hieuluat

Quyết định 583/QĐ-TCHQ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:583/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Dương Thái
    Ngày ban hành:22/03/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/04/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC HẢI QUAN
    -------

    Số: 583/QĐ-TCHQ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

    ---------------

    TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

     

    Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

    Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

    Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

    Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

    Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

    Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 Ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế bao gồm: Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế (Phụ lục I), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế (Phụ lục II), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về phân loại (Phụ lục III), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về thuế nhập khẩu bổ sung (Phụ lục IV), Bản hướng dẫn xây dựng và sử dụng Danh mục (Phụ lục V) và các Biểu mẫu kèm theo (Phụ lục VI) (sau đây gọi tắt là Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế).

    Điều 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế là cơ sở để cơ quan hải quan sử dụng kiểm tra việc khai báo của người khai hải quan về tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế suất của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa được thông quan theo quy định, được lưu hành nội bộ và sử dụng thống nhất trong ngành hải quan.

    Điều 3. Giao Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ và hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này để:

    1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

    2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng.

    3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.

    Điều 4. Giao Cục trưởng Cục Kiểm định Hải quan, Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra: Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị và hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế gửi Tổng cục Hải quan (Cục thuế xuất nhập khẩu) theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.

    Điều 5. Giao Cục trưởng Cục thuế xuất nhập khẩu: Định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất (trong trường hợp cần thiết) trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Danh mục thay thế hoặc Danh mục sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế trên cơ sở thông tin thu thập được và đề xuất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra.

    Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2019 và thay thế Quyết định số 2844/QĐ-TCHQ ngày 28/9/2018 và Quyết định số 3945/QĐ-TCHQ ngày 20/11/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

    Điều 7. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 7;
    - Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
    - TCT Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
    - Các Phó TCT (để chỉ đạo thực hiện);
    - Lưu: VT, TXNK - PL (03b).

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Nguyễn Dương Thái

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

    I. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế:

    STT

    Tên hàng hóa

    Mã số hàng hóa

    Thông tin rủi ro

     

    Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

    Mã số doanh nghiệp khai báo

    Mã số rủi ro cần kiểm tra

     

    1

    2

    4

    3

    5

    1

    Xi sắt

    2619000010

    26011110

    26011190

    26011210

    26011290

    26012000

    Khai báo là Xi sắt để được xuất khẩu quặng sắt và tinh quặng sắt; để hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn

    2

    Đá Granite đã qua gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh, mài bóng 1 mặt QC 240cm trở lên 70cmx2cm (có tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng nhỏ hơn 51%

    68022300

    68022300

    Khả năng khai sai tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng để hưởng thuế suất 0%

    II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại:

    STT

    Tên hàng hóa

    Mã số hàng hóa

    Thông tin rủi ro

     

    Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

    Mã số doanh nghiệp khai báo

    Mã số rủi ro cần kiểm tra

     

    1

    2

    3

    4

    5

    1

    Bột đá canxi cacbonat, kích thước hạt > 1 mm (hàng xuất khẩu)

    2517490010

    2517490020

    2517490030

    DN khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn.

    2

    Viên gỗ mùn cưa, nén thành dạng thanh, đóng 17,5 kgs/ thùng, hàng sản xuất tại Việt Nam

    44013100

    4402909020

    Mặt hàng bản chất là "Than làm từ mùn cưa" (mã số 4402.90.90.20), DN khai báo sai tên hàng và mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp.

    3

    Than củi từ rừng trồng

    4402909010

    4402909020

    4402909090

    Hàng hóa không đáp ứng các quy định tiêu chuẩn nhưng doanh nghiệp khai đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo Nghị định 125/2017/NĐ-CP để được hưởng thuế suất 5% (hàm lượng tro ≤3%; hàm lượng carbon cố định là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥70%; nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; hàm lượng lưu huỳnh ≤0,2%.)

    4

    Ván lạng (Hàng xuất khẩu)

    44123900

    44129990

    44089010

    44089090

    Bản chất mặt hàng là gỗ nguyên liệu, DN khai báo là gỗ thành phẩm để được hưởng thuế suất thấp. (VD DN khai báo gỗ ván bạch đàn rừng trồng, mã 4412.39.00 thuế xk 0%, nhưng kiểm tra thực tế là gỗ ván bóc, lạng mã số 4408.90.90, thuế xk 10%

    5

    Gỗ để làm sàn, chưa lắp ghép (hàng XK)

    44189990

    44092100

    44092200

    44092900

    Khai sai tên hàng để hưởng thuế xuất khẩu 0%

    6

    Ván sàn

    44189090

    44091000

    Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp hơn

    7

    Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã bảo hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép đầu nổi, có độ dày trên 6mm

    44219999

    4407991010

    4407991090

    4407999010

    4407999090

    Khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

    8

    Đồ kim hoàn bằng vàng, đồ kỹ nghệ bằng vàng, các sản phẩm khác bằng vàng.

    7113191090

    7113199090

    7114190090

    7115901090

    7113191010

    7113199010

    7114190010

    7115901010

    Do thuế xuất khẩu chênh lệch nên DN có thể:

    + Vàng ở dạng nguyên liệu xuất khẩu khai báo là vàng trang sức, kỹ nghệ để được hưởng thuế suất thuế XK 0%.

    + Gian lận ở phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàng lượng vàng.

    + Gian lận là xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu hoặc gian lận để đủ điều kiện để xác định là được sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu nhập khẩu, xk theo loại hình sản xuất xuất khẩu để không phải xuất trình Phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng.

    9

    Sten đồng

    7401000010

    26030000

    Khai báo là sten đồng để được phép xuất quặng đồng hoặc tinh quặng đồng

    10

    Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công Đồng ở dạng thanh, que, hình

    74091900

    74092900

    74093900

    74094000

    74099000

    74031200

    74031300

    74031900

    74032100

    74032200

    74032900

    74071030

    74071040

    74072100

    74072900

    Khai báo mã số sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn.

    11

    Đồng dạng thanh, que, hình

    74199999

    74071030

    74071040

    74072900

    Mặt hàng bản chất là Đồng dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

    12

    Nhôm ở dạng thanh, que và hình

    76069100

    76069200

    76109099

    76169990

    76041010

    76041090

    76042110

    76042190

    76042910

    76042930

    76042990

    Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

    13

    Nhôm dạng thanh, que, hình

    76169990

    76041090

    76042990

    Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

    14

    Nhôm chưa gia công hợp kim dạng hình được sản xuất từ phế liệu.

    76169990

    7601200090

    DN khai báo kích thước hạt bột đá nhỏ hơn nhằm hưởng mức thuế suất xuất khẩu thấp hơn

    15

    Thiếc dạng thanh, que, hình

    80070099

    8003009010

    Mặt hàng bản chất là Thiếc dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

    16

    Chân bàn, chân ghế (bộ phận của ghế ngồi) (Hàng XK)

    94019099

    4407

    Mặt hàng bản chất là gỗ dạng thanh (thuộc nhóm 44.07), DN khai báo sai tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế xuất khẩu thấp

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

    STT

    Tên hàng hóa

    Mã số hàng hóa

    Thông tin rủi ro

     

    Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

    Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

    Mã số rủi ro cần kiểm tra

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

     

    1

    Cá nước ngọt (còn sống)

    03019942

    03019310

    03019949

    03019390

    Khai báo sai mục đích sử dụng từ cá chép thường thành cá chép để làm giống nhằm hưởng mức thuế suất thấp.

     

    2

    Động vật giáp xác đông lạnh đã được hun khói:

    - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

    - Cua ghẹ vỏ mềm;

    - Tôm hùm nauy

    - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

    - Tôm shrimps vả tôm prawn khác: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh...

    03061190

    03061290

    03061490

    03061500

    03061600

    03061711

    03061719

    03061721

    03061722

    03061729

    03061730

    03061790

    03061900

    03061110

    03061210

    03061410

    98041500

    98041600

    98041711

    98041719

    98041721

    98041722

    98041729

    98041730

    98041790

    98041900

    Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)

     

    3

    Động vật giáp xác không đông lạnh đã được hun khói (loại đóng hộp kín khí)

    - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

    - Cua ghẹ;

    - Tôm hùm nauy

    - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

    - Tôm shrimps và tôm prawn khác

    03069129

    03069139

    03069229

    03069329

    03069429

    03069521

    03069529

    03069929

    03069121

    03069131

    03069221

    03069321

    03069421

    98042811

    98042819

    03069921

    Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)

     

    4

    Đậu triều, đậu săng

    (Cajanus cajan)

    07136010

    07136090

    Khai báo sai mục đích sử dụng từ loại thường thành loại để gieo trồng nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn

     

    5

    Khoai tây chiên

    20052011

    19059080

    Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu D, thuế suất từ 0% --> 5%)

     

    6

    Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm/Katsuobushi Powder KFP-103 (nguyên liệu SX bột mỳ) trộn)

    21069098

    33021090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm, dạng bột, màu trắng. Thành phần gồm: Hỗn hợp các chất thơm ~ 2% gồm Terpineene, Linalool, thymol, cymene... và maltodextrin

     

    7

    Than Anthracite

    27011210

    27011290

    27011100

    Lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phẩn để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế bảo vệ môi trường thấp.

    Cụ thể: Khai sai giới hạn chất bốc (>14%) để khai báo tên hàng vào mặt hàng Than bi-tum (thực tế hàng hóa là than Anthracite). Đối với mặt hàng than đá:

    - Than Anthracite: Thuế BVMT là 20.000đ/tấn

    - Than bi-tum: Thuế BVMT là 10.000đ/tấn

     

    8

    Magiê Sulphat

    31022900

    28332100

    Loại không phải dùng làm phân bón nhưng Khai báo là phân trung lượng bón rễ Magnesium Sulphate để không chịu thuế GTGT

     

    9

    Chế phẩm thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước, dạng bột nhão

    32129019

    32151900

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Mực in dạng bột nhão.

     

    10

    Sáp để chuốt sợi

    34042000

    34049010

    34049090

    27129090

    Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp

     

    11

    Tấm kẽm đã tráng dùng cho máy in Offset

    37050090

    37013000

    DN khai báo mặt hàng đã phơi sáng, tuy nhiên cần kiểm tra mặt hàng đã hay chưa phơi sáng

     

    12

    Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp) đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanke

    38160010

    25232100

    25232990

    Khai báo sai độ chịu lửa để vào mã số có thuế suất thấp hơn

    Khai sai mã số hưởng/ áp dụng các biểu FTA nhằm lấy thuế xuất thấp

     

    13

    POLYPROPYLENE(B-114) DẠNG HẠT

    39021090

    39043020

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme vinyl clorua-vinyl axetat nguyên sinh, dạng bột, trong đó vinyl clorua chiếm tỷ trọng cao hơn.

     

    14

    Hạt nhựa nguyên sinh (đã hoặc chưa hóa dẻo) chưa pha trộn với chất nào khác

    390421

    39041010

    Khai báo vào loại khác để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E)

     

    15

    Màng nhựa tổng hợp SYNTHETIC FILM PE-75, 1090MM*8070MM

    39219090

    39202091

    39202099

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Màng nhựa polypropylene, không xốp, chưa được gia cố với vật liệu khác.

     

    16

    Gỗ dán Plywood: 2 lớp mặt dày 0.5mm và 7 lớp dày 1.5mm

    44123900

    44123300

    Thực tế 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng là gỗ không thuộc họ lá kim (gỗ Dái Ngựa; Dương (Polar); Bạch Đàn...) nhưng cố ý khai vào loại có 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng thuộc họ lá kim để gian lận thuế

    Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

     

    17

    Ván plywood

    44123900

    44123400

    Khai báo sai tên hàng, mã số để được hưởng ưu đãi C/O từ Trung Quốc

     

    18

    Thanh nẹp phào trần bằng gỗ đã qua xử lý nhiệt và sơn tráng phủ dùng làm khung ảnh

    44219190

    44219999

    44140000

    Khai báo vào nhóm sản phẩm khác bằng gỗ để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt khi có C/O form E

     

    19

    Than gáo dừa

    44029010

    44021000

    Doanh nghiệp lợi dụng khai báo hàng hóa là than gáo dừa (thuế suất 0%) nhưng thực xuất khẩu than tre (thuế suất 10%) để hưởng thuế suất thấp hơn

     

    20

    Vải dệt thoi (vải bò)

    52114900

    52114200

    Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất tại các biểu thuế ưu đãi đặc biệt. Thực tế hàng là Vải denim, thuế suất ưu đãi đặc biệt Form E 15%, thuế suất NK ưu đãi 12%.

     

    21

    Mex dựng (từ sản phẩm không dệt)

    56031100

    53031200

    56031300

    56031400

    56039100

    56039200

    56039300

    56039400

    Doanh nghiệp khai báo thành phần cấu tạo hàng hóa và mã số hàng hóa khác với bản chất hàng hóa để hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn theo các mã số khai báo.

     

    22

    Sản phẩm không dệt

    56031200

    56031300

    56031400

    56039200

    56039300

    56039400

    DN khai báo hàng Sản phẩm không dệt có thành phần từ sợi filament nhân tạo, áp mã 5603.11.00, 56031200, 56031300, 56031400 có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn tại một số biểu ưu đãi đặc biệt (0, 1, 2, 3, 7) % nhưng thực tế hàng là Sản phẩm không dệt loại khác (không phải từ sợi filament nhân tạo) thuộc các mã 56039200, 56039300 hoặc 56039400 có thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn.

     

    23

    Vải không dệt, 47g/m2

    56031200

    56039200

    Thực tế mặt hàng là Vải không dệt từ xơ staple nhưng DN thường khai và áp mã của mặt hàng Vải không dệt từ filament để gian lận thuế. Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

     

    24

    Vải không dệt từ sợi polyester (23GCX40') (Trọng lượng 23g/m2)

    56039100

    56039200

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế có trọng lượng 27g/m2 nhưng DN cố ý khai mã số thuộc mặt hàng có trọng lượng nhỏ hơn 25g/m2 để gian lận thuế.

    Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

     

    25

    Vải mùng, 100% polyester từ xơ nhân tạo, dệt kim sợi dọc

    60059090

    60053790

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vải dệt kim sợi dọc, thành phần 100% polyester, bề mặt vải chưa được ngâm tẩm, tráng, phhoặc ép lớp, vải đã nhuộm, dạng cuộn.

    Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

     

    26

    Đá nhân tạo Artificial stone, đã mài bóng 01 mặt, cắt cạnh. QC: 3230*1630*15)mm

    68109900

    68101910

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Tấm lát (tiles) bằng đá nhân tạo, thành phần chính gồm đá vôi và chất kết dính hữu cơ, đã đánh bóng 01 mặt.

     

    27

    Kính nổi dùng trong xây dựng

    70060090

    70052190

    Khai báo Kính nổi đã gia công, áp mã 70060090 TSNK ưu đãi 30% (C/O form E 0%), thực tế hàng là Kính nổi đã phủ màu mờ, không có cốt thép, chưa gia công thuộc mã 70052190 TSNK ưu đãi 40% (không được hưởng C/O form E)

     

    28

    Kính tôi an toàn (Kính tôi an toàn phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87)

    70071110

    98451000

    DN khai báo không đầy đủ thông tin

    Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với các yêu cầu chi tiết về hàng hóa.

