 40092290, 40093191, 40093199, 40093290, 40094100, 40094290

    Do không có tiêu chí chỉ số áp lực nên không có cơ sở đi chiếu.

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận mặt hàng ống cao su các loại dùng để lp ráp xe ô tô có phi hàng hóa trong nước đã sản xuất được hay chưa?

    4

    Bộ phận và phụ kiện bng cao su dùng đ lp ráp xe ô tô

    STT 210 Phụ lục IV Thông tư 14/Các sản phẩm khác bng cao su

    Không có mô tả

    Đề nghị BKHĐT xác nhận Bộ phận và phụ kiện bằng cao su dùng để lắp ráp xe ô tô trong nước đã sản xuất được hay chưa?

    5

    4114/TCHQ-TXNK ngày 19/8/2021

    Kính cửa trước/sau, kính góc và kính cửa hậu dùng sn xuất lắp ráp ô tô” thuộc loại kính tôi an toàn (thuộc mã số 7007.11.10) và kính dán an toàn nhiều lớp (thuộc mã số 7007.21.10), đạt chuẩn ECER43 & QCVN32

    STT 12, 13, 48 Phụ lục V Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT/Kính quay (kính cửa trước/sau)

    Kính góc 1/4

    Kính cửa hậu

    Kính cường lực. Đạt chuẩn ECE13.

    Kính cường lực, có tích hợp đường sấy kính. Đạt chuẩn ECE13

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận các mặt hàng kính cửa trước/sau, kính góc và kính cửa hậu thuc loại kính tôi an toàn (thuộc mã số 7007.11.10) và kính dán an toàn nhiều lớp (thuộc mã số 7007.21.10), đạt chun ECER43 QCVN32, dùng sản xuất lắp ráp ô tô, theo quy định của Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT trong nước đã sản xuất được hay chưa?

    6

    Kính an toàn các loại dùng để sản xuất lp ráp xe ô tô

    STT 275 Phụ lục IV Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT/ Kính tôi nhiệt an toàn

    Là loại kính cường lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 ln so với bình thường)

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận mặt hàng kính an toàn dùng để sản xuất lp ráp ô tô đã được Cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận là Kính an toàn dùng cho ô tô” trong nước đã sản xuất được hay chưa?

    7

    3203/TCHQ-TXNK ngày 24/6/2021

    Phụ kiện đầu nối, khớp ni, khuu nối, bng thép, có ren

    STT 61 Phụ lục VI Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT/Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khủy nối

    Bng thép, loại có đường kính từ 2-3/8 đến 36inch

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận mặt hàng “Phụ kiện đầu ni, khớp nối, khuỷu nối, bằng thép, loi có đường kính từ 2-3/8 đến 36inch là loại trong nước đã sản xuất được.

    8

    42/TCHQ-TXNK ngày 06/01/2022 và 648/TCHQ-TXNK ngày 28/02/2022

    Tên hàng là Giàn cố định trên bin. Tuy nhiên, Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật là: Loại giàn khai thác dầu khí đầu giếng (gồm chân đế và giàn thượng tầng). Hoạt động ở vùng biển có độ sâu 120 mét nước. Công nghệ Bunga Orkid B, C, D (phát triển mỏ Bunga Orkid). Bao gồm cả các mã 89.05 - Cụm giàn xử lý trung tâm phục vụ công tác khai thác dầu khí, mã 8905.13.00 cụm giàn khai thác dầu khí đầu giếng, giàn xử lý trung tâm (gồm chân đế và khối thượng tầng của giàn khai thác) và mã 94.06 - Khối giàn nhà ở trên biển (Living Quarter), phục vụ công tác khoan và khai thác dầu khí; thiết kế theo yêu cầu của khách hàng".

    Vậy Giàn khoan cố định trên bin có thuộc loại trong nước đã sản xuất được hay chưa?

    STT 64 Phụ lục IV Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT/ Giàn cố định trên biển

    Loại giàn khai thác dầu khí đầu giếng (gồm chân đế và giàn thượng tầng). Hoạt động ở vùng biển có độ sâu 120 mét nước. Công nghệ Bunga Orkid B, C, D (phát triển mỏ Bunga Orkid). Bao gồm cả các mã 89.05 - Cụm giàn xử lý trung tâm phục vụ công tác khai thác dầu khí, mã 8905.13.00 - cụm giàn khai thác dầu khí đầu giếng, giàn xử lý trung tâm (gồm chân đế và khối thượng tầng của giàn khai thác) và mã 94.06 - Khối giàn nhà ở trên biển (Living Quarter), phục vụ công tác khoan và khai thác dầu khí; thiết kế theo yêu cầu của khách hàng

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận: Theo STT 64 Phụ lục IV Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT thì các mặt hàng:

    (1) Giàn cố định trên biển;

    (2) Cụm giàn xử lý trung tâm phục vụ công tác khai thác dầu khí;

    (3) Cụm giàn khai thác dầu khí đu giếng, giàn xử lý trung tâm;

    (4) Khối giàn nhà ở trên biển

    Là các mt hàng trong nước đã sản xuất được.

