hieuluat

Quyết định 1405/1998/QĐ-BTM ban hành Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thương mạiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1405/1998/QĐ-BTMNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Quang
    Ngày ban hành:17/11/1998Hết hiệu lực:23/01/2001
    Áp dụng:17/11/1998Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo, Đấu thầu-Cạnh tranh
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1405/1998/QĐ/BTM NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 1998
    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẤU THẦU HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

     

    Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04-12-1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

    Căn cứ Công văn số 1126/CP-KTTH ngày 21-9-1998 của Chính phủ về việc giao hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch;

    Căn cứ Quyết định số 1249/QĐ ngày 7-11-1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc thành lập Hội đồng đấu thầu hạn ngạch dệt, may;

    Theo đề nghị của Ông Chủ tịch hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may;

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.

     

    Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

     

    Điều 3: Các Ông Chủ tịch Hội đồng đấu thầu, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp tham gia đấu thầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     


    QUY CHẾ ĐẤU THẦU

    HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ
    QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1405/1998/QĐ-BTM
    ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Bộ Thương Mại)

     

    PHẦN I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1: Đối tượng và điều kiện tham gia đấu thầu

    1.1 - Các doanh nghiệp tham gia đấu thầu là các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có ngành hàng dệt may và đã thực hiện hạn ngạch năm trước.

    1.2 - Điều kiện để doanh nghiệp được tham gia đấu thầu:

    - Doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu mặt hàng dệt may cam kết có đủ năng lực thiết bị sản xuất phù hợp với mặt hàng và số lượng bỏ thầu, khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng khi trúng thầu.

    - Có Hồ sơ dự thầu theo đúng quy định nêu tại điểm 4.3.

     

    Điều 2: Nguyên tắc đấu thầu:

    2.1- Công khai trong việc tổ chức đấu thầu và mở thầu.

    2.2 - Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng đợt đấu thầu, Hội đồng đấu thầu quy định mặt hàng (Category), số lượng của từng mặt hàng và mức giá chào thầu của từng đợt đấu thầu.

    2.3 - Doanh nghiệp tham gia đấu thầu được ký bỏ thầu mỗi chủng loại (Cat.) với số lượng tối đa được quy định trong hồ sơ mời thầu.

     

    Điều 3: Thành lập Hội đồng đấu thầu:

    Hội đồng đấu thầu gồm các đại diện cấp vụ của Bộ Thương Mại, Bô Công Nghiệp, bộ Kế hoạch va Đầu tư và Bộ Tài Chính do lãnh đạo Bộ Thương Mại làm Chủ tịch.

    Danh sách các thành viên chính thức của Hội đồng đấu thầu sẽ được lãnh đạo Bộ Thương Mại công bố sau khi có ý kiến đề cử của các Bộ tham gia. Bộ trưởng Bộ Thương Mại quyết định thành lập Hội đồng đấu thầu, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Hội đồng đấu thầu. Hội đồng đấu thầu có trách nhiệm: chuẩn bị, tổ chức, thực hiện đấu thầu và công bố kết quả đấu thầu.

     

    PHẦN II - TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU

     

    Điều 4: Chuẩn bị đấu thầu:

    4.1. Hội đồng đấu thầu quy định địa điểm, thời gian, mặt hàng và số lượng hạn ngạch đưa ra đấu thầu.

    4.2 - Thông báo mời thầu ( Đăng trên báo ngành Thương Mại, Đầu tư, Công nghiệp, Tài chính).

    4.3. Phát hành hồ sơ mời thầu (mẫu như phụ lục kèm theo):

    Hồ sơ tham dự đấu thầu gồm:

    1. Thông báo mời thầu

    - Mặt hàng (Cat,):thị trường xuất khẩu:

    - Số lượng đưa ra đấu thầu, số lượng tối đa được đăng ký bỏ thầu

    - Giá chào thầu:

    - Thời gian thực hiện đấu thầu ( thời gian nhận hồ sơ, thời gian mở thầu).