     

    29

    Kính dán an toàn nhiều lớp phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87

    70072110

    98452000

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

     

    30

    Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính dưới

    72139190

    72139120

    Mã 72139190 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông

     

    31

    Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng

    72139190

    72279000

    Khai báo hàng là thép không hợp kim, cán nóng, dạng cuộn, áp mã 72139190 TSNK ưu đãi 3%, nhưng thực tế hàng là Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng thuộc mã 72279000 TSNK ưu đãi 0%, (mã số chương 98 9811.00.00 10%), hàng chịu thuế Tự vệ và thuộc diện có giấy phép NK

    32

    Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cân nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính ≥ 14mm

    72139990

    72139920

    Mã 72139990 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông

    33

    Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo trừ chủng loại thép cán phẳng được cán nóng

    7225

    7226

    7227

    7228

    7229

    98110010

    98110090

    Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    34

    Bán thành phẩm của thép hợp kim

    72254090

    72249000

    Khai báo là thép tấm cán nóng để tránh thuế tự vệ

    35

    Thép hợp kim dạng thanh dùng để sản xuất nhíp ô tô Hàng mới 100%, sản xuất năm 2016 Phù hợp với tiêu chuẩn JIS G4801

    72286090

    98110010

    Doanh nghiệp không khai báo thành phần, đặc tính của hàng hóa đkhông khai báo theo mã số Chương 98 hưởng mức thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    36

    Thép hợp kim dạng dây, được gia công tạo hình nguội, mặt cắt ngang hình tròn 2.1 mm,

    72299090

    72299090

    (Mã số phân loại theo Chương 98 Biểu thuế ưu đãi: 98110090)

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Dây thép hợp kim - Hàm lượng Bo lớn hơn 0,0008% tính theo trọng lượng (Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim), chưa qua sơn, phủ, mạ hoặc tráng.

    37

    Ống chống bằng thép hàn có đầu nối đi kèm, đường kính từ 20 inch đến 36 inch, sử dụng trong khoan dầu hoặc khí

    73052000

    98280000

    Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    38

    Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ

    73062100

    98291000

    Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    39

    Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại khác

    73062900

    98292000

    Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    40

    Phôi nhôm

    76012000

    76042910

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhôm hợp kim, mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, ở dạng thanh và que được ép đùn DN cố tình khai ở dạng chưa qua gia công để gian lận thuế

    41

    Tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu

    76042990

    76109099

    Khai báo không đủ về mô tả hàng hóa (mức độ gia công), mục đích sử dụng đề nghị được hưởng ưu đãi theo C/O mẫu E, áp mã 3924xx để hưởng thuế suất 0%

    42

    Nhôm thanh định hình đã được gia công sử dụng làm kết cấu

    76042990

    76109099

    Khai báo nhôm thanh định hình chưa được gia công để hưởng thuế suất thấp hơn, đặc biệt là khi sử dụng C/O mẫu E

    43

    Điều hòa không khí loại âm trần, áp tường

    84158291

    84158194

    84151010

    Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (đặc biệt các trường hợp có C/O mẫu E)

    44

    Bình làm nóng, lạnh nước hoạt động bằng điện

    85167990

    85161011

    85161019

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp (C/O mẫu E)

    45

    Bộ loa đã lắp cùng 1 vỏ loa

    85182990

    85182290

    Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu E, thuế suất từ 0% --> 10%)

    46

    Camera giám sát

    85258051

    85258059

    85258040

    Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp

    47

    Cáp điều khiển bọc nhựa PVC

    85444949

    85444941

    Khai sai chất liệu bọc của cáp điều khiển (cáp điện) để hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn (từ 10% thành 0% khi xuất trình C/O form E hợp lệ)

    48

    Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

    87043293

    98213093

    Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp

    49

    Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn

    87043294

    98213094

    Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp

    50

    Đồ nội thất sử dụng trong phòng khách

    94036090

    94033000

    94034000

    94035000

    Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O mẫu E 0%

    51

    Thịt và phụ phẩm ăn được của gà lôi

    98010000

    02076000

    Khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính đã cht mảnh của mặt hàng) nhằm hưởng mức thuế suất thấp tại Chương 98, mã số 9801.00.00

    52

    Ống xy lanh khác dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87

    84099944

    98453000

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    53

    Bơm nước

    84137x

    84138x

    Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

    Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.80 t/s ACFTA 12%)

    54

    Bạc nhíp (dùng cho động cơ xe của Chương 87)

    84833030

    98454000

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    55

    Bạc phụ tùng dùng cho bộ bánh răng và cụm bánh răng khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn.

    84834040

    98455000

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    56

    Hộp số chưa lắp ráp hoàn chỉnh (dùng cho xe thuộc nhóm 8704, 8705)

    87084013

    98457100

    DN không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn cửa mã số thuộc 97 Chương

    Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC"

    57

    Hộp số chưa lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác)

    87084019

    98457300

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    58

    Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (dùng cho xe thuộc nhóm 8704, 8705)

    87084027

    98457500

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp số HS14, HS19, GT10, GT2,HDC" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    59

    Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác)

    87084029

    98458000

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp giảm tốc trục vít-bánh vít" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    60

    Bộ phận của hộp số (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

    87084092

    98459010

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Ống dẫn sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô", để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    61

    Bánh xe chưa được lắp lốp (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

    87087032

    98459020

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Vành bánh xe", để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

    62

    Ống xả và bộ giảm thanh, bộ phận của chúng (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

    87089220

    98459090

    DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Ống xả" để hưng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

    STT

    Tên hàng hóa

    Mã số hàng hóa

    Thông tin rủi ro

    Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

    Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

    Mã số rủi ro cần kiểm tra

    1

    2

    3

    4

    5

    1

    Cá saba đông lạnh

    03035990

    03038911

    03038919

    03039900

    03035420

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    2

    Ruốc cá, ruốc cá hồi

    03049900

    03054100

    21039019

    16042099

    Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

    3

    Nghêu (ngao), sò còn sống

    03077120

    03077110

    Khai sai mục đích sử dụng từ (sống) thành (tươi) để hưởng mức thuế suất thấp

    4

    Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

    03074229

    03074390

    03074221

    03074310

    DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn

    5

    Trứng cá tầm dùng nhân giống

    03019921

    05119990

    05119190

    Khai sai mã số

    6

    Kem tươi tiệt trùng có hàm lượng chất béo ≥ 20%

    04029100

    04015010

    Khai báo sai tên hàng, bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

    7

    Củ tỏi khô

    07032090

    07129010

    Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn

    8

    Me chua bóc vỏ còn hột

    08109060

    08134020

    Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn

    9

    Hạt trân châu (có thành phần từ tinh bột)

    0902

    1108

    1701

    1901

    1905

    2007

    2101

    2106

    19030000

    Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn

    10

    Ngô hạt Popcom

    Công ty khai báo là: Nguyên liệu thực phẩm Bắp hạt 50-55/10g, 22.68 kgs/ bao

    10059090

    10059010

    Công ty khai báo loại khác Thuế suất 0%.

    11

    Bắp mảnh nhỏ

    10059090

    1904

    Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ

    12

    Bột bắp - CC402 Degermed Yellow Com Cones

    11031300

    11022000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp

    Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm

    13

    Yến mạch dạng mảnh ăn ngay được

    1104

    1904

    DN nhầm lẫn giữa sản phẩm ăn ngay được và SP chưa ăn ngay được

    14

    Yến mạch các loại

    11041200

    190410

    190420

    Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất ((không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang)

    15

    Bột lúa mạch dùng để chế biến thực phẩm bánh (ORGE: FARINE INTEGRALE)

    11042920

    11031990

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột thô từ đại mạch

    16

    Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột đậu nành, bột sữa gầy, lòng trắng trứng, tinh bột sắn

    11062090

    19012030

    Mặt hàng thực tế là Chế phẩm thực phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột đậu nành, tinh bột sắn, bột sữa tách kem, Lòng trắng trứng, protein...dùng trong sản xuất bánh

    17

    Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây

    12119099

    21069072

    Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    18

    Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A VDDPRA- 1(41000138)

    15180019

    15179030

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ...

    19

    NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609

    15180019

    15179090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và đầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm

    20

    Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi - Hàng mới 100%

    15180019

    15162098

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão

    21

    NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Đường Dextrose Anhydrous

    17021100

    17023010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99% DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế

    22

    Đường nâu DARK BROWN SUGAR

    17049099

    17019910

    Khai sai mã số thuế nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch

    23

    Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna

    1704

    1806

    1905

    Khai sai bản chất mặt hàng

    24

    Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh

    18063100

    18063200

    Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn

    25

    Sô cô la dạng viên không nhân

    18069010

    18063200

    Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân (hình nón...), nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn

    26

    Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey

    18061000

    18069090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh.

    27

    Kẹo raffaello, bánh kẹo khác

    18063100

    19053210

    19053220

    Mặt hàng bản chất là một loại bánh xốp phsô cô la đóng gói nhỏ (hình dáng như kẹo) thuộc nhóm 1905 Tuy nhiên, do khái niệm kẹo, bánh dễ bị hiểu nhầm nên DN khai mã số 18063100

    28

    Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ - (Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà...) dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng (kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em)

    19011092

    19011099

    19049010

    Sản phẩm mới dễ nhầm các nhóm 19

    29

    Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Bột hòa trộn

    19012010

    19012030

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột sữa tách kem, bột whey, tinh bột, muối iốt, bột vani, protein, dùng trong sản xuất bánh

    30

    Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em

    19011020

    04069000

    Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chihs là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại

    31

    Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese

    19041090

    19059080

    Khai sai mã số

    32

    Bánh không nướng, có chứa tinh bột, đường khử, chất béo... được sử dụng để ăn ngay

    19053110

    19053120

    19059090

    Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    33

    Bánh quy ngọt

    19053110

    19053120

    19051000

    19052000

    19053210

    19053220

    190540

    190590

    Mặt hàng không phải là bánh quy ngọt nhưng DN khai là bánh quy ngọt nhằm hưởng mức thuế suất thấp Chú giải HS nhóm 1905 đã có giải thích cụ thể về bánh quy ngọt

    34

    Bánh quy mềm (không chứa cacao) vị sữa Soft milk cookies

    19053110

    19059090

    Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    35

    Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau (đóng gói trong hộp giấy loại 75g, 160g*14cans/ctn)

    20041000

    20052011

    20052019

    20052091

    20052099

    19059080

    19059090

    Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (nhóm 2004, 2005) chiên rồi bảo quản

    36

    Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles

    20052011

    19059080

    Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (2004; 2005) chiên rồi bảo quản

    37

    Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que

    2005201x

    2005209x

    Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp

    38

    Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh (ACTI-FRESH PO 01)

    21023000

    11010011

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo(E471), natri stearoyl 2-lactylate(E481)...dạng bột

    39

    Acti fresh

    21023000

    21069091

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biển thực phẩm

    40

    Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng

    21069071

    22029950

    Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

    41

    Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường

    21069072

    22029950

    Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

    42

    Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE)

    21069091

    19012010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa…, không chứa ca cao

    43

    Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PALSGAARD 6115)

    21069091

    15179050

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa dạng rắn

    44

    Palsgaard

    21069091

    15179050

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật đã nhũ hóa, dạng rắn

    45

    Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE (WHITE), hàng mới 100%

    21069098

    21069030

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu ... dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp

    46

    Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm

    21069099

    21041099

    Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

    47

    Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating

    21069098

    21069099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    48

    Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi

    23080000

    12129200

    Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

    49

    Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi

    23099020

    33029000

    Khai báo sai về mã số hàng hoá để hưởng thuế suất thấp hơn

    50

    Chất bổ sung enzym trong thức án gia súc

    23099020

    35079000

    Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    51

    Chất tạo hương trong thức ăn gia súc

    23099020

    33029000

    Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    52

    Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN:

    IMMUNOWALL (1000 Bags x 25 kgs = 25.000 kgs), hàng mới 100%

    23099020

    21022010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dùng hoạt động, dạng bột

    53

    Soy Protein Concentrate (Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi)

    23099020

    23040090

    Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

    Hàng hóa là là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~ 64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi

    54

    Phụ gia thức ăn gia súc (SUNNY BINDER)

    23099020

    39091090

    Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine (nhựa ure formaldehyde) nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi

    55

    Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi

    23099020

    23080000

    12129200

    Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp mặt hàng CAROMIC (CAROBA- phụ gia thức ăn chăn nuôi) là bột nghiền từ quả minh quyết (bột quả bkết), sử dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi

    56

    Lưu huỳnh, dạng bột

    25030000

    28020000

    Không khai báo rõ đặc tính hàng hóa nện dễ lẫn với dòng hàng 25030000

    57

    Lưu huỳnh đioxit để sản xuất axit sunfuric dạng hạt không đều

    25030000

    28020000

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

    58

    Hóa cht cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính -ATTAPULGITE - ACTI-GEL 208, hàng mới 100%

    25084090

    35069900

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    59

    Barisulphate

    25111000

    28332700

    Khai sai bản chất tự nhiên hay tổng hợp

    60

    Đá phiến (Slate), chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm, QC: (235-600*200-300*12)mm

    25140000

    68030000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát

    61

    Bột Canxi cabonate

    25174100

    25174900

    28365010

    28365090

    25309090

    Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học

    62

    Sạn đầm chịu lửa ANKERINDUX MB 14-6 C thành phần chính là nhôm oxit Al2O3=8465%, cỡ ht 0-6mm

    25174900

    38160090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    63

    Đá mài

    25132000

    68042200

    Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

    64

    Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột, 25kg/bao, tổng số 1000 bao/25000kg, hàng mới 100%

    26151000

    25309010

    Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    65

    Tinh quặng kẽm sunfua ZnS (hàm lượng 46,8%)

    26203000

    26080000

    Khai báo sai tên hàng, mã số hàng hóa nhằm mục đích tránh sự kiểm tra về chính sách mặt hàng trong quá trình làm thủ tục hải quan (Doanh nghiệp khai báo mã số: 2620300010, tên hàng: Xỉ thải lò quay dạng bột, tận thu trong quá trình luyện đồng Sau khi có Thông báo về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Tinh quặng kẽm sunfua ZnS hàm lượng 46,8% (mã số 26080000))

    66

    Hỗn hợp Hydrocarbon - Hydrocarbon Mixtures

    27075000

    27101260

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi đầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

    67

    Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu m

    27101943

    27101944

    27101990

    34031912

    34031919

    34031990

    Chỉ Khai báo là: Chể phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019

    68

    Dầu parafin

    27129010

    27101990

    Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường

    69

    Quặng kẽm

    2817001010

    2608

    2620

    Quặng khai báo là bột kẽm oxit 28.17 hoặc xỉ thu được từ quá trình luyện kim 26.20

    70

    Phụ gia thực phẩm Caso Food Flakes (Calcium Chloride Food Additive-25kg/Bao)

    28272090

    28272010

    Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua (tính thẹo trọng lượng) để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    71

    Men in Zirconium Silicate AO nguyên liệu sản xuất gạch men, mới 100%

    28399000

    25309010

    Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    72

    Chất xúc tiến DMA10 (JOTUN ACCELERATOR DMA10 1L)

    29025000

    32110000

    Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế

    73

    Cồn e-ti-lích chưa chế biến

    29051900

    22071000

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    74

    Sorbitol Solution 70% B.P

    29054400

    38246000

    Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    75

    Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan

    29011000

    27101270

    Khai báo thành n-hexan tinh khiết và mặt hàng nhập khẩu là "Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan" nhưng khai báo là N-hexa Chương 29 để hưởng thuế suất thấp

    76

    Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất...

    29141200

    29023000

    29141100

    38140000

    Khai vào mã đơn chất để hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%

    77

    BUTYL ACETATE C6H12O2, dùng trong ngành sơn

    29153300

    38140000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn

    78

    Mixed Solvent (Butyl Acetate: C6H12O2) dùng trong ngành gỗ

    29153300

    38140000

    Mặt hàng thc tế là Hỗn hợp dung môi hữu cơ gồm: Acetone, 2-butanone, ethyl acetate...Thực tế với tên tiếng Anh "Mixed Solvent" cũng có thể đánh giá khả năng mặt hàng là Hỗn hợp dung môi Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    79

    Axit stearic

    29157020

    38231100

    Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt

    80

    PK-4910N (TP chính: H2NCH2CH2OH; Na2B4O7 10H2O; HN(CH2CH2OH)2) (làm NLSX hóa chất xử lý bề mặt kim loại)

    29221990

    34029019

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản cht để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch dạng lỏng, thành phần chính gồm hỗn hợp hoạt động bề mặt dạng anion và cation, natri borat, kali phosphat, dietanolamin...trong nước

    81

    Chất nhũ hóa (Chất phụ gia nhựa đường Polymer với amin và các nhóm hydroxyl)TELCODINAC MAC

    29225090

    39119000

    Không khai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

    82

    Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI MILLIONATE

    29291010

    39093100

    Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    83

    Hóa chất Ethylarsonous dichloride (ED), hàng mới 100%

    29319090

    32091090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ polyme acrylic trong môi trường nước Thành phần gồm: PoIy(butyl acrylate), isopropyl alcohohl, butoxyethanol, acrylic acid butyl ester,... trong nước Hàm lượng rắn là 6485%

    84

    Levofloxacin Heraihydrate

    29419000

    29349990

    Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    85

    Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN USP 36

    29419000

    29349990

    Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    86

    Thuốc kháng sinh Doxyvet-200 WSP chứa Doxycycline hyclate trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa trên vật nuôi dạng uống hoặc trộn với thức ăn...

