Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | 53/2003 |
Số hiệu: | 1378/2003/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | 13/06/2003 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Doãn Thọ |
Ngày ban hành: | 15/05/2003 | Hết hiệu lực: | 14/12/2007 |
Áp dụng: | 28/06/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 1378/2003/QĐ-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ
ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Điều 48, Điều 50 "Luật giao thông đường bộ" ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Căn cứ Nghi định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năn 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Mục 3 Điều 3 và Mục 4 Điều 4 Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ qui định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá.
- Căn cứ Thông tư số 1192/KCM-GTVT ngày 12 tháng 06 năm 1996 hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP ngày 8/12/1995 về việc phân công quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về việc kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp mô tô, xe gắn máy".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT
ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Văn bản này qui định các nội dung và thủ tục kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy (sau đây được gọi tắt là xe) nhập khẩu và động cơ nguyên chiếc nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp mô tô, xe gắn máy (sau đây được gọi tắt là động cơ) chưa có chứng chỉ chất lượng được Việt Nam thừa nhận.
1.2. Văn bản này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, kể cả tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt nam (dưới đây gọi tắt là Tổ chức hoặc cá nhân NK) nhập khẩu xe và động cơ sử dụng để sản xuất lắp ráp mô tô, xe gắn máy.
1.3. Quy định này không áp dụng đối với các xe và động cơ nhập khẩu:
- Sử dụng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội của Bộ Công an.
- Tạm nhập tái xuất.
1.3. Việc kiểm tra chất lượng xe và động cơ nhập khẩu do Cục Đăng kiểm Việt nam là cơ quan kiểm tra chất lượng (cơ quan KTCL) thuộc Bộ GTVT tổ chức thực hiện.
2. HỒ SƠ KIỂM TRA
2.1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe
a- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu trong đó có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất.
b- Bản khai các thông số, tính năng kỹ thuật của xe.
c- Ký hiệu của số khung, số động cơ.
d- Bản sao chứng từ nhập khẩu
e- Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu như: Những thông số về kích thước trọng lượng bản thân; Số người cho phép chở, tốc độ lớn nhất và những thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ như: mô men lớn nhất, công xuất lớn nhất ứng với số vòng quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số.
2.2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra động cơ
a- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng động cơ nhập khẩu trong đó có ghi rõ số động cơ và năm sản xuất.
b- Ký hiệu của số động cơ.
c- Bản sao chứng từ nhập khẩu
d- Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu như: mô men lớn nhất, công xuất lớn nhất ứng với số vòng quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số.
3. KIỂM TRA XE VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
3.1. Chất lượng và an toàn kỹ thuật xe và động cơ nhập khẩu được đánh giá theo các hạng mục được qui định tại phụ lục 1 và tiêu chuẩn tương ứng nêu tại qui định ban hành kèm theo Quyết định 2557/2002/QĐ-BGTVT ngày 16/8/2002 của Bộ trưởng Bộ GTVT qui định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp các loại mô tô, xe gắn máy.
3.2. Việc kiểm tra được thực hiện theo phương thức kiểm tra mẫu cho từng lô hàng nhập khẩu cùng kiểu loại. Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu kiểm tra phụ thuộc vào số lượng hàng trong một lô và được quy định tại bảng 1.
Bảng 1: Số lượng mẫu kiểm tra đối với từng lô hàng cụ thể như sau:
STT | Số lượng xe hoặc động cơ | Số lượng xe hoặc động cơ |
1 | Từ 1 đến 100 chiếc | 01 chiếc |
2 | Từ trên 100 chiếc đến 500 chiếc | 02 chiếc |
3 | Từ trên 500 chiếc | 03 chiếc |
Mẫu kiểm tra là các sản phẩm do Cơ quan KTCL lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng nhập khẩu và được doanh nghiệp chuyển tới Cơ sở thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm .
3.3. Kiểm tra xe nhập khẩu
Đối với xe nhập khẩu theo lô hàng, Cơ quan KTCL sẽ tiến hành lấy mẫu và kiểm tra theo nội dung và phương thức nêu tại mục 3.1 và 3.2. Tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm bảo quản và bảo đảm giữ nguyên trạng thái của các xe còn lại theo qui định của Cơ quan Hải quan, sau thời gian chờ kết quả kiểm tra mẫu của lô hàng.
Sau khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu, Cơ quan KTCL sẽ hoàn trả lại mẫu kiểm tra cho doanh nghiệp nhập khẩu.
Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu có nhu cầu nhập khẩu tiếp các xe và động cơ cùng kiểu loại thì có thể đề nghị kéo dài thời gian lưu mẫu. Cơ quan KTCL sử dụng kết quả của mẫu xe đã được kiểm tra để đối chiếu với các lô xe (cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp theo).
3.4. Kiểm tra động cơ nhập khẩu
Việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật đối với động cơ nguyên chiếc nhập khẩu thực hiện theo phương thức như đối với xe nguyên chiếc nêu tại mục 3.3 ở trên.
3.5. Các tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu phải có trách nhiệm thanh toán các khoản phí và lệ phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo qui định hiện hành.
4. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
4.1. Trong phạm vi 05 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ hợp lệ và kết quả thử nghiệm theo qui định, căn cứ vào hồ sơ đăng ký kiểm tra và kết quả thử nghiệm, Cơ quan KTCL sẽ xem xét đánh giá thông báo cho các tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu về kết quả kiểm tra.
4.2. Đối với xe có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu theo mẫu tại phụ lục 1 cho từng chiếc xe thuộc lô hàng nhập khẩu.
