hieuluat

Nghị định 89/CP bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá từng chuyến

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:89/CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phan Văn Khải
    Ngày ban hành:15/12/1995Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/02/1996Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu
  • NGHị địNH

    NGHỊ ĐỊNH

    CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 89/CP NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 1995
    VỀ VIỆC BàI BỎ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU
    HÀNG HOÁ TỪNG CHUYẾN

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

    Căn cứ Nghị định 33-CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất, nhập khẩu;

    Căn cứ Nghị định số 38-CP ngày 04 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Thương mại, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,

    NGHỊ ĐỊNH

     

    Điều 1. Bãi bỏ thủ tục Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu cho từng chuyến hàng (lô hàng).

     

    Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu chung của Nhà nước về xuất, nhập khẩu, Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất, nhập khẩu đối với những mặt hàng và nhóm hàng sau đây:

    1- Hàng xuất nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch.

    2- Hàng tiêu dùng nhập khẩu theo kế hoạch hàng năm bằng hiện vật hoặc bằng giá trị kim ngạch được Thủ tướng Chính phủ duyệt.

    3- Máy móc, thiết bị (bao gồm thiết bị lẻ và thiết bị toàn bộ) nhập khẩu bằng nguồn vốn ngân sách theo quyết định số 91/TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý nhập khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

    4- Hàng của các doanh nghiệp được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

    5- Hàng để phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí theo giấy phép liên doanh, đầu tư.

    6- Hàng dự hội chợ triển lãm.

    7- Hàng gia công.

    8- Hàng tạm nhập để tái xuất, hàng quá cảnh, hàng nhập khẩu theo quy chế đại lý bán hàng cho nước ngoài, hàng nhập khẩu cho các cửa hàng miễn thuế.

    9- Hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện cần điều hành để bảo đảm cân đối cung cầu trong nước, thực hiện theo danh mục do Bộ Thương mại công bố, sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.

    Sau khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại đối với những loại hàng hoá nêu trên, doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu, không cần giấy phép chuyến.

     

    Điều 3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành sau đây, theo chức năng quản lý của mình, thoả thuận với Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố công khai hàng năm danh mục các mặt hàng cần có ý kiến xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành trước khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu, đồng thời chỉ định cơ quan chức năng trực thuộc chịu trách nhiệm xem xét, xác nhận đối với các đơn hàng xuất, nhập khẩu hàng hoá (kể cả hàng mẫu) thuộc danh mục này:

    1- Bộ Công nghiệp:

    - Khoáng sản hàng hoá, (Phụ lục 1 - đối với xuất khẩu).

    - Phế liệu kim loại đen và màu (đối với xuất khẩu).

    2- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

    - Động vật rừng, thực vật rừng. (Phụ lục 2- đối với xuất khẩu).

    - Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản (đối với nhập khẩu).

    - Sản phẩm xuất khẩu chế biến từ gỗ (trừ hàng mỹ nghệ).

    - Động vật sống, thực vật tươi sống dùng làm giống trong nông nghiệp (đối với nhập khẩu).

    - Thức ăn gia súc (đối với nhập khẩu).

    3- Bộ Y tế (đối với nhập khẩu):

    - Thuốc và nguyên liệu làm thuộc chữa bệnh cho người (Phụ lục 3).

    - Thiết bị, máy móc, dụng cụ khám, chữa bệnh cho người. (Phụ lục 4).

    4- Bộ Tài chính, (Ban quản lý và tiếp nhận hàng viện trợ quốc tế - đối với nhập khẩu):

    - Hàng viện trợ

    5- Bộ Thuỷ sản (đối với xuất, nhập khẩu):

    - Thuỷ sản sống dùng làm giống (Phụ lục 5).

    - Thuỷ sản quý hiếm (Phụ lục 6).

    - Các loại thuốc và thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản.

    6- Bộ Văn hoá - Thông tin (đối với xuất, nhập khẩu):

    - Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác (trừ nhãn hiệu và ca-ta-lô hàng hoá).

    - Các tác phẩm mỹ thuật có giá trị cao do Nhà nước quản lý.