    30042079

    30042099

    30042071

    DN không khai thành phần (không khai loại kháng sinh); không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng

    87

    Viên đặt âm đạo, Viên đặt âm đạo NO-BACTORBULLET/LUBULLET

    30042099

    90189090

    33049990

    Khai báo công dụng không đúng của hàng NK (DN khai báo là viên đặt âm đạo để điều trị nhiễm khuẩn tuy nhiên thực tế là Viên đặt âm đạo có công dụng bảo vệ và làm dịu viêm mạc âm đạo)

    88

    Mỹ phẩm cho da

    30049099

    33049990

    Khai báo sai chủng loại hàng hóa là thuốc trong khi bản chất hàng hóa là chất làm đầy da (Restylane); Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo nhằm hưởng chênh lệch mức thuế suất

    89

    Phân bón

    31059000

    31051090

    31051020

    31052000

    Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp

    90

    CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (PIGMENTS) DẠNG LỎNG

    32041710

    32041790

    32129019

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng

    91

    Màu nước hữu cơ

    32041900

    32159090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là mực in

    92

    Chất tăng đặc VC-30 ALKALINEINC VISE AGENT

    32041900

    39069020

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyme Acrylic dạng nguyên sinh, phân tán trong môi trường nước

    93

    Chất khử bọt NSDF Defoamer

    32041900

    27101989

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt

    94

    Chất khử bọt NSDF Defoamer

    32042000

    27101989

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt

    95

    Chất khử bọt NSDF DEFOAMER

    32042000

    39119000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyaminobismaleimide dạng phân tán

    96

    Thuốc màu các loại

    32049000

    32064990

    32129029

    32089090

    32099000

    Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

    97

    Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói

    32064910

    28211000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit Sắt dạng bột, hàm lượng Oxit Sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng

    98

    Thuốc màu

    32071000

    32151900

    Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

    Hàng hóa thực tế là mực in màu

    99

    Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ ENGOBE GLAZE CODE BF-003 Mới 100%

    32072010

    25070000

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    100

    Men lót, dùng trong sản xuất gạch men

    32072090

    25070000

    Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh

    Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

    101

    Bột men Glaze S200 - dùng sản xuất men Frit

    32072090

    25291010

    25291090

    Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

    102

    Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo

    32072090

    32159090

    Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    103

    Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng (20 lít/ thùng), hiệu chữ Trung Ouốc, mới 100%

    32082040

    32091090

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

    104

    BARRIER BASECOAT FOR OUTDOOR (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước)

    32089090

    32091010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước

    105

    CLEAR AGRYLIC  TOPCOAT (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước)

    32089090

    32082090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong dung môi hữu cơ

    106

    Sơn chống ăn mòn bằng polyme tổng hợp

    32099000

    32091090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

    107

    Sơn chống cháy bằng polyme tổng hợp

    32099000

    32091090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

    108

    Sơn chống thấm bằng polyme tổng hợp

    32099000

    32091090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

    109

    Son giả gỗ bằng pplyme tổng hợp

    32099000

    32091090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

    110

    Sơn nước bằng polyme tổng hợp MAXILITE

    32099000

    32091090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

    111

    Bán thành phẩm của sơn

    32129019

    3208

    3209

    3210

    DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của son có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210

    112

    GLAZE STAIN-SCARLET Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn)

    32129019

    32100099

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, …, dạng lỏng

    113

    Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat...

    32129019

    32082090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng

    114

    Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng

    32041190

    32129019

    32129029

    32081090

    32082090

    32089090

    32151190

    32151900

    32159090

    38140000

    Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa

    115

    Keo dán kính

    32141000

    39100090

    35061000

    Mặt hàng bản chất là keo dán kính, DN khai báo vảo chương 32 và 39 nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

    116

    Mực in mã vạch được cuộn tròn

    32151190

    96121090

    Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng

    117

    Gel làm bóng muối tắm chanh (mỹ phẩm)

    33019090

    33073000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    118

    Hương liệu thực phẩm

    33021010

    33021020

    33021090

    33029000

    19019031

    17023010

    Bản chất hàng hóa là sản phẩm từ sữa, hoặc đường GIucoza

    119

    Dung dịch làm sạch da Skin Freshener

    33049990

    34013000

    Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.

    120

    Mặt hàng Gel làm sạch da.

    33049990

    34013000

    Khai sai mã số

    121

    Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân

    33073000

    34013000

    Khai sai mã số

    122

    Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng

    33079090

    33074910

    Khai sai mục đích sử dụng (dùng cho ô tô, phòng tắm) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    123

    Mặt hàng Sữa rửa tay, Dial - Dial Gold Antibacterial Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz; Sữa rửa tay dưỡng ẩm Dial - Dial Cherry Blossom & Almond Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz

    34012099

    34013000

    Khai sai mã số

    124

    Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay 60 x 55 ml - Lifebuoy Hand Sanitizer With Moisturisers & Vitamin E 60 x 55ml,

    34012099

    34013000

    Khai sai mã số

    125

    Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục

    34022015

    34022095

    34011140

    34011150

    34011990

    Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

    126

    Chất hoạt động bề mặt (Permethyl 99A)

    34029019

    27101260

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi có hàm lượng cấu thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng gồm có 2,27,7-Tetramethyloctane ~77,12%; 2,2,4,4,-Tetramethyloctane ~16,41%;Farmesan; 2,6,6- Trimethyldecane dạng lỏng

    127

    Chất ty rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3)

    34029099

    34029013

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng

    128

    Chất tẩy rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3)

    34029099

    34029013

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion…, ở dạng lỏng

    129

    Chất bôi trơn dạng bình xịt

    34039990

    27101943

    27101944

    34039919

    34031990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    130

    Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại (VICAFIL TCU 515 )

    34031990

    34031919

    Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990

    131

    Dầu bôi trơn (LUBLIGHT #FX-1808) -01 cái /01 thùng, 01 thùng=200kg Hàng mới 100%

    34039912

    34039919

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng

    132

    Chất bôi trơn dạng lỏng

    34031919

    34039990

    27101943

    34039919

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    133

    POLYETHYLENE VESTOPLAST 608 (Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột)

    34049090

    35069100

    Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (3%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (14%) để gian lận thuế

    134

    Keo Tobacol

    35019020

    35069100

    Bản chất mặt hàng là kẹo Tobacol, DN khai báo là kẹo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020

    135

    Tinh bột

    35051010

    35051090

    38091000

    11081100

    11081200

    11081300

    11081400

    11081990

    19011092

    19011099

    19012010

    19012020

    19019019

    19019099

    Khai báo là tinh bột biến tính, chế phẩm dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột để giảm thuế suất

    136

    Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton

    35051010

    35052000

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn.

    137

    Các mặt hàng thành phẩm từ graphit

    38019000

    68151099

    Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số

    138

    FEED CURB FS DRY - Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN

    38089490

    38089290

    Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi

    139

    Chế phẩm làm mềm vải dùng sản xuất chất xử lý bề mặt TG-5672

    38099110

    32091090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã sđể khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ Copolyme Flouroakyl acrylate phân tán trong nước

    140

    Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp

    38099190

    27101990

    DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp.

    141

    Chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng

    38099190

    34029019

    Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp.

    142

    Tác nhân làm mềm

    38099190

    38099110

    Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt

    143

    Extra soft (nước xả thơm làm mềm vải GMP 251E)

    38099190

    38099110

    Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng nhằm hưởng thuế suất thấp

    144

    Polyme acrylic dạng nguyên sinh: - loại khác; --- dạng phân tích

    38099190

    39069020

    Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước

    145

    Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm

    38099190

    34029019

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng

    146

    Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy- HERCOBOND 1200

    38099200

    39069099

    Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng

    147

    Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng - RELEASE - hàng mới 100%

    38099200

    27101990

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu m, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh

    148

    Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner

    38099200

    34029019

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước

    149

    Chất phủ tạo đông (WF-78-123)

    38099300

    32091090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ đi từ polyme acrylate, phân tán trong môi trường nước

    150

    Chất chóng xù lông trong quá trình nhuộm Velvetal V-1471

    38099190

    34029019

    Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa

    151

    Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm Phobol extender xan

    38099190

    39095000

    Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa

    152

    Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt

    38101000

    34029019

    34029099

    Khai báo là chất làm sạch bề mặt kim loại để hưởng mức thuế suất thấp

    153

    Thuốc hàn SSF-38 Mới 100%

    38101000

    38109000

    Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp

    154

    Chất hoạt động bề mặt, chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại

    38101000

    Nhóm 3402

    Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

    155

    Thuốc hàn Flux SJ 301, Flux F.183, Flux SJ501T, Flux HJ 431, F lux F.7A2, SJ301, HJ431, SJ501

    38101000

    38109000

    DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp

    Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt

    156

    Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại dạng lỏng K-0307, 20kg/hộp

    38101000

    34029019

    Khai báo sai tính chất hàng hóa. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa được đóng gói bán lẻ, dạng lỏng

    157

    Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (Potassium Citrate

    38101000

    29181590

    Khai vào mã chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại: bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện để hưởng mức thuế suất thấp

    158

    Metal Surface Additive SN-503C, dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại

    38101000

    34039912

    Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

    159

    Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại trước khi phun sơn Metal Surface Additive 7020

    38101000

    34029013

    Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

    160

    Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (DEGREASING POWDER CP-10)

    38101000

    34029093

    Khai sai bản chất mặt hàng từ chế phm làm sạch tẩy nhờn sang chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại để hưởng thuế suất thấp hơn

    161

    Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh.

    Model-SOLDER -BAR SOLDER, Mới 100%

    38109000

    83113099

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    162

    NALCO 3236 Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng

    38119090

    28092099

    Không khai bản chất hàng hóa là Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng..

    163

    Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su

    38121000

    27101990

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã s đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70%

    164

    Chất chống tạo bọt (Antifoam compound)

    38123100

    38123900

    27101989

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp

    165

    Dung dịch làm đặc (Thickener)

    38123100

    38123900

    39069020

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước

    166

    Dung dịch chống oxy hóa (Butyl Zimate)

    38123100

    38123900

    29302000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate

    167

    Chất phụ gia(nguyên liệu dùng sx hạt nhựa)

    38123900

    39033060

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt

    168

    Dung dịch Polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch

    38140000

    32089090

    DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp

    169

    Xi măng chịu lửa CA50

    38160010

    25233000

    Bản chất là xi măng cao nhôm (CA50 không có tính chịu lửa)

    170

    Xi măng chịu lửa (độ chịu lửa dưới 1500 độ C)

    38160010

    25239000

    25233000

    Doanh nghip lợi dụng trong việc xác định độ chịu lửa để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    171

    Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc tannous methanesulf onate

    38249100

    29041000

    Khai sai mã số HS, làm giảm thuế suất

    172

    Biscuimul 41/554

    38249970

    21069091

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm

    173

    Chế phẩm dùng trong xi mạ Zinc Additive ZN-015

    38249999

    34029019

    Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

    174

    Bột canxi carbonate CaCO3

    38249999

    28365010

    28365090

    Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp

    175

    Cht khử bọt CY-VAF2150, thành phần (C2H6OSi)n

    38249999

    34029019

    Khai báo sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 38249999 (thực tế tên hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt ở dạng lỏng)

    176

    Chất đóng rắn dùng cho sơn

    38249999

    39119000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    177

    Chế phẩm hóa học dùng làm chất kết đông trong quá trình tuyển nổi quặng magnafloc 1425

    38249999

    39119000

    Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng

    178

    Polyme trong dung môi hữu cơ hàm lượng dung môi >50%

    3901 đến 3913

    32081090

    32082090

    32089090

    DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhầm hưởng mã số thấp

    179

    Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác

    3905 đến 3911

    39159000

    Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

    180

    Nhựa amino dạng nguyên sinh

    39093999

    39091010

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    181

    Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ (Amino Resin 312-X-70)

    39093999

    39092090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    182

    Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme etylen, không xốp

    39019090

    39151090

    Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

    183

    POLYPROPYLENE(B-207LB) DẠNG LỎNG

    39021090

    39061090

    39069099

    Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn

    184

    POLYPROPYLENE(B-509) DẠNG MẢNH

    39021090

    38069090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh

    185

    Nhựa PP (nguyên sinh, dạng hạt)

    39021090

    39033060

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril- butadien-styren, dạng hạt

    186

    POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT

    39029010

    39119000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt

    187

    CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (D-154#)DẠNG BỘT

    39029010

    32129011

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão

    188

    Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh

    39029090

    39021090

    Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp

    189

    Hạt nhựa ABS nhập khẩu

    39033060

    39033090

    DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp,

    190

    Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme styren, không xốp

    39039099

    39152090

    Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

    191

    Nhựa PVC Resin (SWDY-PVC-50) dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa

    39042290

    39042230

    Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    192

    Nấp đậy nylon chữ P dùng làm cửa

    39041099

    39259000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    193

    Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC190, hàng mới 100%

    39069099

    32082090

    Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

    194

    TEGOSTAB B 80002

    39072090

    34021390

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), dạng lỏng, từ polyether polysiloxane

    195

    Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng

    39072090

    38244000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông

    196

    Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh

    39072090

    39095000

    Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether

    197

    Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng - Masterseal

    39073030

    32089090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng

    198

    Poly (etylen terephthalat), dạng phân tán

    39076990

    39076100

    39076910

    Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp

    199

    Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn

    39079990

    39075010

    Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế

    200

    Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn

    39075010

    39069099

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng

    201

    Nhựa polyete (Stepanpol RPPG004), Mới 100%

    39079990

    3.9079130

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng

    202

    Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột, dùng trong sản xuất

    39091090

    35069100

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    203

    Nhựa amino khác

    39093999

    39093100

    Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp

    204

    POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG

    39095000

    32089090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32

    205

    Silicone nguyên sinh dạng lỏng MAGNASOFT 590/DR/120KG

    39100020

    38099110

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly(dimethyl siloxane) hoạt đng bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50%

    206

    Silicon dạng nguyên sinh MR-14 (Chất chống kết dính)

    39100090

    34039990

    Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão

    207

    Nhựa tăng độ dính - Super Ester

    39139090

    38069090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dn xuất của rosin, dạng mảnh

    208

    Nhựa tổng hợp (Synthetic Resin)

    39139090

    39094090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh

    209

    Nhựa phế liệu đã qua sử dụng ở các dạng: khối, cục, thanh, dây, băng, nẹp

    39159000

    39152090

    Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    210

    Sợi monofilament

    39169091

    39169080

    Doanh nghiệp khai không đúng bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

    211

    Nắp nhựa (dùng cho bể bơi)

    39174000

    39229090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    212

    Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen

    39174000

    39229090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    213

    Tấm xốp dán tường 3D

    39189099

    68101910

    Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn

    214

    Băng keo

    39199099

    39191099

    Danh nghiệp không khai báo kích cỡ, dạng cuộn hay tấm để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    215

    Băng dính cách điện dạng cuộn, khổ 5cm, không hiệu, mới 100%

    39199099

    39191099

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    216

    Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình KT (50x80 )cm+- 5 cm

    39199099

    49119139

    Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh

    217

    Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính...bằng polyetylen

    39199091

    39199092

    39199099

    39191020

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    218

    Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung.