4.3. Đối với động có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận động cơ nhập khẩu theo mẫu tại phụ lục 2 cho từng lô động cơ đã đăng ký kiểm tra.
4.4. Đối với các xe hoặc lô động cơ không đạt yêu cầu thì Cơ quan KTCL ra Thông báo xe hoặc động cơ không đạt chất lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng qui định tại phụ lục 3a và 3b cho tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu biết để có biện pháp xử lý theo qui định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cơ quan KTCL có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản của Quy định này và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra của mình; đồng thời có trách nhiệm khuyến nghị, hướng dẫn các tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu xe và động cơ trong việc đảm bảo các yêu cầu chất lượng, an toàn kỹ thuật của các phương tiện nhập khẩu để tránh những tổn thất về kinh tế có thể xảy ra.
5.2. Hồ sơ kiểm tra chất lượng được lưu trữ tại Cơ quan KTCL trong thời hạn 03 năm.
5.3. Giao cho Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, quản lý Giấy chứng nhận CLNK, Thông báo về xe hoặc động cơ không đạt chất lượng nhập khẩu qui định tại mục 4 nêu ở trên.
5.4. Định kỳ 3 tháng một lần, Cục Đăng kiểm Việt nam tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng xe và động cơ nhập khẩu để báo cáo Bộ GTVT (qua Vụ Khoa học Công nghệ).
PHỤ LỤC 1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER Số (No): | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG MÔTÔ,
XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Certificate of quality conformit for importted two wheels motor vehicle)
Tình trạng phương tiện (vehicle static)
Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address)
Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle’s mark): Số loại (Model No):
Nước sản xuất (Country of origin) Năm sản xuất (Production year)
Loại phương tiện (Vehicle’s type)
Số khung (Chassis No ) Số động cơ (Engine No):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):
Thời gian kiểm tra (Date of inspection):
Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Technical specifications)
Trọng lượng bản thân (Engine weight): Kg
Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capaccity including driver): Người
Kích thước bao x Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions - L x W x H): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Kiểu động cơ (Engine model)
Loại nhiên liệu (Kind of fuel): Thể tích làm việc (Displacement): cm3
Công suất lớn nhất của động cơ/số vòng quay (Max output/rpm): kW/vong/phut
Li hợp (Clutch): Dẫn động li hợp (Clutch control):
Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp số (Gear box control):
Bánh chủ động (Drive axle) Truyền động (Transmission):
Kiểu loại phanh trước (Front brake type)
Kiểm loại phanh sau (Rear brake type)
Lốp xe (Tyres): Lốp trước (Front): Lốp sau (Rear):
Mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
The two-wheels motor vehicle has been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày tháng năm
This certrficate is valid until
(Date) Hà Nội, ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
PHỤ LỤC 2
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER Số (No): | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
ĐỘNG CƠ MÔTÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Certificate of quality conformit for importted engine two - wheels motor vehicle)
Tình trạng động cơ (Engine's statics)
Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address)
Nhãn hiệu động cơ (Engine's mark): Số loại (Model No):
Nước sản xuất (Country of origin) Năm sản xuất (Production year)
Số động cơ (Engine No):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):
Thời gian kiểm tra (Date of inspection):
Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
(Technical specifications)
Trọng lượng động cơ (Engine weight): Kg
Kiểu động cơ (Engine model)
Loại nhiên liệu (Kind of fuel)
Công suất lớn nhất của động cơ/số vòng quay (Max output/rpm): kW/vong/phut
Hành trình pít tông (Bore x Stroke) mm
Thể tích làm việc (Displacement) cm3
Tỷ số nén (Compression ratio)
Li hợp (Clutch): Dẫn động li hợp (Clutch control):
Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp số (Gear box control):
Động cơ mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
The engine has been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày tháng năm
This certrficate is valid until
(Date) Hà nội, ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
PHỤ LỤC 3
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER Số (No): | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Notice of non - conformity of quality for imported two wheels motor vehicle)
Tình trạng phương tiện (vehicle's statics)
Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer)
Địa chỉ (Address)
Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle's mark) Số loại (Model No):
Nước sản xuất (Country of origin): Năm sản xuất (Production year)
Loại phương tiện (Vehicle's type):
Số khung (Chassis No): Số động cơ (Engine No):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):
Thời gian kiểm tra (Date of inspection):
Số báo cáo thử nghiệm (Inspections Record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
Mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
The engine has been inspected and not satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.
Lý do không đạt (Reasons of non - Conformity):
(Date) Hà Nội, ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
PHỤ LỤC 4
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT VIETNAM REGISTER Số (No): | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
ĐỘNG CƠ MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Notice of non - conformity of quality for imported
engine of two - wheels motor vehicle)
Tình trạng động cơ (engine’s statics)
Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer)
Địa chỉ (Address)
Nhãn hiệu động cơ (engine's mark) Số loại (Model No):
Nước sản xuất (Country of origin): Năm sản xuất (Production year)
Số động cơ (Engine No):
Kiểu động cơ (Engine's type):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):
Thời gian kiểm tra (Date of inspection):
Số báo cáo thử nghiệm (Inspections Record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):
Động cơ mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
The engine has been inspected and not satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.
Lý do không đạt (Reasons of non - Conformity):
(Date) Hà Nội, ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản liên quan khác |
08 |
Quyết định 1378/2003/QĐ-BGTVT Quy định tạm thời về việc kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy nhập khẩu
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số hiệu: | 1378/2003/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/05/2003 |
Hiệu lực: | 28/06/2003 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp |
Ngày công báo: | 13/06/2003 |
Số công báo: | 53/2003 |
Người ký: | Trần Doãn Thọ |
Ngày hết hiệu lực: | 14/12/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!