    9

    Đồ bo hộ lao động

    STT 40 Phụ lục VI Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT/ Đồ dùng bo hộ lao động

    Qun, áo, giầy, ng, mũ, yếm, găng tay

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận mặt hàng đồ bảo hộ lao động là quần, áo, giầy, ủng, mũ, yếm, găng tay là hàng hóa trong nước đã sản xuất được.

    10

    Xà lan, tàu thủy

    STT 74, 76, 82, 86, 109 Phụ lục I Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT:

    + Xà lan

    + Tàu chở dầu

    Tàu chở hàng rời

    + Tàu kéo bin

    + Xuồng cứu sinh mạn kín

    + Chiu dài toàn bộ 122,4 mchiều dài giữ nguyên 2 trụ 119,7 m, chiều rộng thiết kế 44 mchiều cao mép boong 7,5 m, mớn nước thiết kế 5 m, mớn nước đánh chì13m, định biên thuyền viên 8 người, ti trọng giàn khoan (9500); trọng tải 18.000 tn.

    + Chiều dài toàn bộ 245 m; chiều dài giữ nguyên 2 trụ 236 m; chiều rộng thiết kế 43 m; chiều cao mạn 20 m; mớn nước thiết kế 11,7 m; mớn nước đầy ti 14 m; định biên thuyền viên 27 người; tốc độ khai thác 15 hải lý/h; loại trọng ti đến 104.000 DWT và 105.000 DWT. Đối với tàu chở dầu đường thủy nội địa trọng ti đến 4.880 tấn.

    Chiều dài toàn bộ 190 m; chiều dài giữ nguyên 2 trụ 183,3 m; chiều rộng thiết kế 32,26 m; chiều cao mạn 17,8 m; mớn nước thiết kế 11,7 m; mn nước đầy tải 12,8 m; trọng tải đến 54.000 DWT.

    + ASD 3212 YN 51235. Tàu có chiều dài 32m, rộng 12m, lp máy có công suất 6.500 HP, sức kéo 85 tấn, tốc độ đến 14,5 hi lý/giờ.

    + Dài 4,9 m, rộng 2,2 m, cao 1 m, mớn nước 0,8 m, sức chở 28 người, công suất đến 29 HP.

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận những mặt hàng xà lan, tàu thủy đáp ứng đúng các tiêu chí mô tả trong ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật” mới là mặt hàng trong nước đã sản xuất được.

    Ví dụ:

    - Mặt hàng xà lan có đặc tính kỹ thuật Chiều dài toàn bộ 122,4 m, chiu dài giữ nguyên 2 trụ 119,m, chiu rộng thiết kế 44 m, chiều cao mép boong 7,5 m, mớn nước thiết kế 5 m, mớn nước đánh chìm 13m, đnh biên thuyền viên 8 ngườitải trọng giàn khoan (9500); trọng t18.000 tn là loại tronnước sản xuất được.

    - Mt hàng xà lan có đặc tính kỹ thuật Chiu dài toàn bộ 122,4 m, chiều dài giữ nguyên 2 trụ 119,7 m, chiều rộng thiết kế 44 mchiều cao mép boong 7,5 m, mớn nước thiết kế 5 m, mn nước đánh chìm 13mđịnh biên thuyền viên người, ti trọng giàn khoan (9500); trọng ti 16.000 tn là loại trong nước chưa sản xuất được

    11

     

    Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sn cố định của đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư như “Các phụ kiện đầu ni, khớp nối, khuỷu nối” nhóm 7307, mục 57 Phụ lục VI, hàng hóa không thuộc Danh mục vật tư trong nước đã sản xuất được (Phụ lục III) nhưng thuộc Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VI). Trên thực tế, tùy theo mục đích sử dụng, lĩnh vực sản xuất mà hàng hóa sẽ có yêu cu khác nhau về đặc tính kỹ thuật, tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn sản xuất.

    Vướng mc: Trường hợp này phải đối chiếu với 01 Phụ lục hay nhiều Phụ lục?

     

     

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận: Mt hàng là các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối nhập khẩu để tạo tài sn cố định cho dự án ưu đãi đầu tư phải đối chiếu với Phụ lục III - Danh mục vật tư trong nước đã sản xuất được (Như đã nêu tại mục 2 Phần I công văn trên).

    12

     

    Tại Phụ lục VI - Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được, không chỉ có Vật tư mà còn có các mặt hàng là Máy móc, thiết bị (từ mục 57 đến 61: các loại thiết bị chứa như bình, bồn, b..., từ mục số 64 đến 67: các loại giàn khoan dầu khí cố định và di động). Như vậy trường hợp này hàng hóa nhập khẩu phải đi chiếu với Tên Phụ lục hay tên hàng trong Phụ lục đó để xác định là vật tư trong nước đã sản xuất được?

     

     

    Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận: Mặt hàng máy móc, thiết bị nhập khẩu phục vụ cho hoạt động dầu khí phải đi chiếu với Phụ lục VI - Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động du khí trong nước đã sản xuất được (Như đã nêu tại mục 2 Phần I công văn trên).

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 9045/BTC-TCHQ vướng mắc thực hiện Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:9045/BTC-TCHQ
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:12/09/2022
    Hiệu lực:12/09/2022
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Công nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lưu Mạnh Tưởng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X