    39199099

    49119990

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    219

    Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp

    39201090

    39151090

    39152090

    Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn

    220

    Sợi ruy băng (dùng trang trí trong tiệc giáng sinh)

    39206910

    39206990

    58089090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    221

    Vòi nước có núm vặn bằng nhựa và sắt mạ

    39229090

    84818063

    DN khai sai mã số nhầm hưởng thuế suất thấp

    222

    Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn

    39211391

    39211392

    39211399

    39199091

    39199092

    39199099

    Mặt hàng là Dải nhựa tự dính DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp

    223

    Giăng nhựa (dải nhựa) dùng để chèn cửa

    39219090

    39209910

    39269099

    39219030

    39161020

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    224

    Màng nhựa dùng trong đóng gói kẹo

    39219090

    48119049

    Mặt hàng là Giấy phức hợp đã in, dạng cuộn, chiều rộng 114cm, định lượng tổng 866g/m2, định lượng lớp giấy 49,4g/m2, cấu tạo giấy gồm lớp giấy có thành phần từ bột giấy tẩy trắng, đã được tráng phủ lớp cao lanh, đã in hình, in chữ “Alpenliebe 2 Chew, kẹo mềm hương nho”, mặt sau được phủ lớp nhôm mỏng, công dụng dùng để gói kẹo

    225

    Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp.

    39211391

    59032000

    Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo.

    Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00.

    226

    Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa

    39219010

    39269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    227

    Thùng nhựa plastic cách nhiệt có nắp loại trên 300 lít (dùng bảo quản thủy sản)

    39231090

    39251000

    Khai báo sai tên hàng nhằm hưởng thuế suất thấp

    228

    Ly nhựa

    39231090

    39249090

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    229

    Túi treo trang trí bằng nhựa

    39232990

    39264000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    230

    Chai nhựa dùng để đựng nước uống, dung tích 750ml, đường kính 10x25cm, có dán hình khủng Iỏng (Jurassic world).

    39233090

    39249090

    Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (15%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (22%) để gian lận thuế

    231

    Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa

    39235000

    39249090

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

    232

    Bồn lọc cát đường kính 600mm, bằng nhựa (có nắp đậy kích thước 1.5 inch)

    39249090

    39229090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    233

    Nút nhấn hơi bằng nhựa

    39249090

    39269099

    39229090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    234

    Con lăn bằng nhựa

    39259000

    96034000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    235

    Đệm khóa

    39259000

    83016000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    236

    Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa

    39263000

    39259000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    237

    Cục nhựa chặn khóa cửa

    39263000

    39259000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    238

    Cây cảnh trang trí bằng điện

    39264000

    67021000

    Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000

    240

    Đệm nhựa làm kín (vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5). Hàng mới 100% do TQSX

    39269049

    39174000

    Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    241

    Đồ chơi hình năng lượng mặt trời

    39264000

    95030099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    242

    Băng tải vận chuyển clinker, than cám trong nhà máy xi măng

    39269053

    40101200

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    243

    Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện

    39269059

    49089000

    Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp

    244

    Máng cáp điện máy khoan CNC (doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC)

    39269059

    39259000

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    245

    Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại

    39269059

    56031400

    Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    246

    Tấm polypropylene được dùng để thm hóa chất

    39269059

    56031400

    Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    247

    Vòng nhựa che ổ bi

    39269059

    39269099

    DN khai sai mã số

    248

    Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic...

    39269099

    39239090

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    249

    Chớp cửa bằng nhựa

    39269099

    39253000

    Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    250

    Nhãn nhựa

    39269099

    49089000

    DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan

    251

    Túi xách bằng nhựa

    39269099

    42021299

    Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt

    252

    Thanh nối cửa đi lùa bằng nhựa

    39269099

    39252000

    39253000

    Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    253

    Thanh nhựa (plastic) giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật

    39269099

    39252000

    39253000

    Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    254

    Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic

    39269099

    39252000

    39253000

    Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    255

    Cục đệm bằng nhựa

    39269099

    39259000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Mã 39259099 có thuế suất cao hơn

    256

    Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da

    39269099

    39261000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    257

    Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp

    39269099

    39259000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    258

    Nắp bịt đố động bằng nhựa

    39269099

    39259000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    259

    Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa

    39269099

    39259000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    260

    Tập kẹp thực đơn bằng nhựa (menu holder)

    39269099

    39261000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    261

    Thảm trải sàn bằng nhựa

    39269099

    39181019

    DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn

    262

    Thảm tập Yoga bằng nhựa Polymer

    39269099

    39189099

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

    263

    Thảm trải sàn - Gerflor Streamo Seacrosser

    39269099

    39189099

    Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

    264

    Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loi

    39269099

    39229090

    Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    265

    Hộp (dạng Tủ) đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa

    39249090

    39261000

    DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    266

    Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm

    39269099

    39249090

    DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    267

    Khay nhựa dùng làm giá để cốc

    39269099

    39241090

    DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    268

    Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường

    39269099

    39249090

    DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    269

    Cúc áo bằng composite

    39269099

    39262090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    270

    Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng (linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp)

    39269099

    39241090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    271

    Van nước bằng nhựa

    39269099

    84818063

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    272

    Cây sủi kính bằng nhựa

    39269099

    82055900

    DN khai sai mã số

    273

    Nút nhấn tay báo cháy

    39269099

    85365051

    39259000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    274

    Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa (trang trí)

    39269099

    42029290

    DN khai sai mã số

    275

    Polyme polyissocyanat, polyol (chất đóng rắn), polyether (nhựa epoxy) dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39 - hỗn hợp các khoáng chất vô cơ

    Chương 39, Chương 25, 38249999

    32089090

    Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh

    276

    Cao su tổng hợp Butadiene Rubber B-65HA (BLK)

    40022090

    40051090

    Mặt hàng là Hỗn hợp cao su isobutylen-isopren, muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp

    277

    Cao su BUTYL

    40023110

    40059190

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm

    278

    Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn)

    40027090

    40081900

    Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp

    279

    Hạt nhựa TPR(TPR RESIN)(Dạng nguyên sinh)- NPL sản xuất phụ tùng xe đạp

    40029990

    40059990

    Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp

    280

    Thảm trải sàn bằng cao su

    40081900

    40169190

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    281

    Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây

    40081900

    40161090

    Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

    282

    Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green

    40082190

    40169110

    Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp (màu đen), đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic (màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng), chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1m

    283

    Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang

    40103500

    40103100

    Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa

    284

    Đai tải băng truyền (dây cu roa) bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ, mới 100%

    40103900

    40103100

    Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn

    285

    Lốp ô tô dùng cho ô tô tải hiệu JIANXIN TYRE JX289 11R225

    40112090

    40112010

    không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    286

    Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm

    40117000

    40139091

    DN khai sai mã số

    287

    Gioăng cửa

    40169390

    39269099

    Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế

    288

    Miếng dán cao su

    40169390

    40169999

    Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390

    289

    Khớp nối bằng cao su

    40169959

    40169999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    290

    Tay nắm xe máy bằng cao su

    40169915

    40169911

    40169912

    87141090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    291

    Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn

    40169390

    40169959

    40161090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mẫ hàng hóa.

    292

    Gioăng bằng cao su

    40169959

    40082900

    40169390

    84229090

    40169999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    293

    Tấm phủ ghế sofa bằng giả da

    41151000

    94049010

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    294

    Hộp đựng bút học sinh vỏ sắt

    42023900

    83040099

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    295

    Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh

    44013100

    44029090

    Khai sai về tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    296

    Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh

    44031190

    94035000

    Khai sai mã số để hưng thuế suất thấp từ 25% xuống còn 0%

    297

    Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch được soi, bào rãnh

    44072969

    44092200

    44092900

    Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu

    298

    Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác

    44092100

    44109000

    Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ (kể cả ván) từ tre mã số 44092100

    299

    CORKBOARD (Ván dâm)

    44101100

    45041000

    Mặt hàng là Tấm lie kết dính

    300

    Tấm Panen gỗ có lõi xép dùng xây dựng cửa hàng - LSP PW110 (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa)

    44189100

    44189910

    94038990

    Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

    301

    Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy đập ký tự và số stencil oil board

    48022090

    48116099

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ

    302

    Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER (100M/CUỘN) Tên thương mại: Transfer paper

    48025550

    48099090

    DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt

    303

    Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125 cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in

    48025590

    48025569

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    304

    Khăn giấy

    48030090

    33079030

    481830

    Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa hoặc khai sai mã HS.

    305

    Giy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khrộng 40mm

    48043110

    48239099

    Khai báo sai công dụng của hàng hóa (giấy kraft cách điện) nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5%

    306

    Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm

    48052400

    48041900

    Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp

    307

    Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm

    48052510

    48041900

    Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp

    308

    Giấy làm lớp mặt

    48052510

    48116091

    48116099

    DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

    309

    Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia

    48052590

    48045190

    Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805

    310

    Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống

    48059190

    48043990

    Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp

    311

    Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ

    48059190

    48043990

    DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

    312

    Giấy đóng gói dạng cuộn (có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2)

    48059190

    48115949

    DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

    313

    Giấy chống ẩm Mousseline

    48059190

    48025440

    48025450

    48025490

    Khai báo sai bản chất

    314

    Giấy không tráng, dạng tờ,

    48059390

    48043190

    Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp

    315

    Các tông làm từ ừe, chưa tráng phủ, dạng thình chữ nhật

    48059390

    48043190

    Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

    316

    Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn ½ tổng bề dày, định lượng 258,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 43cm dùng trong ngành in

    48059390

    48115199

    Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (10%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (15%) để gian lận thuế

    317

    Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ

    48081000

    48044190

    Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt (giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng) Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp

    318

    Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFERT APER

    48101399

    48099090

    DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

    319

    Giấy bìa màu Xanh lá ĐL 80gsm khổ 635*900mm, dạng tờ, 500tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ

    48102999

    48025721

    48025729

    48025730

    48025790

    Bản chất mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn

    320

    Giấy bìa màu xanh ngọc ĐL 160gsm khổ 600*900mm, dạng tờ, 250tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ

    48102999

    48025831

    48025839

    48025840

    48025891

    48025899

    Bản cht mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn

    321

    Giấy tự dính AL-W-SW-2002 (106 CM x 2000 M)

    48102999

    48114190

    Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp

    322

    Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm (58G White glassine paper)

    48102999

    48115999

    DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2

    323

    Giấy đã tráng dạng cuộn

    48103190

    48043920

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm

    324

    Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ (KT: 900mm x 850mm)

    48109990

    48043990

    DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

    325

    Bộ roăn (bằng giấy) hoặc Roăn bằng giấy các loại

    48109990

    48239099

    DN khai sai mã số

    326

    Giấy đã phmột mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 (mm) VCI Angle paperboard (Sheet)

    48115999

    48239096

    Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa

    327

    Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bmặt (làm lớp mặt bao bì)

    48119099

    48052510

    DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

    328

    Giấy trang trí xenlulo

    48119099

    48142010

    48142090

    Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099

    329

    Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng (950ml, No sugar)

    48119099

    48195000

    Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc (Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công (tạo gờ, gấp nếp, cắt góc) và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng) Khai báo sai hình dạng hàng hóa (ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) nhằm hưởng thuế suất thấp

    330

    Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in)

    48119099

    48052510

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì

    331

    Giấy dạng cuộn khổ 50-100cm, đã nhuộm màu, dùng để bó hoa, gói quà sinh nhật, làm hoa giả, định lượng 120gam/m2.

    48116099

    5603.92.00

    Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo. Mặt hàng có chất liệu dễ nhầm lẫn với các mặt hàng sản phẩm không dệt.

    332

    Giấy ép không tráng phủ dùng để lót lên tấm bảng mạch điện tử khi khoan

    48120000

    44119200

    Khai báo sai bản chất hàng hóa: Ván sợi gỗ có tỉ trọng cao 1,15 g/cm3, kích thước (363x332x1,5) mm, 2 mặt đã được khoan các lỗ có đường kính và chiều sâu khác nhau

    333

    Giấy chuyển nhiệt (định lượng: 80g/Cuộn)

    48169040

    48099090

    Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm

    334

    Hộp giấy đựng khóa mã vali

    48191000

    48196000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    335

    Bao và túi xách bằng giấy không sóng

    48192000

    48193000

    48195000

    DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    336

    Sợi xe từ polyeste

    54026200

    54023300

    54024700

    54025200

    Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn

    337

    Sợi xe 98% polyester, 2% spandex, dùng sản xuất hàng may mặc

    54026200

    55092100

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sợi đơn từ xơ staple polyeste có lõi (core spun yam), độ mảnh sợi 230 decitex; thành phần 97,8% polyeste, 2,2% spandex; chưa đóng gói để bán l

    338

    Sợi dún

    54026900

    54024410

    54024420

    54024490

    Khai sai mã số để áp dụng thuế suất 0%

    339

    Sợi nhựa tổng hợp (SYNTHETIC FIBER - PBT DOUBLE TAPERED), Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100%

    54041900

    96039010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tia nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi, Quy cách: 0.18x28mm

    340

    Vải dệt kim

    54076910

    54076990

    60053500

    60053790

    DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần,... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E (từ Trung Quốc) để hưởng thuế suất thấp

    341

    Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún (100% Spun polyester)

    55092100

    55092200

    55095210

    54023300

    Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp

    342

    Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh

    55164100

    55131100

    Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo

    343

    Băng giấy chống thấm

    56039300

    48239099

    Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 56039300

    344

    Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt (Ratchet and hook)

    56075090

    83081000

    Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    345

    Tấm trải sàn bằng nhựa PVC

    57032090

    39181019

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    346

    Chụp đèn bằng vải chất chống cháy

    57032090

    94059910

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    347

    Thảm trải sàn từ đay

    57050029

    57039022

    57039029

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    348

    Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp-DIPPED CANVAS

    59021019

    59039090

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL (resorcinol formaldehyde latex), dạng cuộn; dùng làm lớp cót cho vải tráng phủ cáo su dùng trong sản xuất lốp xe cao su

    349

    Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ...

    59039010

    59039090

    56039100

    56039200

    56039300

    56039400

    Khai báo sai thành phần cấu tạo, mã số (mặt hàng vải không dệt còn liên quan đến filament hay xơ staple) để hưởng thuế ưu đãi

    350

    Trụ tiếp nước chữa cháy ngoài nhà, có khớp nối

    59090010

    73259990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    351

    Băng dính dẫn điện dùng sản xuất linh kiện điện thoại bằng vải

    59111000

    59070060

    Khai báo vải kỹ thuật để hưởng thuế thấp

    352

    Vải dệt dạng bánh xe dùng cho máy mài da, đường kính 13cm, độ dầy 55cm-Fabric Wheel

    59119090

    96035000

    Khai sai bản chất, tên hàng, mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    353

    Màng lọc dạng cuộn

    59119090

    5603

    Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt

    354

    Chăn bông

    63012000

    63013010

    63013090

    63014010

    63014090

    63019010

    63019090

    94049010

    DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp

    355

    Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu

    63051019

    63051021

    63051029

    63051090

    39151090

    39152090

    Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn

    356

    Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh

    63071090

    96039090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    357

    Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài (1.2-1.5)m, mới 100%

    64061090

    63079080

    56090000

    Khai sai mã số hàng hóa

    358

    Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ

    68030000

    95042020

    Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khái báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

    359

    Đá mài bằng kim cương

    68042100

    68042200

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

    360

    Tấm Calcium Silicate

    68061000

    68091910

    Khai sai tên hàng, mã HS

    361

    Đế ngoài và gót giày bằng cao

    64069031

    64069032

    64062010

    64062020

    Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn

    362

    Đá nhân tạo dạng tấm dùng trong xây dựng (kích cỡ các loại)

    68109900

    68101990

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp

    363

    Biển báo được chiếu sáng bằng Mica

    68149000

    94056010

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    364

    Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá.

    68159900

    71162000

    DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn

    365

    Đá thạch anh trang trí

    68159900

    71162000

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn.

    366

    Gạch dùng trong xây dựng

    69022000

    69041000

    69049000

    Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng.