    - Thiết bị ngành in, băng hình có ghi chương trình.

    - Các tác phẩm điện ảnh.

    7- Bộ Quốc phòng (đối với xuất, nhập khẩu):

    - Vũ khí, khí tài trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

    - Đạn dược, vật liệu nổ dùng cho Quốc phòng.

    - Tài liệu và dây chuyền công nghệ sản xuất, sửa chữa vũ khí và trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

    - Quân trang, quân dụng.

    8- Ngân hàng Nhà nước (đối với xuất, nhập khẩu):

    - Thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng.

    9- Tổng cục Bưu điện (đối với xuất, nhập khẩu - Phụ lục 7):

    Sau khi có xác nhận của các cơ quan nói trên, các doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu, không phải xin giấy phép chuyến.

    Đối với động vật rừng, thực vật rừng (Phụ lục 2) phải có giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Công ước quốc tế CTTES và Nghị định số 18-HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Chính phủ; đối với thuốc chữa bệnh, chất gây nghiện, chất hướng tâm thần và tiền chất (Phụ lục 3A) khi nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế theo quy định của công ước quốc tế NARCOTIC DRUGS, 1961.

    Đối với hàng trả nợ nước ngoài, sau khi được Bộ Tài chính thông báo là đơn vị trúng thầu (đối với mặt hàng tổ chức đấu thầu) hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chỉ tiêu (đối với mặt hàng còn phân phổ chỉ tiêu), các doanh nghiệp đến Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất khẩu.

    Những đơn hàng, hợp đồng xuất nhập khẩu thuộc các doanh mục trong Điều 3 này đã ký trước ngày 01 tháng 01 năm 1996 vẫn có hiệu lực thực hiện đến khi xong hợp đồng.

     

    Điều 4. Hàng hoá ngoài danh mục cấm xuất, nhập khẩu và ngoài phạm vi quy định ở Điều 2 và Điều 3 Nghị định này được phép xuất, nhập khẩu tuỳ theo nhu cầu của các doanh nghiệp. Khi tiến hành hoạt động xuất, nhập khẩu các loại hàng hoá này, các doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp và có ngành hàng phù hợp, không phải xin giấy phép xuất, nhập khẩu của bất kỳ cơ quan nào, mà chỉ cần đến cơ quan Hải quan làm thủ tục Hải quan để xuất hoặc nhập khẩu.

     

    Điều 5. Việc giao trách nhiệm quản lý và cung cấp các thông tin về hoạt động xuất, nhập khẩu, về hàng hoá xuất, nhập khẩu, về giám sát thu chi ngoại tệ... được phân công cụ thể như sau:

    1- Bộ Thương mại chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ hoạt động xuất, nhập khẩu của các doanh nghiệp, nhất là xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hành trọng yêu của nền kinh tế quốc dân. Trên cơ sở báo cáo của Tổng cục Hải quan, Bộ Thương mại thông báo cho các doanh nghiệp và các cơ quan liên quan tình hình xuất, nhập khẩu từng thời kỳ để các doanh nghiệp định hướng hoạt động của mình cho phù hợp với thị trường trong nước và ngoài nước. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Thương mại đề nghị với các ngành và trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế, kể cả áp dụng biện pháp tình thế đối với việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu từng chuyến đối với một vài mặt hàng quan trọng.

    2- Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hàng hoá và thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu; cung cấp kịp thời cho Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê và Văn phòng Chính phủ tình hình và số liệu xuất khẩu, nhập khẩu từng mặt hàng, theo định kỳ 10 ngày 1 lần, của từng bộ, tỉnh, thành phố, từng doanh nghiệp, với từng nước.

    3- Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu, chi ngoại tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

     

    Điều 6. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 1996. Bãi bỏ Điều 22 Nghị định 33/CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và Quy định số 297/TMDL/XNK ngày 09 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Du lịch về giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, và các văn bản trái với Nghị định này.

    Bộ Thương mại phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành Thông tư liên Bộ hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này đúng thời hạn đã định.

     

    Điều 7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

    PHỤ LỤC 1

    DANH MỤC KHOÁNG SẢN HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ)

     

     

    1- Tinh quặng sắt.