    2. Bản đăng ký tham gia dự thầu.

    3. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép Đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

    4. Bản giới thiệu của Công ty về năng lực sản xuất, thương mại.

    5. Báo cáo tài chính công khai năm trước (Theo Mẫu Bộ Tài Chính quy định).

    6. Ký quỹ dự thầu theo quy định.

    7. Bản cam kết ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng trúng thầu.

     

    Điều 5: Quy trình thực hiện đấu thầu:

    5.1 - Đăng ký đấu thầu:

    Các doanh nghiệp tham gia dự thầu có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 1 nộp hồ sơ dự thầu (dán kín và có dấu niêm phong) về Bộ Thương mại đúng thời hạn và theo đúng mẫu quy định trong hồ sơ dự thầu và có kèm theo chứng từ đã nộp tiền ký quỹ dự thầu. Hạn cuối cùng gửi hồ sơ dự thầu là trước khi hết giờ làm việc của ngày làm việc trước ngày mở thầu theo thông báo của Hội đồng đấu thầu. Các doanh nghiệp có thể nhận Hồ sơ dự thầu tại Bộ Thương mại hoặc yêu cầu Bộ Thương mại gửi đến các doanh nghiệp bằng đường bưu điện,

    5.2 - Tiếp nhận hồ sơ dự thầu.

    5.3 - Mở thầu và xét thầu theo quy định về thời gian, địa điểm và phương thức đấu thầu được thông báo trong hồ sơ mời thầu.

    5.4- Công bố kết quả đấu thầu: Sau khi Chủ tịch Hội đồng đấu thầu phê duyệt, chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày mở thầu, Hội đồng đấu thầu sẽ công bố kết quả đấu thầu trên các báo ngành và bằng văn bản đến các doanh nghiệp trúng thầu.

     

    Điều 6: Tiêu chuẩn xét thầu:

    Doanh nghiệp trúng thầu là doanh nghiệp có mức giá đăng ký cao theo thứ tự đến hết số lượng gọi thầu cho mỗi chủng loại và không thấp hơn mức gía chào thầu.

    - Trong trường hợp có nhiều đơn dự thầu cùng đạt được giá trúng thầu thấp nhất thì số lượng có giá trúng thầu thấp nhất sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của các đơn dự thầu đó.

    - Trong trường hợp doanh nghiệp trúng thầu nhưng từ chối kết quả trúng thầu thì phải thông báo bằng văn bản cho Hội đồng đấu thầu trong vòng 3 ngày kể từ ngày công bố kết quả. Hội đồng đấu thầu sẽ giao cho đơn vị có giá dự thầu kế tiếp thực hiện nếu các doanh nghiệp này chấp nhận. Trong trường hợp có nhiều doanh nghiệp kế tiếp có giá trị trúng thầu bằng nhau thì số lượng hạn ngạch trên sẽ được chia theo tỷ lệ số lượng đăng ký của các đơn dự thầu đó.

     

    Điều 7: Trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp trúng thầu

    7.1 - Trong vòng một tuần kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu, các doanh nghiệp trúng thầu phải nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng hạn ngạch trúng thầu bằng 30% tổng số tiền doanh nghiệp phải mua hạn ngạch trúng thầu. Tiền ký quỹ được nộp bằng " Bảo chứng ngân hàng " của ngân hàng, nơi doanh nghiệp mở tài khoản, cấp, Bảo chứng ngân hàng này tự động hết hiệu lực khi doanh nghiệp thực hiện hết hạn ngạch trúng thầu. Nếu trong thời gian trên doanh nghiệp không nộp" Bảo chứng ngân hàng" thì thông báo trúng thầu của lô hàng tương ứng sẽ tự động hết hiệu lực. Những lô hàng này sẽ được Hội đồng đấu thầu xử lý theo Điều 6. Doanh nghiệp nào không thực hiện nghiêm túc điều này sẽ không được tham gia đấu thầu các đợt tiếp theo.

    7.2 - Các doanh nghiệp trúng thầu được sử dụng hạn ngạch để ký hợp đồng với khách hàng nước ngoài. Hạn ngạch trúng thầu không được mua bán, trao đổi.

    7.3 - Các doanh nghiệp không trúng thầu sẽ được nhận lại tiền ký quỹ dự thầu.

    Các doanh nghiệp trúng thầu được chuyển tiền ký quỹ dự thầu sang khoản tiền thanh toán hạn ngạch trúng thầu.

    Các doanh nghiệp trúng thầu mà không nhận thầu sẽ không được nhận lại tiền ký quỹ dự thầu.

    7.4 - Bên dự thầu sẽ không được nhận lại tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp trúng thầu nhưng không thực hiện hết hoặc rút đơn dự thầu sau thời gian quy định tại điểm 7.1.