    367

    Gạch chịu lửa có độ chịu lửa <1500 độ C

    69022000

    69029000

    69041000

    69049000

    Khai sai mã số hàng hóa

    368

    Con lăn sứ (Dùng cho lò nung sản xuất gạch Ceramic)

    69039000

    84839099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    369

    Gạch trang trí Mosaic

    69072194

    69072294

    69072394

    69073099

    69074092

    69072124

    69072214

    69072314

    69073091

    69074022

    Khai báo sai tên hàng, chủng loại với gạch tráng men thủy tinh,

    370

    Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men

    69091200

    69072110

    Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn

    371

    Kính quang học dùng làm bếp gas 7mmx1830mmx2440mm không hiệu, mới 100%

    70052910

    70052990

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    372

    Kính quang học không có cốt thép, loại khác

    70052910

    70052990

    Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910

    373

    Kính trắng đã gia công cạnh

    70060090

    70052990

    Khai báo sai tên hàng, mã số

    374

    Gương thủy tinh

    70099100

    70099200

    Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất

    375

    Ống đựng thuốc tiêm

    70101000

    70109090

    Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp

    376

    Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu

    70109091

    70109099

    70132800

    Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

    377

    Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn

    70133700

    70134900

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    378

    Chén, đĩa, tô, hộp (dùng đựng thức ăn) bằng thủy tinh (bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh)

    70139900

    70134100

    70134200

    70134900

    Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

    379

    Ly, cốc bằng thủy tinh

    70139900

    70131000

    70132200

    70132800

    70133300

    70133700

    Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

    380

    Sợi thủy tinh G-440P

    70191200

    56039400

    Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế

    381

    Hợp kim ferro

    72024900

    72029900

    72021100

    72023000

    Khai báo ferro 3 nguyên tố để hưởng thuế thấp

    382

    Vảy cán

    72044100

    26180000

    26190000

    Lợi dụng khai sai do bản chất mặt hàng có thể là xỉ trong quá trình luyện sắt thép

    383

    Thép phế liệu dùng trong nấu luyện (có thành phần gang, xỉ sắt)

    72044900

    72041000

    26190000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    384

    Thép dạng thỏi

    72061090

    72042100

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành

    385

    Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày không quá 1,2mm, chiều rộng từ 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dạng cuộn

    72103011

    72104911

    72104912

    Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép cuộn mạ kẽm theo phương pháp điện phân, hàm lượng carbon dưới 0,6%) hoặc mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng (thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo họng lượng và chiều dày không quá 1,2mm) để hưởng chênh lệch thuế

    386

    Tole tráng kẽm 05mm, được tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, có hàm lượng cacbon dưới 0.6%

    72103011

    72104912

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim, cán phẳng, có hàm lượng Carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng, cán nguội, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày không quá 12mm, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, bề mặt tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng

    387

    Thép không hợp kim được cản phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng

    72104911

    72104912

    Mã số khai báo sai với bản chất mặt hàng. Cụ thể, mặt hàng có bản chất là thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng có hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm, nhưng được khai báo là mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt để hưởng chênh lệch thuế

    388

    Thép tm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt

    72103011

    72104911

    Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế

    389

    Sắt lá

    72111915

    72111919

    72111992

    72111993

    72111999

    72071290

    Bản chất mặt hàng là "dạng bán thành phẩm", DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211

    390

    Thép không hợp kim SK5, cán phẳng, chiểu rộng 43mm, chưa phủ, mạ, tráng, không gia công quá mức cán nóng, (T.1.0*W,43)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: CHINA STEEL, TC:JIS G3311

    72111913

    72111991

    72112920

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C>0,25% tính theo trọng lượng), dang đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 1mm, chiều rộng dưới 400mm. DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Cán nóng thay vì thực tế là Cán nguội

    391

    Thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, được tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt

    72123014

    72122010

    72122020

    72122090

    Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế

    392

    Thép tròn trơn, đường kính dưới 14 mm

    72139190

    72139120

    Mặt hàng là thép cốt bê tông, DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

    393

    Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đủn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, mặt cắt ngang hình tròn

    72142039

    72142031

    DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

    394

    Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, loại khác

    72142049

    72142041

    DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

    395

    Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, mặt cắt ngang hình tròn

    72142059

    72142051

    DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

    396

    Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, loại khác

    72142069

    72142061

    DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

    397

    Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội

    72155099

    72155091

    DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

    398

    Thép không hợp kim ở dạng thanh, hàm lượng carbon 045%, mới chỉ được tạo hình nguội phi 18x dài 1870mm (Dùng để kết nối các mắt xích, bộ phận của nồi hơi trong dây chuyền sản xuất sợi hóa học)

    72155099

    73182400

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    399

    Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, loại khác

    72159090

    72159010

    DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

    400

    Thép cuộn Ø 4mm

    72171029

    72171010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dây thép không hợp kim được tạo hình nguội, chưa tráng/phủ/mạ, dùng làm nguyên liệu sản xuất, hàm lượng carbon (C) < 0,25% DN cố ý khai sai hàm lượng Carbon để gian lận thuế

    401

    Dây thép mạ kẽm, dạng cuộn, đường kính 10mm, hàm lượng C-070%

    72172099

    72292000

    Khai sai tên hàng, mã HS khai báo mã HS 72172099, không thuộc diện phải có giấy phép; Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa: hàng là Dây thép hợp kim Mangan- Silic, dạng cuộn, mạ kẽm, mã HS 72292000 và phải có Giấy phép nhập khẩu tự động

    402

    Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật. Kích cỡ (dày x rộng) ~ (12 x 19)mm, chiu dài theo khai báo 500mm

    72201190

    7222.20.90

    Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (10%) để gian lận thuế

    403

    Thép không g, cán phẳng, được gia công quá mức cán nguội (T12*W615)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: TUNG MUNG, TC:JIS G4305

    72209010

    72202010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã s đkhai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gđược cán phẳng (hàm lượng C≈00362%, Cr≈1639% tính theo trọng lượng), dạng đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 12mm, chiều rộng dưới 400mm DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là được gia công quá mức cán nguội thay vì thực tế là Chưa được gia công quá mức cán ngui

    404

    Dây thép không gỉ

    72210000

    72230010

    72230090

    Khai báo sai tên hàng thành thép không gỉ mã số 72210000

    405

    Thép không gỉ dạng thanh đặc

    72221100

    72222010

    Khai báo sai đặc điểm với thép không gỉ dạng thanh, mã số 72221100

    Khai báo sai đặc tính của thép không gỉ cán nguội thành thép không gỉ cán nóng

    406

    Thép tròn không gỉ, dạng thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn, (MM) (Đường kính x dài) - STEEL ROUND BAR

    72221100

    72222010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã s có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình tròn DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Chưa được gia công quá mức Cán nóng thay vì thực tế là Gia công kết thúc nguội để gian lận thuế

    407

    Đầu phụt lửa của bếp lò bằng Inox

    72249000

    73219020

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    408

    Thép hợp kim, có mặt cắt ngang hình tròn, dạng thanh (stainless Steel Round bar Cold drawn and Polished

    72286010

    72222010

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ dạng thanh, có mặt ct ngang hình tròn,được gia công kết ngui

    409

    Các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn có chứa một trong các nguyên tduy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti

    72287010

    98110010

    Bản chất mặt hàng là có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti DN khai là không chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti), để hưởng thuế suất thấp

    410

    Đường ray bằng thép để rút máy cắt trong các tủ điện 24kV

    73021000

    83024999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn rong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    411

    Cột ống dẫn khí CO2 bằng inox, đường kính 273,1 mm, dài 2100 mm và ph kin

    73041100

    73089099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    412

    Ống xả lắp đặt (bằng thép) của máy phát

    73041100

    73069091

    73069092

    73069093

    73069099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    413

    Ống chống và ng khai thác bằng thép đúc không có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ

    73042490

    73042410

    Khai sai chủng loại không có ren thành có ren để hưởng mức thuế suất thấp

    414

    ng thép không gỉ, mặt ct rỗng, hình tròn, không nối dùng đsản xuất khung giá trưng bày hàng hóa trong cửa hàng (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày

    73044900

    94038990

    Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

    415

    Ống cao áp dẫn dầu (sắt) - phụ tùng động cơ diezel dùng cho máy cày xới

    73061990

    73069091

    73069092

    73069093

    73069099

    DN khai sai mã số

    416

    Gối chậu thép, vật tư đặc chủng xây dựng cầu

    73081010

    73089099

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    417

    Cửa trượt bằng inox dùng trong kho lạnh kèm điện trở xả băng, size 2300W x 2700H x 125T

    73083000

    83026000

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    418

    Trụ cột đỡ camera bằng thép mạ kẽm

    73084090

    83025000

    Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

    419

    Ke góc bằng kim loại

    73089020

    73269099

    76169990

    83024999

    Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

    420

    Chặn cửa bằng sắt

    73089099

    73269099

    83024999

    Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưng thuế suất thấp

    421

    Bình chứa ga nén hoặc ga lỏng, bằng sắt hoặc thép, dung tích dưới 30 lít

    73102110

    73110092

    DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

    422

    Tấm đan

    73141200

    73141400

    73141910

    73141990

    73144100

    73144200

    73144900

    Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thp

    423

    Chốt xích, bộ phận của xích gầu nâng

    73151990

    84831090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    424

    Xích gầu nâng, dùng để vận chuyển vật liệu sản xuất xi măng

    73159090

    73158990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    425

    Bộ Móc cu bng sắt ca xuồng cứu sinh

    73160000

    73269099

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    426

    Bộ Móc cu bng sắt của xuồng cứu sinh

    73160000

    73269099

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    427

    Móc tăng, giảm (tăng đơ) dây thép (cáp), bằng thép có ren, chiều dài 6-<50cm (chưa tính đầu móc)

    73160000

    73269099

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

    428

    Nở đóng, tắc kê

    73181610

    73181910

    Khai sai mã HS để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O form E

    429

    Đinh kẹp

    73181510

    73181590

    73170090

    DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    430

    Đinh vít và bu lông bằng thép có ren

    73181510

    73181910

    DN không khai báo rõ đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn

    431

    Đinh vít (bằng sắt)

    73181590

    73181510

    DN cố tình không khai chi tiết, cụ thể đường kính của đinh vít để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E)

    432

    Đai ốc bằng thép có ren

    73181690

    73181610

    DN không khai báo rõ dùng cho bu lông có đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn

    433

    Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép; -Lò xo và các lá lò xo; --dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 8429 hoặc 8430; ---dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 8702, 8703 hoặc 8704

    73201012

    73201019

    73201011

    Khai báo lò xo thường để áp thuế suất thấp hơn lò xo dùng cho xe có động cơ

    434

    Lò xo lá và các lá lò xo

    73201011

    87089970

    87089980

    Bản chất mặt hàng là loại dùng xe thuộc nhóm 8701, DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng để hưng thuế suất thấp tại mã s73201011 (mã số này chỉ dành cho xe thuộc nhóm 872, 8703 và 8704)

    435

    Lò xo là dùng cho xe ô tô tải (>5-20) tấn, dài 180cm, rộng 10cm, dày (1-3)cm, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100%

    73201090

    73201011

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    436

    Vòng xoắn dùng ghép nối, dùng cho cặp gi tờ rơi hoặc hồ sơ tài liu

    73209090

    83051010

    Khai báo sai tên hàng và mục đích sử dụng với lò xo bằng thép, mã số 73209090

    437

    Chân đỡ dạng tủ dùng cho bép, chất liệu Inox

    73219020

    83025000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    438

    Gạt tàn làm bằng kim loại màu bạc, kèm theo một chân đế bằng nhựa

    73239120

    83062990

    73239320

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    439

    Xô inox loại 1 lít

    73239990

    73239390

    Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    440

    Bộ dao, nĩa, muỗng bằng thép không rỉ

    73239310

    82159900

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    441

    Bình đựng nước trái cây bằng thép không gỉ

    73239390

    73239310

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    442

    Khay sắt không gỉ

    73261900

    73239990

    Khai báo sai mục đích sử dụng với dòng hàng 73261900

    443

    Chổi dùng cho máy móc thiết bị bằng thép, nhựa

    73269099

    39269099

    96031020

    DN khai báo sai so với bản chất mặt hàng để hưng thuế suất thấp

    444

    Bánh xe dùng làm cửa

    73261900

    83022090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    445

    Thùng phuy bằng sắt

    73269099

    73102910

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa sang các sản phẩm bằng thép loại khác, mã số 73269099

    446

    Nút bịt bằng thép

    73269099

    73251090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    447

    Cửa thăm liệu dùng đ kim tra nguyên liệu, đường kính D100mm, dùng cho dây chuyền sản xuất bt m, hàng mới 100%

    73269099

    73083010

    73083090

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

    448

    Đai đỡ chỉ bằng thép, kích thước D60mm, phụ tùng của máy khâu bao bột mỳ, mới 100%

    73269099

    73182910

    73182990

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

    449

    Giá đỡ ống thông gió bằng thép

    73269099

    83024999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    450

    Trục của bộ ly hợp bằng thép

    73269099

    84831090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    451

    Kẹp bng sắt dùng để gia cố sn phẩm

    73269099

    73170090

    DN khai sai mã số để hưng thuế suất thấp

    452

    Khớp nối trục bằng sắt dùng cho máy móc

    73269099

    84836000

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    453

    Chân chống xe máy

    73269099

    87141090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    454

    Cúp trơn bằng sắt (chưa in nội dung), kích thước 14-43 cm

    73269099

    83062990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    455

    Đinh rút bằng thép

    73269099

    73182400

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    456

    Dụng cụ mở bulong bằng sắt

    73269099

    82041200

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    457

    Tay quay truyền chuyển động

    73269099

    82041100

    84831090

    DN khai sai mã số

    458

    Nắp thoát nước bằng thép, kích thước (15x15) cm dùng trong phòng tắm

    73269099

    73249099

    DN khai sai mã số

    459

    Bảng Menu bằng kim loại

    73269099

    83063099

    DN khai sai mã số

    460

    Khung để Menu bằng sắt

    73269099

    83063099

    DN khai sai mã số

    461

    Thùng rác bằng inox; Thùng rác đôi bằng thép không g có sơn tĩnh điện, bên ngoài trang trí ốp đá Marble; Thùng rác có gạt tàn bng inox

    73269099

    73239990

    73102999

    73239390

    Khai không rõ mục đích sử dụng

    462

    Giá để vật dụng văn phòng bằng Inox

    73269099

    94031000

    DN khai sai mã số

    463

    Tay cầm bằng thép để mở nắp bồn

    73269099

    82055900

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    464

    Tay vịn bồn cầu bng inox

    73269099

    73249099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    465

    Thanh cái dẫn điện bằng đồng

    74071040

    85444949

    DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

    466

    Đng tinh luyện dạng thanh và que

    74072100

    74072900

    7407.10.40

    Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

    467

    Dây đồng bằng hợp kim bằng đồng nhôm

    74082900

    85441190

    Khai sai đặc điểm hàng hóa nhm hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là Dây đồng dạng cuộn có phủ lớp cách điện bên ngoài

    468

    Đồng tinh luyện dạng dây (tùy theo quy cách)

    74082900

    74081110

    74081190

    74081900

    Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

    469

    Đồng tinh luyện dạng cuộn

    74092100

    74093100

    74094000

    74099000

    74091100

    Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

    470

    Bột nhôm (Aluminium Oxide)

    76031000

    28182000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit (Al2O3) chiếm từ 95% trở lên

    471

    Nhôm dạng thanh và que

    76032010

    76032020

    76041010

    Khai sai hình dạng nhôm để hưởng thuế suất thấp

    472

    Ray nhôm cửa đi hoặc cửa sổ trượt

    76042910

    83024999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    473

    Nhôm ở dạng thanh, que và hình (xuất khẩu, NK)

    76069100

    76069200

    76041010

    76041090

    76042110

    76042120

    76042190

    76042910

    76042930

    76042990

    Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    474

    Cu kiện bng nhôm dài 3m đã được gia công sử dụng làm kết cấu

    76101090

    76109099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    475

    Phụ tùng của xe Ducati-chân chống bằng nhôm

    76169990

    87141090

    Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 76169999

    476

    Phụ kiện của rèm (thanh ray để làm rèm bằng nhôm)

    76109099

    83024290

    Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn (chú giải HS, mặt hàng này thuộc chương 8302