    2- Tinh quạng Inmennt, Zicon, Rutil.

    3- Tinh quặng Cromit.

    4- Tinh quặng kẽm.

    5- Tinh quặng đồng.

    6- Tinh quặng Wolframmit.

    7- Tinh quặng Molip đen.

    8- Tinh quặng Autimon hoặc Antimon kim loại.

    9- Tinh quặng thiếc hoặc thiếc kim loại.

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC 2

    DANH MỤC THƯC VẬT, ĐỘNG VẬT RỪNG KHI XUẤT KHẨU PHẢI ĐƯỢC PHÉP CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    (Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)

     

    I- THỰC VẬT:

     

    TT

    Tên Việt Nam

    Tên khoa học

    Ghi chú

    1

    Cẩm lai

    Dalbergia oliventi Gamble

     

    2

    Cẩm lai Bà Rịa

    Dalbergia bariaensis

     

    3

    Cẩm lai

    Dalbergia oliventi Gamble

     

    4

    Cẩm lai Đồng Nai

    Dalbergia dongnaiensis

     

    5

    Gà te (Gỗ đỏ)

    Afrelia xylocarpa

     

    6

    Gụ mật

    Sindora cochincinensis

    Gõ mật

    7

    Gụ lau

    Sindora tonkinesis - A.Chew

    Gõ lau

    8

    Giáng hương

    Ptercarpus pedatus Pierre

     

    9

    Giáng hương Căm Bốt

    Ptercarpus cambodianus Pierre

     

    10

    Giáng hương mắt chim

    Ptercarpus indicus Willd

     

    11

    Lát hoa

    Chukrasis tabularis A.juss

     

    12

    Lát da đồng

    Chukrasis sp

     

    13

    Lát chun

    Chukrasia sp

     

    14

    Trắc dây

    Dalbergia cochinensis

     

    15

    Trắc dây

    Dalbergia annamensis

     

    16

    Trắc Căm Bốt

    Dalbergia cambodiana Pierre

     

    17

    Pơ mu

    Fokienia hodginsii A.Henry et thmas

     

    18

    Mun

    Diospyros mun H.lec

     

    19

    Mun sọc

    Diospyros sp

     

    20

    Đinh

    Markhamia pierrei

     

    21

    Sến mật

    Madhuca pasouieri

     

    22

    Nghiến

    Burretiodendron hsienmu

     

    23

    Lim xanh

    Erythropholoeum fotdii

     

    24

    Kim giao

    Padocarpus fleuryi

     

    25

    Ba gạc

    Rauwolfia verticillata

     

    26

    Ba kích

    Morida officinalis

     

    27

    Bách hợp

    Lilium brownii

     

    28

    Sâm Ngọc Linh

    Panax vietnamensis

     

    29

    Sa nhân

    Amomun longiligulare

     

    30

    Thảo quả

    Amomun tsaoko

     

    31

    Bách tán

    Araucaria araucana

     

    32

    Họ phong lan

    Orchidacea

     

    33

    Tuế

    Cycas

     

     

    2- ĐỘNG VẬT:

    TT

    Tên Việt Nam

    Tên khoa học

    Ghi chú

    1

    Mèo ri

    Felis chaus

     

    2

    Mèo cá

    Felis viverrina

     

    3

    Cu li lớn

    Nycticebus

     

    4

    Khỉ mặt đỏ

    Macaca arctoides

     

    5

    Khỉ mốc

    M.assamensis

     

    6

    Khỉ đuôi dài

    M.fascicularia

     

    7

    Khỉ vàng

    M.mulatta

     

    8

    Khỉ đuôi lợn

    M.Nemestrina

     

    9

    Sói đỏ

    Cuon alpinus

     

    10

    Rái cá vuốt bé

    Aonyx cinerca

     

    11

    Rái cá lông mượt

    Lutra perspicllata

     

    12

    Rái cá lông mũi

    L.sumatrana

     

    13

    Cầy vằn Nam Bộ

    Hemigalus derbyanus

     

    14

    Cầy nước

    Cynogale bennettii

     

    15

    Tê tê Java

    Manis javanica

     

