Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2287/QĐ-BNN-QLCL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lương Lê Phương |
Ngày ban hành: | 25/08/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 25/08/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 2287/QĐ-BNN-QLCL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KIỂM TRA GIÁM SÁT HÀM LƯỢNG NƯỚC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁ TRA,
BASA FILLET ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3535/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục các chỉ tiêu chỉ định kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định kiểm tra giám sát hàm lượng nước trong sản phẩm cá tra, basa fillet đông lạnh xuất khẩu như sau:
1. Tần suất lấy mẫu giám sát hàm lượng nước trong sản phẩm cá tra, basa fillet đông lạnh xuất khẩu là 1/10 lô hàng.
2. Số mẫu giám sát:
a. Lô hàng kiểm tra chỉ gồm 01 lô hàng sản xuất: lấy 02 mẫu/lô hàng.
b. Lô hàng kiểm tra gồm nhiều lô hàng sản xuất: lấy 01 mẫu/lô hàng sản xuất nhưng không quá 05 mẫu/lô hàng kiểm tra.
Điều 2. Quy định tạm thời hàm lượng nước tối đa trong sản phẩm cá tra, basa fillet đông lạnh xuất khẩu là 86% tính theo khối lượng tịnh. Doanh nghiệp bị xem xét đình chỉ hiệu lực công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nếu có lô hàng có kết quả phân tích hàm lượng nước lớn hơn 86%.
Điều 3. Căn cứ vào kết quả kiểm tra giám sát đến hết ngày 31/12/2010, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì đề xuất sửa đổi quy định hàm lượng nước tối đa và biện pháp xử lý quy định tại Điều 2.
Điều 4. Quyết định này thay thế các nội dung quy định về hàm lượng nước đối với sản phẩm cá tra, basa fillet đông lạnh được nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 3535/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Không có văn bản liên quan. |
Quyết định 2287/QĐ-BNN-QLCL kiểm tra giám sát hàm lượng nước với sản phẩm cá tra, basa fillet đông lạnh
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 2287/QĐ-BNN-QLCL |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/08/2010 |
Hiệu lực: | 25/08/2010 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Lương Lê Phương |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!