    477

    Thanh ray trượt bằng nhôm

    76109099

    83024999

    Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

    478

    Bột Zircon 5, nguyên liệu dùng để sản xuất gốm sứ gạch men, hàng mới 100%

    81092000

    25309010

    Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    479

    Ferro Silicon Manganese (Mn: 60% min, Si: 14% min, C: 250% max, P: 03% max, S: 0035% max)

    81110010

    81110090

    72023000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    480

    Dao cắt giấy

    82053000

    82141000

    DN khai sai mã số

    481

    Đế khuôn bằng gỗ công nghiệp dùng để cắt, dập

    82073000

    44219999

    Sản phẩm được làm bằng gỗ ép, đã được gia công hoàn chỉnh tạo các rãnh để lắp các lưỡi dao cắt, dùng cho máy cắt, dập

    482

    Vít đã ren bằng sắt -Screws. KT: đường kính 5-10*15mm, dùng gắn đồ gỗ

    82079000

    73181210

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    483

    Gá kẹp lưỡi cắt

    82089000

    73269099

    DN khai sai mã số

    484

    Dao gọt cách điện, sử dụng trong ngành điện

    82089000

    82119291

    82119299

    DN khai sai mã số

    485

    Bộ dụng cụ tỉa dùng cho nhà bếp

    82111000

    82100000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    486

    Bản lề (dùng cho cửa đi và cửa sổ)

    83024139

    83021000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    487

    Khóa cửa bằng inox

    83024139

    83014020

    Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

    488

    Giá đựng đdùng nhà bếp bằng inox, loại một tầng, kích thước: (45x42x30)cm hiệu JUNKANG, mới 100%

    83024290

    83025000

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    489

    Khung giá để bàn là bằng thép lắp trong tủ quần áo

    83024290

    73239310

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    490

    Kệ có móc heo và bao gồm kệ để sách và hàng hóa khác dùng trong siêu thị bằng sắt

    83024290

    94032090

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    491

    Giá kéo trong tủ bếp

    83024290

    73239390

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    492

    Giá đựng bát đĩa dùng trong tủ sấy bát đĩa; Giá bát đĩa xoong nồi, chai lọ bằng thép dùng để lắp vào tủ bếp

    83024290

    73239310

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    493

    Giá đựng ly

    83025000

    73239390

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    494

    Giá để trang trí đồ đim tâm bằng inox

    83025000

    73239390

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    495

    Giá đỡ khuôn dùng cho máy dập lô gô bằng sắt, trọng lượng 200kg, hiệu chữ Trung Quc, mới 100%

    83024999

    83025000

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

    496

    Giá đỡ ống thép, dùng cho máy uốn ng, kích thước (60x40x40)cm, trọng lượng 40kg, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100%

    83024999

    83025000

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    497

    Bộ bản lề sàn thủy lực, bằng sắt, dùng cho cửa ra vào tự động

    83026000

    83024190

    83024290

    83024999

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    498

    Ghim dập công nghiệp dạng băng, bằng thép phủ nhựa

    83052090

    83052020

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    499

    Khóa dùng cho túi xách bằng sắt mạ (khóa có chốt, mắt cài khóa)

    83089090

    83081000

    DN có thể khai báo phụ kiện may mặc, túi xách bằng sắt mạ: Đầu khóa cài... để được hưởng mức thuế suất thấp hơn từ 27% xuống 25%

    500

    Móc chìa khóa hình tròn

    83089090

    83081000

    DN khai sai mã số

    501

    Khoen treo khóa trang trí bằng kim loại

    83089090

    83081000

    DN khai sai mã số

    502

    Móc khóa trang trí

    83089090

    73269099

    95030099

    39264000

    83081000

    DN khai sai mã số

    503

    Máy xông hơi ướt

    8402

    8417

    8419

    8424

    8462

    8509

    8516

    8537

    9019

    85167990

    DN nhầm lẫn đây là trang thiết bị y tế

    504

    Nắp thùng dầu nguyên liệu

    84099979

    83099099

    DN khai sai mã số

    505

    Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Bộ hơi com lê

    84099979

    87089980

    DN khai sai mã số

    506

    Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Vô lăng lái

    84099979

    87089499

    DN khai sai mã số

    507

    Mô tơ điện pos 5 (ISE 120)

    84122900

    85012019

    DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ được phân loại tại nhóm 8501

    508

    Mô tơ điều khiển van bướm

    84123900

    85012029

    Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ được phân loại tại nhóm 8501

    509

    Motor quạt công suất 15 KW

    84128000

    85012029

    Bản chất mặt hàng là mô tơ đin, DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn.

    510

    Máy bơm nước dùng trong bồn xử lý nước thải

    84131910

    84138113

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    511

    Chân đế của bơm Piston Hoạt động bằng điện

    84133090

    73269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    512

    Bơm nước

    84137x

    84138x

    Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

    Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.80 t/s ACFTA 12%)

    513

    Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút với đường kính cửa hút không quá 200mm

    84137091

    84137011

    Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác đường kính cửa hút không quá 200mm (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137091

    514

    Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút, trục ngang được chuyển động bằng dây đai ---loại khác

    84137099

    84137019

    Khai báo sai về đặc điểm, chng loại với Bơm ly tâm khác ---loại khác (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137099

    515

    Máy bơm bùn (thiết kế cho cả mục đích bơm nước thải)

    84137099

    84137039

    Khai báo sai mã sđể hưởng thuế suất thấp hơn

    516

    Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới nước

    8413709x

    8413703x

    Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp

    517

    Cánh máy bơm nước của máy rửa chén công nghiệp

    84139190

    84229090

    84139140

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    518

    Ruột bình tích áp

    84139190

    40169959

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    519

    Trục chén

    84139190

    84839099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    520

    Máy làm đông lạnh, thiết bị làm đông lạnh-loại khác-loại khác

    84143040

    84186990

    Khai báo sai tên hàng là thiết bị cấp đông dùng trong công nghiệp thực phẩm, mã số 84143040

    521

    Máy bơm hơi

    84143090

    84148090

    DN khai sai mã số

    522

    Máy quạt gió

    84145999

    84145949

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    523

    Quạt cắt gió

    84145999

    84145941

    Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số

    524

    Máy thi khí

    84145950

    84145930

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    525

    Tủ hút khí độc, model FH1000X dùng trong phòng thí nghiệm

    84146011

    94032010

    94037020

    94038910

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    526

    Quạt gió dùng để đảo không khí phòng cháy n, sử dụng trong lò sấy gỗ

    84145920

    84145941

    84145949

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    527

    Đầu bơm của bơm nước tăng áp công suất 75Kw, lưu lượng 30m3, tốc độ quay 2950 rpm

    84149091

    84139140

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    528

    Điều hòa không khí

    84158x

    84151x

    Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng đhưởng thuế suất thuế NK thấp

    DN khai báo hàng có ống dẫn khí để chuyển khí lạnh đến các khu vực làm mát để phân loại 8415.8x

    529

    Điều hòa không khí loại đặt sàn, công suất không quá 26,38KW

    84158193

    84158194

     841582

    84151010

    Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    530

    Thiết bị trao đổi nhiệt dùng cho hệ thống điều hòa trung tâm; Dàn trao đổi nhiệt FCU/AHU (dàn lạnh) của hệ thống điều hòa và thông gió

    84159049

    84159019

    84158399

    841582

    84158193

    Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn của bộ phận điều hòa.

    531

    Gỗ nêm (dùng cho máy điều hòa)

    84159019

    44219999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    532

    Gỗ vuông (dùng cho máy điều hòa)

    84159019

    44219999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    533

    Kẹp ống (dùng cho máy điều hòa)

    84159019

    83024999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    534

    Lưới cản côn trùng (dùng cho máy điều hòa)

    84159019

    73144900

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    535

    Ống khuỷu 45 độ (dùng cho máy điều hòa)

    84159019

    73072990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    536

    Tấm làm khít (dùng cho máy điều hòa)

    84159019

    39269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    537

    Cảm biến ngọn lửa (bộ phận của bếp gas công nghiệp)

    84169000

    73219090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    538

    Giữ lửa mồi (bộ phận của bếp gas công nghiệp)

    84169000

    73219090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    539

    Núm vặn (bộ phận của bếp gas công nghiệp)

    84169000

    73219090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    540

    Thiết bị điều khiển nhiệt độ của lò nung sứ vệ sinh

    84169000

    85371099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    541

    Giá đặt khay lò nướng bánh công nghiệp

    84179000

    83025000

    Doanh nghiệp nhm ln trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    542

    Hộp đèn tủ mát; Hộp đèn trang trí tủ mát

    84189100

    94054099

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    543

    Tấm khay làm mát bng ống đồng trong điều hòa không khí

    84189990

    84159019

    Khai sai mục đích sdụng để hưởng thuế suất thấp,

    544

    Bộ kệ kính dài 1500mm (bộ phận của quầy trưng bày)

    84189990

    70139900

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    545

    Chân inox chuyên dụng

    84189990

    73269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    546

    Tủ hút hơi độc

    84193919

    94032010

    94036010

    94037020

    94038910

    Bản chất mặt hàng là Tủ hút hơi độc DN khai sai tên hàng thành "Tủ sấy dùng để sấy khô bảo qun thiết bị, dùng trong phòng thí nghiệm", sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    547

    Bếp điện từ

    84198110

    85167990

    Doanh nghiệp nhm ln trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    548

    Thiết bị giữ nóng/hâm nóng thức ăn dùng điện

    84198110

    85162900

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    549

    Bếp chiên nhúng đơn dùng điện cho nhà hàng, khách sạn

    84198110

    85166090

    DN khai sai mã số

    550

    Nắp tròn dùng cho nồi tròn chứa thức ăn 10 lít

    84199019

    73239310

    Doanh nghiệp nhm ln trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    551

    Nồi tròn chứa thức ăn 10 lít

    84199019

    73239310

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    552

    Bình hâm nóng café - bộ phận của thiết bị hâm nóng café

    84199019

    85169029

    70109099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    553

    Bộ điều khiển công tắc tắt mcủa đèn hâm nóng thực phẩm

    84199019

    85371099

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    554

    Hộp điện bộ phận của máy nung nguyên liệu trong sản xuất kim loại - The electric box 450*500MM - hàng mới 100%

    84199019

    85381019

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã scó thuế suất thấp

    555

    Kính chống sặc (bộ phận của đèn hâm nóng thực phm)

    84199019

    70139900

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    556

    Lọc dầu bôi trơn

    84212391

    84212321

    Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84212391

    557

    Lọc nước giải nhiệt sdụng nhiều loại xe

    84212399

    84212329

    Khai báo sai tên hàng, chng, chng loại với lọc dung dịch làm mát động cơ, mã số 84212399

    558

    Bẫy hơi bằng gang dạng Ball Float dùng cho đường ng hơi

    84213990

    84818099

    Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    559

    Lưới lọc keo bằng sắt thép

    84212990

    73144900

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    560

    Lưới lọc keo bằng nhôm

    84219999

    84212990

    76169100

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    561

    Máy đóng gói chè

    84224000

    84388091

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    562

    Bộ điều tốc (phụ tùng của máy đóng gói)

    84229090

    84834090

    Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84229090

    563

    Bích nối các ống dẫn nước (linh kiện trong máy rửa chén công nghiệp)

    84229090

    39269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    564

    Van điện từ cấp nước của máy rửa chén

    84229090

    84818099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    565

    Lò xo cửa của máy rửa chén

    84229090

    73209090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    566

    Vòi phun tráng ca máy rửa bát đĩa

    84229090

    84818099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    567

    Bộ điu khiển của máy rửa chén

    84229090

    85371099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    568

    Lò xo cửa của máy rửa chén

    84229090

    73209090

    Doanh nghiệp nhm ln trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    569

    Công tắc cửa cảm biến của máy rửa chén

    84229090

    85365039

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    570

    Súng bắn keo

    84242021

    84242029

    82055100

    82055900

    Khai sai mã số, bn chất hàng hóa là dụng cụ cầm tay

    571

    Họng nạp nước chữa cháy 2 cửa/ 4 cửa, có khớp nối

    84242029

    84818099

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    572

    Súng phun màu làm bánh kem bằng inox, sử dụng bng tay

    84242029

    84132090

    Khai báo sai tên hàng để hưởng mức thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là: Bơm dầu mỡ bằng tay

    573

    Máy phun sương tạo ẩm không khí, khuếch tán, xông tinh dầu.

    84243000

    84248950

    85098090

    DN khai sai mã số.

    574

    Máy phun sương mini dưỡng da mặt Model RL-555, dung tích 9ml, nguồn điện 37V, công suất 2W, hiệu Trung Quốc, mới 100%

    84248910

    85098090

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    575

    Máy tạo độ ẩm không khí hình con thú các loại

    84248950

    85098090

    khai sai mã số để hướng thuế sut ưu đãi 0%

    576

    Đầu phun nước có gắn vòi, dùng cho hệ thống phun nước

    84248920

    39269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    577

    Vỏ ngoài của súng phun keo, bằng nhôm

    84249023

    76169990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    578

    Máy tăng ẩm không khí bằng loa tạo sóng siêu âm

    84243000

    84248950

    84796000

    85098090

    Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưng mức thuế suất thấp hơn

    579

    Băng tải bằng thép

    84283390

    73141910

    DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    580

    Xe ô tô cần cẩu

    84264100

    87051000

    Doanh nghiệp lợi dng khai thành mặt hàng cần trục bánh lốp để hưởng thuế suất thấp

    581

    Máy bốc kính, loại bốc 2 phía 2 giá kính, dùng trong quy trình làm kính

    84289090

    84649010

    84283990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    582

    Van quay nguyên liệu dùng cho nghiền đá và các loại clinke cung cấp cho băng tải chuyển đến máy nghiền

    84283990

    84818099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    583

    Bộ chống quay ngược cho hộp giảm tốc dùng cho băng chuyền

    84313990

    84839099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    584

    Dàn xới đất (chưa gắn máy kéo)

    84329090

    84322900

    Khai báo sai cấu tạo hàng hóa (khai là bộ phận của máy xới) để hưởng thuế suất thấp

    585

    Máy cắt cỏ đeo vai cầm tay hoạt động bằng điện (động cơ điện gắn liền)

    84331100

    84331990

    84332000

    84672900

    Không khai rõ là máy cầm tay để hưởng mức thuế suất thp hơn

    586

    Máy chọn màu nông sản

    84336010

    84371030

    Khai báo sai chủng loại với các mặt hàng thuộc 84336010

    587

    Máy nghiền đá công suất cao

    84351010

    84742011

    Khai báo sai chủng loại hàng hóa từ nghiền đá (sản phẩm khoáng) sang nghiền sản phẩm dùng trong sản xuất đồ uống

    588

    Máy vắt cam

    84351010

    85094000

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    589

    Máy xay sinh tố

    84351010

    85094000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    590

    Cối máy xay sinh tố dùng đựng thực phẩm xay

    84359010

    85099090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    591

    Khớp nối dùng truyền động lưỡi dao cho máy xay sinh tố

    84359010

    84831090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    592

    Rổ lọc

    84359010

    73239990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    593

    Đĩa bào thực phẩm bằng thép dùng cho máy bào thực phẩm

    84359010

    84389019

    82083000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    594

    Thiết bị điện gia dụng (máy ươm rau mầm, máy làm mát không khí bằng bay hơi)

    84368011

    84796000

    85098090

    Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (máy làm mát không khí bằng bay hơi phân loại theo 8509 nếu trọng lượng <20kg, 8479 nếu >20kg)

    595

    Máy cắt thịt dùng trong chế biến thc phẩm

    84385010

    84388091

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    596

    Máy lọc hoặc tách xương/da/vẩy bằng thép, hoạt động bằng đin

    84385010

    84388091

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    597

    Máy xay thịt gia súc, gia cầm

    84385010

    84388091

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    598

    Máy ép rau quả dùng cho gia đình

    84386010

    85094000

    Khai báo mục đích sử dụng mặt hàng máy chế biến công nghiệp hoa quả, loại hoạt động bằng điện thuộc nhóm 8438