    16

    Tê tê vàng

    M.Pentadactyla

     

    17

    Sóc mâu bạc

    Ratufa affinis

     

    18

    Sóc đen

    Ratufa bicolor

     

    19

    Nhen

    Dendrogale murina

     

    20

    Đồi

    Tupaia glis

     

    21

    Dơi ngựa bé

    Pteropus hypomelanus

     

    22

    Dơi ngựa Thái Lan

    P.lylei

     

    23

    Dơi ngựa lớn

    P.vampyrus

     

    CHIM:

    TT

    Tên Việt Nam

    Tên khoa học

    Ghi chú

    1

    Diều mào

    Aviceda Leuphotes

     

    2

    Diều ăn ong

    Pernis ptilorhychus

     

    3

    Ưng n Độ

    Accipiter trivirgalus

     

    4

    Ưng xám

    A.badius

     

    5

    Ưng lưng đen

    A.soloensis

     

    6

    Ưng mày trắng

    A.nisus

     

    7

    Ưng bụng hung

    A.virgatus affinis

     

    8

    Ưng Nhật Bản

    A.v.guralis

     

    9

    Diều mướp

    Circus melanoleucos

     

    10

    Diều đầu trắng

    C.aeruginosus

     

    11

    Diều lửa

    Haliastur indus

     

    12

    Diều xám

    Butastur indus

     

    13

    Diều n Độ

    B.indicus

     

    14

    Diều đầu nâu

    Spizaetus cirrhatus

     

    15

    Đại bàng nâu

    Aquila rapax

     

    16

    Đại bàng đen

    A.clanga

     

    17

    Diều cá lớn

    Ichthyophaga ichthyaetus

     

    18

    Diều cá bé

    I.nana plumbea

     

    19

    Điều ngón ngắn

    Circaetus gallicus

     

    20

    Diều hoa Miến Điện

    Spilornis cheela burmanicus

     

    21

    Đại bàng má trắng

    Hieraetus fasciatus

     

    22

    Đại bàng bụng hung

    H.kienerii

     

    23

    Đại bàng Mã Lai

    Intinaetus malayensis

     

    24

    Đại bàng bụng trắng

    Haliaeetus leucogaster

     

    25

    Đại bàng đuôi trắng

    H.leucoryphus

     

    26

    Đại bàng trọc đầu

    Aegypius monachus

     

    27

    Kền kền n Độ

    Gyps indicus

     

    28

    Kền kền băng gan

    G.bengalensis

     

    29

    Ó

    Pandion haliaetus

     

    30

    Cắt bụng hung

    Falco severus

     

    31

    Cắt bụng xám

    F.columbarius

     

    32

    Cắt lưng hung

    F.tinunculus

     

    33

    Cắt n Độ

    F.biarmicus jugger

     

    34

    Cắt nhỏ bụng hung

    Microhierax coerulescens

     

    35

    Cắt nhỏ bụng trắng

    M.melanoleucos

     

    36

    Cú lợn lưng xám

    Tyto alba stertens

     

    37

    Cú lợn lưng nâu

    T.capensis

     

    38

    Cú lợn rừng

    Phodilus badius

     

    39

    Cú dì phương Đông

    Ketupa zeylonensis

     

    40

    Dù dì Ketupu

    Kepupa Ketupu

     

    41

    Dù dì hung

    K.flavipes

     

    42

    Dù dì Napan

    Bubo nipanlensis

     

    43

    Cú mèo khoang cổ

    Ctus bakkamoena

     

    44

    Cú mèo Lasutơ

    O.spilosephalus latouchei

     

    45

    Cú mèo Thái Lan

    O.s.siamensis

     

    46

    Cú mèo nhỏ

    O.Scops modertus

     

    47

    Cú lửa

    Asio flammeus

     

    48

    Hù Lào

    Strix leptogrammica

     

    49

    Hù nivicon

    S.aluco

     

    50

    Cú trán trắng

    Athene brama

     

    51

    Cú vọ

    Clancidium cuculoides

     

    52

    Cú vọ

    G.c

     

    53

    Cú vọ ngực trắng

    G.c

     