    7.5.- Tiền mua hạn ngạch trúng thầu doanh nghiệp phải thanh toán cho từng lô hàng trước khi giao hàng.

     

    Điều 8: Điều khoản thi hành

    Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký Quyết định ban hành và được gửi các Bộ, cơ quan quản lý Nhà nước. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan cần kịp thời phản ánh về Hội đồng đấu thầu để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

     

    MẪU SỐ 01

    Tên doanh nghiệp (Ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)

    1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:ngày cấp:

    2. Địa chỉ tại trụ sở chính:

    3. Điện thoại: Fax:

    4. Tên điện tín:

    5. Số tài khoản ngoại tệ:

    Số tài khoản tiền Việt Nam:

     

     


    Số: CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     


    BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU THẦU

    HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 1999

     

    Căn cứ Thông báo mời tham dự đấu thầu số 6082/TM-XNK ngày 17/11/1998 của Hội đồng đấu thầu, Công ty.............................

    đề nghị được tham gia đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang thị trường EU năm 1999:

     

    Mặt hàng (Cat.)

    Số lượng

    Giá đặt thầu (USD/chiếc/bộ)

    Tổng trị giá (USD)

     

     

     

     

     

     

    Công ty cam đoan thực hiện đúng Quyết định về Quy chế Đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may số 1405/1998/QĐ/BTM ngày 17/11/1998.

     

    ...Ngày tháng năm 199...

    Giám đốc

    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

    MẪU SỐ 02

     

    1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)

    2. Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: cấp ngày:

    3. Điện thoại: 4. Fax:

    5. Tên điện tín:

    6. Địa chỉ giao dịch:

    7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:

    8. Tổng số thiết bị hiện có:

    9. Tổng số lao động đang làm việc:

    ___________________________________________________

     

    Ngày tháng năm 199

     

    BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT

     

    1. Báo cáo về trang thiết bị:

     

    STT

    Tên thiết bị

    Đ.V.T

    Số lượng thiết bị hiện có

    1

    Máy 1 kim

    Chiếc

     

    2

    Máy 2 kim

    Chiếc

     

    3

    Máy vắt sổ

    Chiếc

     

    4

    Thiết bị là hơi

    Chiếc

     

    5

    Máy đánh bọ

    Chiếc

     

    6

    Máy cắt

    Chiếc

     

    7

    Máy thùa khuy

    Chiếc

     

    8

    Thiết bị chuyên dùng khác

    Chiếc

     

     

    2. Diện tích nhà xưởng

    - Diện tích nhà xưởng sản xuất (m2)

    - Diện tích nhà kho (khuôn viên, không tính kho thuê tách rời)

    3. Nơi đặt xưởng sản xuất

    Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất thuộc tài sản doanh nghiệp

     

     

    Ghi chú: Chỉ báo cáo trang thiết bị

    thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp

     

    Giám đốc Công ty

    (Ký tên và đóng dấu)

     


    MẪU SỐ 03

    Tên Công ty

    Số:

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ......, ngày tháng năm 199

     

     

    GIẤY KÝ QUỸ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN HẠN NGẠCH
    HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG
    CÓ QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH

     

    Kính gửi: Hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may.

     

    Căn cứ Quyết định số 1405/1998/QĐ-BTM ngày 17/11/1998 về Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch.

    Căn cứ Thông báo mời thầu số 6082/TM-XNK ngày 17/11/1998 của Hội đồng đồng đấu thầu.

    Công ty (tên đầy đủ) chúng tôi,

    - Địa chỉ đặt trụ sở chính:

    - Điện thoại: FAX:

    - Số tài khoản ngoại tệ:

    - Số tài khoản tiền Việt Nam:

    Nếu trúng thầu, Công ty xin cam kết nộp đủ số tiền: đồng Việt nam ( bằng bảo chứng Ngân hàng) để ký quỹ bảo đảm thực hiện số lượng:chiếc....( tên hàng) thuộc Cat. theo đúng quy định tại điểm 7.1 của Quyết định số 1405/1998/QĐ-BTM về Quy chế đấu thầu ngày 17 tháng 11 năm 1998.

    Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý xuất nhập khẩu của Nhà nước.