    599

    Máy xay đỗ tương

    84386010

    84378059

    Khai báo sai bn chất để hưng thuế suất thấp

    600

    Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện

    84386010

    84378059

    DN khai sai mã số

    601

    Xe kéo và xe đy, xe kéo và xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng

    84369110

    87168010

    Khai báo sai mục đích sử dụng (các loại máy dùng trong nông nghiệp) lẫn với dòng hàng 84369110

    602

    Máy xay đá viên

    84388021

    84388091

    85094000

    Khai báo sai mục đích sử dụng lẫn với dòng hàng 84388091

    603

    Máy (thiết bị) cắt bánh mì

    8438

    85098090

    DN nhầm lẫn đây là thiết bị sn xuất thực phẩm

    604

    Máy xay cà phê công nghiệp

    84388091

    85098090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng

    605

    Máy xay thực phẩm dùng trong công nghiệp

    84388091

    85094000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng

    606

    Đĩa cắt của máy cắt lát, dùng để cắt thịt cá

    84389019

    82083000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    607

    Đĩa cắt dùng cho máy cắt rau củ

    84389019

    82083000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    608

    Khớp nối bng nhựa dùng truyền chuyển động của máy xay thực phẩm

    84389019

    84839099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    609

    Trục xoắn dẫn hưng và đẩy thịt vào lưỡi xay (bộ phận của máy xay tht)

    84389019

    84839099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    610

    Vỏ máy bao ngoài của trục máy xay (bộ phận của máy xay thịt)

    84389019

    85099090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    611

    Lưỡi cắt của máy xay thịt

    84389029

    84389019

    82083000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    612

    Máy in kỹ thuật số offset HP Indigo 7900, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động

    84433290

    84431300

    Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là máy in offset

    613

    Mô tơ

    84439100

    85012019

    DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501

    614

    Bánh răng đảo hướng máy kéo sợi bng thép, ký hiệu FA 401 -0633 , hình tròn, đường kính 50mm, Hàng mới 100% Sn xuất tại: China

    84483900

    84834090

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

    615

    Ống xi lanh bằng thép (kích thước 2050x100x108mm, Bộ phận của máy đóng bao trong dây chuyền sản xuất xơ/ sợi hóa học, hàng mới 100%)

    84483900

    84099973

    Khai báo sai mã sđể hưởng thuế suất thấp hơn

    616

    Bobbin bằng nhựa, phụ tùng máy dệt

    84485900

    39269099

    Khai báo sai chủng loại lẫn với dòng hàng 84485900

    617

    Bàn ủi sia-042, dùng trong ngành may công nghiệp

    84513090

    85164010

    DN khai sai mã số

    618

    Ống dùng cho bàn là dùng trong may công nghiệp

    84519090

    40094110

    40094190

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    619

    Cục điều chnh hơi cho bàn là hơi nước dùng trong may công nghiệp

    84519090

    84818099

    Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    620

    Máy chụp phim

    84532010

    90101000

    Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

    621

    Phớt đánh bóng giầy

    84539000

    56022900

    Doanh nghiệp khai báo vào mã HS của bộ phận ca máy dùng để sản xuất hay sửa chữa giày dép

    622

    Hộp giảm tốc ca giá cán K10 (hộp giảm tốc K10); Bộ phận của máy cán thép

    84559000

    84834090

    DN khai sai mã số

    623

    Máy cắt bánh răng, máy cắt khác

    84581990

    84589990

    84581910

    84589910

    Bản chất mặt hàng là Máy tiện kim loại có bán kính gia công tiện không quá 300mm DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

    624

    Máy tiện vạn năng

    84581990

    84581910

    Doanh nghiệp khai báo sai đặc đim hàng hóa để hưởng thuế suất thuế NK thấp

    Nghi vấn hàng hóa có thể thuộc mã số 8458.19.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% do hồ sơ không thể hiện bán kính gia công.

    625

    Máy cắt bánh răng, máy cắt khác

    84614010

    84614020

    84619091

    84619099

    84615010

    84615020

    Bản chất mặt hàng là Máy cắt đứt kim loại, DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

    626

    Máy cắt gạch (đá) cầm tay, công suất 220V-230V-380W

    84615010

    84672900

    Khai báo sai tên hàng

    627

    Máy cắt kim loại

    84623910

    84623920

    84615010

    84615020

    Không khai đy đủ thông tin: kiểu cắt (cắt đứt hay cắt xén) để hưởng thuế suất thấp

    628

    Dây curoa 400x2500mm

    84649010

    40103900

    Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84649010

    629

    Bảng điều khiển điện

    84649010

    8537

    Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 84649010

    630

    Máy vận chuyển kính, tải kính, có bánh xe để định vị kính (TRANSFER MACHINE WITH UNIVERSAL WHEELS) hoặc Máy vận chuyển, tải kính và định vị, kết nối với máy bốc dỡ (TRANSFER AND POSITION MACHINE)

    84649010

    84289090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    631

    Bóng cao tn TOSHIBA 8T8RB (phụ tùng của máy ghép ván gỗ cao tần KHL- 1040H)

    84669290

    85393990

    Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhm hưởng mức thuế suất thấp

    632

    Máy thổi bụi cầm tay

    84672900

    84145930

    DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    633

    Dụng cụ khò hơi nóng cầm tay, hoạt động bằng điện

    84678900

    85167090

    Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là thiết bị sử dụng điện trở đốt nóng bằng điện

    634

    Dụng cụ bắn keo nóng cầm tay, hoạt động bằng điện

    84678900

    85167990

    Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là thiết bị sử dụng điện trở đốt nóng bằng đin

    635

    LK dùng cho xe ô tô tải thùng loại có tải trọng từ 500-990Kg, TTL có tải <5T, mới 100%: Hộp đen (L0100220122A0)

    84715090

    85118020

    DN khai báo tên hàng là Hộp đen xe ô tô tải, hàng thực tế là ECU ASSY (ENGINE CONTROL UNIT)

    636

    Bàn phím máy in lụa

    84716030

    85371019

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    637

    Nút điều khiển ấn mở cửa

    84718010

    85389019

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    638

    Máy chấm công bằng vân tay

    84729060

    91061000

    DN khai tên hàng là máy chấm vân tay mà không khai chức năng chấm công để áp mã 84729060, thuế suất thuế NK 3%, mã HS 91061000 thuế suất 5%

    639

    Bo mạch điều khiển của máy kiểm tra kính

    84733090

    85371019

    Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 84733090

    640

    Tấm bo mạch dữ liệu thông tin

    84733090

    85423900

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    641

    Tấm bo mạch phân phi thị tần

    84733090

    85423900

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    642

    Đá mài ruller

    84748010

    68042200

    Một phn của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy trộn đất đá, mã số 84748010

    643

    Lưới sàng Inox

    84748010

    73143900

    Một phần ca thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010

    644

    Bơm dầu bơm piston, sử dụng cho máy nhào trộn đất đá

    84748010

    84133090

    Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010

    645

    Mô tơ giảm tốc 055KW

    84748010

    85015119

    Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy, mã số 84748010

    646

    Mô tơ khuấy của máy phun bột

    84749010

    85012029

    Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501

    647

    Bộ phận trục sứ của máy chế tạo kính cường lực, gia công nóng kính thủy tinh

    84759010

    69141000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    648

    Máy đếm đng xu dùng cho trò chơi

    84768900

    95049099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    649

    Màng poly (ethylen terephthalat) không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp với các vật liệu khác, không tự dính, dày 0,03mm dạng cuộn khổ rộng 1m

    84773000

    39206210

    39206290

    Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%

    650

    Máy nối ván ép. Model: CIVCJ serial: 961001, hoạt động bằng điện.

    84793010

    84659410

    DN khai sai mã số

    651

    Máy xếp kính, dùng để lưu trữ kính trong quy trình làm kính

    84798939

    84289090

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    652

    Túi cao su sử dụng trong máy thổi nhựa dùng để bơm hơi nâng khuôn đúc nhựa (Foaming Machine spare parts) hàng mới 100%

    84779039

    40169999

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    653

    Máy gia công nhựa cứng

    8477xxxx

    8465xxxx

    Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    654

    Máy uốn vòm dùng trong gia công cửa nhựa

    84798110

    84659410

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    655

    Máy cắt hai đầu dùng trong gia công cửa nhôm 380V/50ZH, 4,5KW

    84798110

    84615010

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    656

    Bể kẽm có kích thước 12m*1m*15m được làm bằng thép có dung tích trên 300 lít

    84798110

    73090099

    Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưng thuế suất thấp

    657

    Máy trộn xoắn ốc dùng để trộn bột

    84798210

    84388091

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    658

    Máy làm mát không khí bằng bay hơi nước,

    84796000

    85098090

    Không mô tả đầy đủ tiêu chí trọng lượng, sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    659

    Máy ép dùng trong xử lý nước thải

    84798210

    84743910

    Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

    660

    Máy trộn gia vị

    84798210

    85094000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    661

    Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

    84798210

    84388091

    Khai báo sai chủng loại để hưng thuế suất thấp

    662

    Máy trộn nguyên liệu dùng trong dây chuyn sản xuất thức ăn gia súc loại đặt cố định dùng điện 380 V tổng công suất 11 KW Kích thước (3000 mm x 550 mm x 800 mm) nặng 1000 Kg Hiệu YBL-10B-Mi 100%

    84798210

    84361010

    Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp

    663

    Máy thái thịt

    84798220

    85098090

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    664

    Máy quét sàn hoạt động bằng điện

    84798220

    85098090

    Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

    665

    Máy hút chân không, dùng hút không khí, model: GVEL-100B1C2, dùng điện 380v, 05HP

    84798939

    84141000

    Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Máy bơm chân không

    666

    Giá đỡ kính, dùng trong quy trình làm kính (GLASS RACK)

    84798939

    84289090

    83024999

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    667

    Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

    84798210

    84388091

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    668

    Giá đỡ điều chỉnh trục chìm, bộ phận của dây chuyền mạ thép (tên tiếng Anh: sink roll Adjustment frame), hàng mới 100%.

    84799030

    83024999

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    669

    Khuôn đúc thỏi kim loại

    84801000

    84542000

    Không khai rõ mục đích sử dụng

    670

    Khuôn đồng đúc kim loại

    84801000

    84542000

    Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    671

    Bộ giảm tốc cho băng chuyền nồi vào máy rửa nồi inox M/C(NV115) loại lớn, mới 100%

    84804900

    84834090

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    672

    Khuôn đúc bê tông bằng hợp kim nhôm-A-FORM SYSTEM, dùng trong xây dựng hoặc Aluminum formwork

    84806000

    76109099

    Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưng mức thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt-C/O mẫu E thấp hơn

    673

    Van thủy lực đảo chiều dùng cho máy nghiền than

    84811019

    84818099

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    674

    Van an toàn hay van xả

    84811019

    84811021

    84811022

    84811091

    84811099

    84814010

    84814090

    Khai báo sai chủng loại với van giảm áp, mã số 848110

    675

    Đầu phun nước bằng đồng phi (6-12)mm, mới 100%

    84812090

    84819021

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã sđể khai báo vào mã số có thuế suất thp

    676

    Van chặn an toàn, bằng inox

    84813090

    84814090

    84818099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    677

    Van vòi chậu rửa

    84818077

    84818099

    84818050

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    678

    Van điện từ code A600115 24V mới 100%

    84811099

    84814090

    Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

    679

    Van đóng mở, hoạt động bng lò xo, mở bằng lực khí nén

    84812090

    84818082

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    680

    Van phân phối khí nén, hoạt động bằng điện, chất liệu nhôm

    84812090

    84818082

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    681

    Bộ vòi sen (gồm: dây sen, bát sen, vòi kết hợp với van) bằng st

    84818063

    73249099

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    682

    Vòi nước bằng đồng

    84818091

    84818050

    Không khai báo vòi nước có chức năng nóng lạnh hay không, vì mặt hàng vòi nước có chức năng nóng lạnh là vòi có khoang pha trộn lưu chất

    683

    Van điện tbằng nhựa

    84818099

    84818063

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    684

    Van nước điện từ của lò nướng công nghiệp bằng nhựa

    84818099

    84818063

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    685

    Vòi nước bằng inox dùng cho chậu rửa mặt có chức năng nóng lnh

    84818099

    73249099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    686

    Đu vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van)

    84819090

    84819029

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    687

    Lõi van, dạng cánh quạt, bộ phận của van khí nén

    84819090

    84819029

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    688

    Tay cầm vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van)

    84819090

    84819029

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    689

    Thân của valve đóng mở, bằng thép, bộ phận của van

    84819090

    84819023

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    690

    Đế van

    84819090

    84819029

    Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    691

    Bi dùng để chặn hơi bng thép -209-0073 Steel ball - PN.70456800- Model MP2264B (phụ tùng thay thế của dụng cụ vặn vít hoạt động bằng khí nén, mới 100%)

    84829100

    73261900

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    692

    Bi nhựa dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm sứ vệ sinh sau khi ra lò nung

    84829900

    39269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    693

    Trục các đăng

    84831027

    87089970

    Mặt hàng là trục truyền động trong xe ô tô khai báo vào mã số 84831027 để hưởng thuế suất thấp là 3%, tuy nhiên theo chú giải 1(1) Phần XVI, 1(e) Phần XVII, mặt hàng phân loại vào mã số 87089970, thuế NK ưu đãi 15%

    694

    Bạc đạn

    84832090

    84821000

    Khai báo vào bộ phận của máy móc tại dòng hàng 84832090

    695

    Trục truyền động dùng cho máy ép thủy lực

    84833090

    84831090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    696

    Khớp ni trục các đăng dùng cho máy cán thép

    84836000

    84831090

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    697

    Khớp nối trục cardan dùng cho động cơ giá cán thép

    84836000

    84831090

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    698

    Bánh răng, hộp số, bộ ly hợp và các thiết bị truyền động khác và phụ tùng của chúng dùng cho xe máy

    84834040

    87141040

    Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

    699

    Khớp nối vòi phun

    84836000

    39269099

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    700

    Đối trọng 1130 (Linh kiện động cơ diesel

    84836000

    84099979

    DN khai sai mã số

    701

    Nhông tải xe máy dùng cho xe 2 bánh dung tích (100-125)cm3, mới 100%

    84839094

    87141040

    Khai sai mã số hàng hóa

    702

    Thiết bị dẫn động cho van điện

    8483

    8501

    Bản chất là động cơ điện (mã 8 số phụ thuộc theo công suất động cơ)

    703

    Đệm lót (thép)

    84841000

    73269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    704

    Vòng đệm kim loại

    84841000

    73182200

    Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

    705

    Mô tơ hộp sdùng trong băng truyền, 1,5KW 200V, hàng mới 100%

    85015229

    85012029

    DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn,

    706

    Tổ máy phát điện

    85016220

    85021220

    Khai báo sai tên hàng thành máy phát điện mã s 85016220

    707

    Động cơ điện có gắn đèn chiếu sáng

    85021100

    94054060

    Mặt hàng dễ nhầm lẫn

    708

    Cuộn dây Stato (hàng dự phòng cho máy phát)

    85030090

    74081900

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    709

    Nêm (hàng dự phòng cho máy phát)

    85030090

    39269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    710

    Nhiệt điện trở (hàng dự phòng cho máy phát)

    85030090

    85168090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    711

    Nút chuyển (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu)

    85030090

    85365099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    712

    Máy biến áp, biến dòng với công suất định danh không quá 5KVA

    85043111

    85043121

    85043122

    85042111

    85042119

    Không Khai báo rõ đặc điểm nên dễ lẫn với máy biến áp, biến dòng dùng điện môi lỏng có công suất định danh không quá 5KVA, lẫn với các dòng hàng 85043111, 85043121, 85043122

    713

    Biến thể điện tử 30W, 220V, dùng cho bóng LED

    85044019

    85043199

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    714

    Dây nguồn dùng cho đèn Ied

    85044019

    85444219

    85444299

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    715

    Trọn bộ bình ắc quy được đóng gói kín để lưu trữ dài hạn

    85049049

    85072098

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    716

    Mặt hàng Pin mangan.