    54

    Cú vọ mặt trắng

    G.brodiei

     

    55

    Cú vọ lưng nâu

    Ninox scutulata

     

    56

    Vẹt má vàng

    Prittacula eupatria

     

    57

    Vẹt đầu hồng

    Psittacula roseata juneae

     

    58

    Vẹt đầu xám

    P.hymalayana finschii

     

    59

    Vẹt ngực đỏ

    P.alexandri fasciata

     

    60

    Vẹt đuôi dài

    P.lengicauda longicauda

     

    61

    Vẹt lùn

    Loriculus vernalis

     

    62

    Cò đen

    Ciconia nigra

     

    63

    Vịt mồng

    Sarkidiornis melanotos

     

    64

    Yếng (Nhồng)

    Gracula religicsa

     

    65

    Họ Hồng hoàng

    Bucerutidae

     

    66

    Yến sào

    Collocalia spp

     

    BÒ SÁT LƯỠNG CƯ:

    TT

    Tên Việt Nam

    Tên khoa học

    Ghi chú

    1

    Giải

    Pelochelys bibroni

     

    2

    4 loài thuộc họ rùa núi

    Testudinidae spp

     

    3

    Kỳ đà

    Varanus spp

     

    4

    Rắn ráo Muco

    Ptyas mucosus

     

    5

    Hổ mang

    Naja naja

     

    6

    ch đồng văn

    Rana tigris

     

    7

    Trăn mắt vong

    Python reticulatus

     

    8

    Trăn đất VN (Loại phụ)

    P.molurus bivittatus

     

     

     

    PHỤ LỤC 3

    DANH MỤC THUỘC CHẤT GÂY NGHIỆN, CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN VÀ TIỀN CHẤT KHI NHẬP KHẨU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP

    ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)

     

    A- CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

    01 Acetorphine

    02 Acetyl-alpha-methyl-fentanyl

    03 Acetyldihydrocodeine

    04 Acetylmethadol

    05 Alfentanil

    06 Alpha-methylfentanyl

    07 Alphacetylmethadol

    08 Alphameprodine

    09 Alphamethadol

    10 Alphamethylthiofentanyl

    11 Alphaprodine

    12 Alyllprodine

    13 Anileridine

    14 Benrethidine

    15 Benzylmorphine

    16 Beta-hydroxy-metyl-3-tentanyl

    17 Beta-hydroxyfentanyl

    18 Betacetylmethadol

    19 Betameprodine

    20 Betamethadol

    21 Betaprodine

    22 Bezittramide

    23 Canabis và nhựa canabis

    24 Clonitazene

    25 Coca

    26 Cocain

    27 Codeine

    28 Codoxime

    29 Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện

    (Concertrale of poppy straw)