     

    Giám đốc Công ty

    (Ký tên, đóng dấu)

     


    MẪU SỐ 04

    1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)

    2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:Cấp ngày:

    3. Điện thoại:4. Fax:

    5. Tên điện tín:

    6. Địa chỉ giao dịch:

    _____________________________________

    Ngày tháng năm 199

     

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
    HÀNG DỆT MAY NĂM 1998

     

    I. Thị trường có hạn ngạch:

     

    Số

    TT

    Chủng

    loại hàng

     

    Cat.

     

     

    Đơn vị

    tính

     

    Hạn

    ngạch

     

    Thực hiện

    Ghi chú

    (ghi rõ nước NK)

     

     

     

     

     

    Số

    lượng

    Đạt

    (%)

    Trị giá

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Gia công

    FOB

     

     

     

    2. Thị trường không hạn ngạch:

     

    Số

    TT

    Chủng loại

    hàng

    Đơn vị

    tính

    Thực hiên

    Ghi chú

    (ghi rõ nước NK)

     

     

     

    Số lượng

    Giá trị

     

     

     

     

    Gia công

    FOB

     

     

    3. Xuất khẩu uỷ thác qua đơn vị khác:

     

    Số

    TT

    Tên

    hàng

    Cat.

    Nước

    NK

    Số

    lượng

    Trị giá -(USD)

    Đ.vị

    nhận uỷ thác

     

     

     

     

     

    G.C

    L.kế

    FOB

    L.kế

     

     

    Ghi chú: Trị giá quy ra USD

     

    Nơi nhận:

    - Như trên

    Giám đốc công ty

    (Ký tên và đóng dấu)

     

    Bộ thương mại

    Số: 6082/TM-XNK

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Hà nội, ngày 17 tháng 11 năm 1998

     

    THÔNG BÁO

    Mời dự đấu thầu hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt,
    may xuất khẩu vào thị trường EU năm 1999

     

    Căn cứ Quyết định số 1405/1998/QĐ-BTM ngày 17/11/1998 về quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch;

    Căn cứ Quyết định số 1406/1998/QĐ-BTM ngày 17/11/1998 của Chủ tịch Hội đồng đấu thầu về số lượng, mặt hàng (Cat.), và giá chào thầu hạn ngạch đưa ra đấu thầu;

    Hội đồng đấu thầu trân trọng mời các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng dệt, may có đủ điều kiện như Điều 1 Quy chế đấu thầu, đóng trên địa bàn Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, tham dự đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang thị trường EU năm 1999:

    1. Mặt hàng : thuộc Cat.

    2. Số lượng bỏ thầu tối đa: chiếc/bộ.

    3. Hạn ngạch có giá trị từ 01/01/1999 đến 31/12/1999.

    4. Giá chào thầu: USD/chiếc/bộ.

    5. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký: từ 01/12/1998 đến 14/12/1998.

    6. Thời gian mở thầu: 15/12/1998. Tại: Trụ sở Bộ Thương mại.

    7. Tiền ký quỹ dự thầu: 2.000.000 đồng Việt Nam (nộp vào tài khoản của Bộ Thương mại số: 362-111-370-725 tại Viêtcombank Trung ương).

    8. Tiền lệ phí dự thầu: 50.000đ Việt nam (nộp khi nhận hồ sơ dự thầu).

    9. Nhận hồ sơ từ Bộ Thương mại hoặc yêu cầu gửi Bưu điện từ 23/11/1998 Đăng ký dự thầu gửi về:

     

    VỤ XUẤT NHẬP KHẨU - BỘ THƯƠNG MẠI

    21 NGÔ QUYỀN - HÀ NỘI

    Mọi chi tiết xin liên hệ với: - Số điện thoại : 8.264684 và 8.264687

    - Số Fax: 8.24696

     

    Hội đồng đấu thầu

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 95-CP của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại
    Ban hành: 04/12/1993 Hiệu lực: 04/12/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 0035/2001/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch
    Ban hành: 11/01/2001 Hiệu lực: 26/01/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    03
    Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
    Ban hành: 23/11/1996 Hiệu lực: 23/11/1996 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ hai năm 2001 và 2002
    Ban hành: 16/10/2000 Hiệu lực: 01/11/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1405/1998/QĐ-BTM ban hành Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thương mại
    Số hiệu:1405/1998/QĐ-BTM
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:17/11/1998
    Hiệu lực:17/11/1998
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo, Đấu thầu-Cạnh tranh
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Xuân Quang
    Ngày hết hiệu lực:23/01/2001
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X