    30 Desomomorphine

    31 Dextromoramide

    32 Dextropropoxyphene

    33 Diampromide

    34 Diethylthiabutene

    35 Difenoxin

    36 Dihydrocodeine

    37 Dihydromorphine

    38 Dimenoxadol

    39 Dimethylthiambutene

    41 Dioxaphetylbutyrate

    42 Diphenoxylate

    43 Dipipanone

    44 Drotebanol

    45 Ecgonine, este và các dẫn chất của chúng

    46 Ethylmethylthiambutene

    47 Ethylmorphine

    48 Etonitazene

    49 Etorphine

    50 Etoxeridine

    51 Fentanyl

    52 Furethidine

    53 Heroin

    54 Ketobemidone

    55 Hydromorphinol

    56 Hydrocodone

    57 Hydromorphone

    58 Methyl-3-thiofentnyl

    59 Methyl-3-fentanyl

    60 Izomethadone

    61 Levomethorphan

    62 Levomoramide

    63 Levophenacylmorphan

    64 Hydroxypethidine

    65 Levorphanol

    66 Metazocine

    67 Methadone

    68 MPPP

    69 Methadone intermediate (4-cyano-2-dimettyl-amino-4,4-diphenylbutane)

    70 Methyldesprphine

    71 Methyldihydromorphine

    72 Metopon

    73 PEPAP

    74 Moramide

    75 Morpheridine

    76 Morphine

    77 Morphine methobromide

    và các chất dẫn khác của Morphin có Nitơ hoá trị 5

    78 Morphine - N - oxide

    79 Myrophine

    80 Thiofentanyl 81 Nicomorphine

    82 Norcodeine

    83 Nicodicodine

    84 Nicodine

    85 Noracymethadol

    86 Normethadone

    87 Norlevorphanol

    88 Normorphine

    89 Norpipanone

    90 Opium

    91 Opium

    92 Oxymorphone

    93 Para-fluorofentanyl

    94 Pholvpdine

    95 Piminodine

    96 Piritrammide

    97 Proheptazine

    98 Propiram

    100 Pethidine

    101 Pethidine intermediate A(4-cyano-1methyl-4-phenyl-piperodine)

    102 Pethidine intermediatte B(4-phenylpiperidine-4 carboxylic acidethyl este)

    103 Phenampromide

    104 Pethidine intermediate C (1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylicacid

    105 Phenamoromide

    106 Phenazocine

    107 Phenomorphan

    108 Phenoperidine

    109 Racemoramide

    110 Racemorphan

    111 Racemethopan

    112 Sufentanil

    113 Thebaine Trimeperidine

    114 Tilidine

    115 Trimeperidine

    116 Thebacon

     

    B - CÁC CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN

     

     

    01 (+) Lysegide

    02 Allobabital

    03 Alprazolam

    04 Amobarbital

    05 Amphepramone

    06 Amphetamime

    07 Barbitale

    08 Benzphetamime

    09 Brolamfetamime

    10 Bromazepam

    11 Bupronorphine

    12 Butalbital

    13 Butobabital

    14 Camazepam

    15 Cathine

    16 Cathinone

    17 Chlodiazepoxide

    18 Clobazam

    19 Clonazepam

    20 Clonazepate

    21 Clotiazopam

    22 Cloxazolam

    23 Cyclobarbital

    24 Dexaphetamil

    25 Derorazepam

    26 DET

    27 Diazepam

    28 DMA

    29 DMHP

    30 DMT

    31 DOET

    32 Estrazolam

    33 Ethehlovynol

    34 Ethinamate

    35 Ethyl loaepate

    36 Eticyclidine

    37 Etilamphetamine

    38 Fenetylline

    39 Fencamfamine

    40 Fenproporex

    41 Fludiazepam

    42 Flunitrazepam

    43 Flurazepam

    44 Glutethimide

    45 Halazepam

    46 Haloxazolam

    47 Ketazolam

    48 Lefetamime

    49 Levamphetamine

    50 Loprazolam

    51 Lormetazepam

    52 Lorazepan

    53 Mazindol

    54 MDA

    55 Mecloqualone

    56 Medazepam

    57 Mefenorex

    58 Meprobamate

    59 Mescaline

    60 Methamphetamine

    61 Methamphetamine-racemate

    62 Methaqualone

    63 Methylphenidate

    64 Methyl-4-aminorex

    65 Methylphenobabital

    66 Methylprylon

    67 Midazolam

    68 MMDA

    69 N-ethyl MDA

    70 Nimetalzepam

    71 Nitrazepam

    72 Nordazepam

    73 N-Hydroxy MDA

    74 Oxazepam

    75 Oxazolam

    76 Parahenxyl

    77 Pemoline

    78 Pentazocine

    79 Pentobarbital

    80 Phencyclidine

    81 Phendimetrazine

    82 Phenmetrazine

    83 Phenobarbital

    84 Phentermine

    85 Pinazepam

    86 Pipradrol

    87 PMA

    88 Prazepam

    89 Psilocine, Psilotsine

    90 Psilosybine

    91 Pyrovalerone

    92 Rolicyclidine

    93 Secbutabarbital

    94 Secobarbital

    95 STP, DOM

    96 Temazepam

    97 Tenamphetamine

    98 Tenocyclidine

    99 Tetrahydrocanabinol

    100 Tetrazepam

    101 TMA

    102 Triazolam

    103 Vinylbital

     

    C - CÁC TIỀN CHẤT

     

     

    01 Ephedrine

    02 Ergometrino

    03 Ergotamine

    04 Lysergic acid

    05 1-phenyl-2-propanone

    06 Pseodoopherine

    07 N-acetylanthranilic acid

    08 Isosafrole

    09 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone

    10 Piperonal

    11 Saifrol

     

    D - THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI

     

     

    Những thuốc chưa được bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam

     

    PHỤ LỤC 4

    DANH MỤC THIẾT BỊ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI KHI NHẬP KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ Y TẾ

    (Kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)

     

    1. CT-Scannnner

    2. Chụp hình Gamma scanner và cắt lớp

    3. Máy Cobalt và gia tốc

    4. Máy phóng hình (Simulator)+

    5. Chụp mạch hiện số và can thiệp

    6. Cộng hưởng từ

    7. Máy tán sỏi ngoài cơ thể

    8. Đơn vị lọc máu ngoài thận (Thận nhân tạo)

    9. Siêu âm Doppler mầu

    10. Máy X-quang điều trị

    11- Máy X-quang chụp vú

    12. Máy X-quang nhấp nháy (Scintigaphie).

     

    PHỤ LỤC 5
    THUỶ SẢN SỐNG DÙNG LÀM GIỐNG, THỨC ĂN
    VÀ THUỐC CHỮA BỆNH TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN KHI XUẤT, NHẬP KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ THUỶ SẢN

    (Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP

    ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)

     

    1- Các giống thuỷ sản, kể cả giống nuôi và giống bố mẹ.

    2- Thuốc, vác xin, hoạt chất và các loại thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản (kể cả thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu).

     

    PHỤ LỤC 6

    THUỶ SẢN QUÝ HIẾM KHI XUẤT KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN
    CỦA BỘ THUỶ SẢN

    (Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 15/12/1995

    của Chính phủ)

     

    Tên Việt Nam Tên khoa học

    - San hô đỏ Carallium Japonius

    - San hô đỏ Konoi Carallium Konojci

    - Trùn lá Phylum Spp

    - Trùn tròn Bibis Spp

    - Họ ếch nhái (nuôi) Ranidae

    - Tôm hùm Panulirus Spp

    - Cá mú (song) Ephinephelus Spp

    - Cá cam Seriola Spp

    - Cá măng biển Chanos Chanos

     

    PHỤ LỤC 7
    MÁY MÓC, THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN KHI NHẬP KHẨU
    PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

    (Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP, ngày 15/12/1995

    của Chính phủ)

     

    1- Máy phát sóng, thiết bị thu phát và truyền dẫn vô tuyến.

    2- Các loại tổng đài.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 30/09/1992 Hiệu lực: 02/10/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Công văn 208/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định 89/CP và Thông tư liên bộ về bỏ giấy phép nhập khẩu chuyến
    Ban hành: 22/01/1996 Hiệu lực: 22/01/1996 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    03
    Nghị định 18-HĐBT của Hộ đồng Bộ trưởng về việc quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ
    Ban hành: 17/01/1992 Hiệu lực: 17/01/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 03/TT-KHĐT của Bộ Công nghiệp về hướng dẫn việc nhập khẩu hóa chất theo Quyết định 28/TTg ngày 13/01/1997 của Thủ tướng Chính phủ
    Ban hành: 26/03/1997 Hiệu lực: 26/03/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 05/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 55/1998/QĐ-TTg ngày 03/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu
    Ban hành: 18/03/1998 Hiệu lực: 18/03/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 03/1998/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn việc nhập khẩu hoá chất năm 1998 theo Quyết định 11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ
    Ban hành: 20/03/1998 Hiệu lực: 01/04/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 2780/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc nhập khẩu linh kiện ôtô dạng CKDI
    Ban hành: 13/06/2003 Hiệu lực: 13/06/2003 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    08
    Nghị định 33-CP của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 19/04/1994 Hiệu lực: 19/04/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    09
    Nghị định 12/CP của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
    Ban hành: 11/03/1996 Hiệu lực: 11/03/1996 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (01)
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 89/CP bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá từng chuyến

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:89/CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:15/12/1995
    Hiệu lực:01/02/1996
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phan Văn Khải
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X