    85068010

    85061010

    Khai sai mã số

    717

    c quy a xít chì dùng cho xe đạp điện, điện 48V - 12AH, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

    85072097

    85072098

    85072099

    85072094

    85072095

    85072096

    Khai báo sai tên hàng, mã sđể hưởng thuế suất thấp (bản chất mặt hàng có điện áp danh định 6V hoặc 12V)

    718

    Tủ chứa bình điện

    85078090

    85389019

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    719

    Bình điện ắc quy khô

    85078090

    85072094

    85072096

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    720

    Robot hút bụi, lau nhà, hoạt động bằng pin điện 18V, c/s 37W, dung tích ngăn đựng rác 0,7 lít phần mềm tự động lập trình đường đi.

    85086000

    85081100

    Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.

    721

    Bình chứa (bộ phận của máy làm lạnh nước ép trái cây)

    85099090

    39233090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    722

    Lưỡi dao của máy xay trộn thực phẩm

    85099090

    82083000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    723

    Tấm phản quang 2FC-H5111-00

    85129020

    87141090

    Mã số khai báo đưa về bộ phận của thiết bị chiếu sáng

    724

    Đèn pin

    85131030

    85131090

    Khai báo không đy đủ, sai bản cht mặt hàng (đèn pin cầm tay, đèn đeo đầu, đèn du lịch) nhưng áp mã số vào "đèn thợ mỏ", "đèn thợ khai thác đá" có thuế suất 0%

    725

    Vật liệu chịu la

    85142090

    69029000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    726

    Băng đai tải - bằng vật liệu dệt

    85143090

    59100000

    Dùng trong dây chuyền công nghệ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị có thuế suất của dòng hàng 85143090

    727

    Bình đun siêu tốc inox

    85161011

    85161019

    85167910

    Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 85161011, 85161019

    728

    Bình nấu nước kiểu nằm

    85161011

    85161019

    85167910

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    729

    Nồi nấu canh bằng điện

    85166010

    85166090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    730

    Ấm đun nước siêu tốc

    85161011

    85161019

    85167910

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

    731

    Đèn hâm nóng có chức năng hâm nóng

    85166090

    85168030

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    732

    Máy nướng bánh mỳ (toasters)

    85167990

    85167200

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    733

    Điện trở gia nhiệt (dùng để đun nước nóng)

    85168090

    85168030

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    734

    Giỏ trụng mỳ của bếp nhúng

    85169030

    73269099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    735

    Bộ dụng cụ làm bánh crepe dùng cán bột

    85169090

    82100000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    736

    Bộ phụ kiện hay bộ phận của điện thoại di động

    85177021

    85423100

    85423200

    85423300

    85423900

    39269099

    Khai báo bộ phụ kiện để hưng thuế suất thấp

    737

    Bộ micro không dây

    85176210

    85181019

    Khai sai mã hàng hóa (nhóm 8517) theo hướng dẫn của TCHQ trước đây nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    738

    Bộ dây kết nối mạng nội bộ

    85177099

    85442011

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    739

    Dây tín hiệu của máy chiếu

    85177099

    85442011

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    740

    Loa kéo di động, hoạt động bằng điện

    85182190

    85185090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    741

    Thiết bị điều phối âm thanh loại bàn LK EF-1202-220V

    85198990

    85184090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    742

    Thiết bị điều tiết âm lượng microphone LK M802-220V

    85198990

    85184090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    743

    Thiết bị xử lý âm lượng kỹ thuật số CLEO 3-6-220V

    85198990

    85184090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    744

    Nhãn giấy chứa mạch tích hợp điện tử RFID - TGOST9H00W

    85235929

    48119099

    Mặt hàng là tm giấy hình chữ nhật kích cỡ (32 x 46)cm, một mặt được in với 24 ô chữ nhật màu trắng, mặt đối diện không in, dùng dán lên mặt sau của tấm giấy làm thẻ thông minh loại paper hangtag (with RFID security tag) tên thương mi: paper of hangtag

    745

    Camera lùi dùng cho xe ô tô

    85258039

    85258059

    85258040

    Bản cht mặt hàng là loại camera thu nhận hình ảnh để truyền vào màn hình điều khiển, không có chức năng ghi và lưu trữ hình ảnh, dữ liệu được truyền vào một đầu thu sau khi thu được hình ảnh. DN cố tình khai sai mã số để hưởng thuế sut thấp hơn

    746

    Camera truyền hình

    85258051

    85258059

    85258039

    85258040

    Khai báo sai chủng loại với camera quan sát mã s 85258050 và camera ghi hình ảnh mã s 85258039

    747

    Màn hình

    85284200

    85285200

    85284910

    85284920

    85285910

    85285920

    Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thng xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    748

    Modul led phát quang full color (p6, p10, p20, p16) dùng để lắp ghép bảng chỉ báo, kích thước mỗi chiều không quá 38,4cm, hiệu chữ Trung Quốc

    85285200

    85285910

    Khai báo sai đặc điểm, tính năng hoạt động của hàng hóa, lẫn với các mặt hàng không thể hoạt động độc lập nếu không kết ni với thiết bị xử lý dữ liệu tự động tại các dòng hàng 85285200

    749

    Màn hình Led 42"

    85285200

    85285910

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    750

    Máy chiếu

    85286200

    85286910

    Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thng xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    751

    Màn hình

    85284200

    85285200

    85284910

    85284920

    85285910

    85285920

    Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thng xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    752

    Máy chiếu thẳng, model P1250B, công nghệ DLP 0.55 ChipdarkChip TM 3 DMD 3, công suất 195W.

    85286990

    85286910

    Không khai báo công suất chiếu lên màn ảnh để áp mức thuế suất thấp.

    753

    Máy chiếu thẳng, model P1250B, công nghệ DLP 0.55 ChipdarkChip TM 3 DMD 3, công suất 195W.

    85286990

    85286910

    Không khai báo công suất chiếu lên màn ảnh để áp mức thuế suất thấp.

    754

    Bo nguồn

    85299053

    85299091

    DN khai sai mã số

    755

    Bảng mạch điện tử đã lắp ráp dùng cho máy thu truyền hình

    85299091

    85299054

    Khai sai mã số để hưng thuế suất thấp, mã số 85299091 có thuế suất nk ưu đãi 3%, mã số 85299054 có thuế suất nk ưu đãi 5%

    756

    Thiết bị điều phối âm thanh 16 cổng loại bàn

    85299099

    85184040

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    757

    Tấm panel màn hình

    85299091

    85299094

    Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng

    758

    Cổng rào chắn barie bằng kim loại

    85309000

    73089099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    759

    Màn hình quảng cáo hoặc màn hình LCD

    85312000

    8528

    Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

    760

    Tủ điều khiển chữa cháy, bao gồm: Tấm mạch in hiển thị báo cháy; Tấm mạch in tám ngõ (SP8X)

    85312000

    85371019

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    761

    Điện trở máy hàn Arctroniv 426

    85334000

    85168090

    DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

    762

    Mạch in phế liệu (phế liệu bavia thải có đồng được loại ra từ quá trình sản xuất, tỷ lệ tạp chất trong mỗi lô hàng không quá 5% khối lưng)

    85340090

    39159000

    Mặt hàng là Phế liệu, mảnh vụn của plastic, được thải ra từ quá trình sản xuất mạch in, có thành phần chủ yếu là polyester, phenoxy resin và một lượng nhỏ đồng (nhỏ hơn 5% tính theo trọng lưng)

    763

    Thiết bị đóng ngắt mạch điện

    85352110

    85352190

    85352910

    85352990

    85353011

    85353019

    85353020

    85353090

    Dễ lẫn với mặt hàng Bộ ngắt mạch điện tự động nhóm 853521, 853529

    764

    Bộ chuyển đổi điện (hàng dự phòng cho tuốc bin, máy phát và van)

    85365059

    85043199

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    765

    Nút bấm phòng nổ ký hiệu BZA1-5/36-2 của máng cào SGB420/30A dùng trong mỏ hầm lò, điện áp định mức: 36V, dòng điện định mức 5A, Hàng mới 100% do TQSX

    85365051

    85365033

    85365099

    Khai sai mã số nhm hưởng thuế suất thấp

    766

    Hộp đấu nối dây điện, dòng diện dưới 1A

    85369012

    85369022

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    767

    Kẹp cực đấu nối chống sét van 24kV và thanh đồng

    85369019

    76169990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    768

    Kẹp cực đấu nối mối ni đồng và thanh đồng

    85369019

    76169990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    769

    Kẹp đỡ thanh đồng

    85369019

    76169990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    770

    Mối nối đồng

    85369019

    74071040

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    771

    Bộ định giờ (linh kiện cho lò nướng đối lưu Roller Grill)

    85371013

    91070000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    772

    Đèn chiếu sâu

    85392291

    85392292

    85392293

    85392299

    94054020

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    773

    Bóng đèn LED sợi quang

    85392299

    85395000

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng là bóng đèn bên trong có những sợi led nhìn giống sợi dây tóc của bóng đèn dây tóc.

    774

    Đèn tín hiệu (hàng dự phòng cho hệ thống bo vệ, đo lường và tín hiu)

    85392949

    94054099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    775

    Đèn tiết kiệm năng lượng

    85393190

    94051099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    776

    Bóng đèn halogen, không có sợi đt, để phát sáng cho camera dùng trong máy kiểm tra chai rỗng

    85393200

    90066900

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    777

    ng huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc

    85393990

    85393910

    Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng

    778

    Đèn LED

    85395000

    9405

    Doanh nghiệp cố tình khai báo sai lệch tên hàng hóa, áp và mã số có thuế suất thấp

    Thực tế hàng hóa NK là Bộ đèn LED có cấu tạo gồm khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED), móc treo, dùng để treo trần nhà, treo tường

    779

    Hệ thống điều khiển từ xa

    85437020

    85371099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    780

    Vang cơ, vang số

    85437090

    85189090

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    781

    Dây điện bằng đồng, 1 lõi, có bọc cách điện PVC, điện áp 400V, chưa gn đầu nối

    85441190

    85441120

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    782

    Cáp điện tàu thủy đã gắn đầu nối, cáp điện bằng nhựa plastic, dùng cho điện áp 0,6 đến 1KV

    85444213

    85444219

    85444297

    85444298

    85444299

    Khai báo sai chủng loại với Cáp dùng cho Viễn thông

    783

    Dây cáp điện dùng cho sạc pin điện thoại di động, đã gắn đầu nối dài (1-1,2)cm, đường kính dây 03 mm, điện áp 220V, hiệu Yoobao, mới 100%

    85444299

    85444294

    85444295

    DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưng thuế suất thấp hơn

    784

    Dây dẫn dùng cho cặp nhiệt điện (Thermocouple), chưa lắp với đầu nối điện, điện áp không quá 80 V

    85444913

    85444929

    Khai sai tên hàng để hưởng thuế sut thp

    785

    Đầu nối nguồn led dây, hiệu OSRAM

    85444299

    85369099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    786

    Công tắc kiểm soát áp suất dùng trong máy ép thủy lực

    85362019

    85365099

    85364990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    787

    Bộ ngắt mạch tự động, loại hộp đúc

    85362019

    85362011

    85362012

    85362013

    Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (trên 1000A)

    788

    Cầu chì điện dùng cho hệ thống tàu lượn

    85365099

    85361092

    85361099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    789

    Bộ công tắc điều chỉnh độ sáng của bóng đèn

    85365099

    85365061

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    790

    Công tắc điện

    85365099

    85365069

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    791

    c¾m 6gate-10A 6A

    85365099

    85366992

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    792

    Nút công tắc

    85365099

    85389019

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    793

    Vỏ công tc bng nhựa dùng cho máy hàn hồ quang điện 15A-220V, kích thước (2x75)cm, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

    85365099

    39269099

    Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn

    794

    Bảng điều khiển loại khác

    85371012

    85371019

    Khai báo sai chủng loại hàng hóa với bảng điều khiển trang bị bộ lập trình mã số 85371012

    795

    Bảng điều khiển điện tử dùng trong truyền động, hoạt động bng điện

    85371012

    85371019

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    796

    Tủ điện

    85371019

    85371099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    797

    Tủ máy chuyên dụng

    85371019

    85371099

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    798

    Tủ điều khiển

    85371020

    85371099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    799

    Tủ máy âm ly

    85371020

    85371099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    800

    Tủ máy 220V

    85371020

    85371099

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    801

    Hộp điều khiển dùng cho máy công cụ (máy phay, bào, mài…) điện áp dưới 1000v

    85371092

    85371099

    DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

    802

    Giá treo máy chiếu cđịnh

    85371099

    83025000

    Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

    803

    Bảng điều khiển cho cần cẩu XCMG hiệu Hirchaman

    85381029

    85371019

    Một phần của thiết bị đng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 85381029

    804

    Bóng đèn phóng phát sáng LED

    85414010

    85395000

    Khai báo sai tên hàng với đi ốt phát sáng mã số 85414010

    805

    Bảng mạch đã hàn các đi ốt

    85414010

    94059950

    94059990

    Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưng thuế suất thấp

    806

    CARD BCONDBE REGOLATION FOR, Card điều khiển motor, mạch điện tử tích hợp, phụ tùng thay thế máy cán thép, nhà máy thép Pomina. Hàng mới 100%

    85423100

    85371090

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    807

    Bộ điều khiển tăng áp nhiên liệu

    85437090

    85118020

    Khai báo sai mã HS và chức năng sử dụng

    808

    Đèn chống côn trùng

    85437090

    94054099

    DN khai sai mã số

    809

    Bo mạch điều khiển- linh kiện, phụ tùng máy dệt

    85423900

    85371019

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    810

    Cáp tín hiệu HDMI, VGA

    85444229

    85444299

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    811

    Cáp (bộ phận của máy in gạch) code 3816TF3310 mới 100%

    85444941

    85444294

    85444295

    DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    812

    Cáp dẫn tín hiệu của máy in code 3816TF3305 mới 100%

    85444941

    85444294

    85444295

    DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    813

    Cáp cho hộp điu khiển đu in Cáp kết ni dùng cho máy in gạch code A800763 mới 100%

    85444941

    85444294

    85444295

    DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    814

    cáp nguồn 12V code A800147 bộ phận của máy in gạch mới 100%

    85444941

    85444294

    85444295

    DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    815

    Cáp nguồn 24V code A800148 bộ phận của máy in gạch mới 100%

    85444941

    85444294

    85444295

    DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    816

    Vải dệt thoi từ sợi multiflament thủy tinh, chưa thấm tm, chưa tráng phủ, dng cuộn khổ rng 20mm

    85461000

    70195100

    Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%

    817

    Vật cách điện, dùng cho đầu nối máy biến áp

    85462010

    85462090

    Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp

    818

    Sứ đỡ cách điện 22kV

    85469000

    85462010

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    819

    Tấm cách điện bằng nhựa, phụ kiện cách điện bằng nhựa

    85472000

    39269099

    39269099

    3920

    3921

    Khai báo phụ kiện cách điện bằng nhựa: theo công dụng hàng hóa Nhưng đây là tấm cách điện làm bằng nhựa nên được áp vào sản phẩm bng nha

    820

    Phụ kiện cách điện bng plastic (Yeonho 100 mm 20 pin)

    85472000

    85389012

    85389020

    DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    821

    ng cách điện bằng plastic

    85479090

    391732

    391739

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    822

    Xe ô tô con

    87032445

    87032451

    87034067

    87034077

    87036067

    87036077

    87032449

    87032459

    87034068

    87034087

    87036068

    87036087

    Khai báo sai bản chất mặt hàng thành loại "bốn bánh chủ động" để hưng thuế suất thấp

    823

    Xe kéo đẩy máy bay

    87059090

    87019190

    87019290

    87019390

    87019490

    87019590

    Bản chất mặt hàng là xe kéo, DN khai là xe chuyên dụng để hưởng thuế suất thấp

    824

    Xe chuyên dụng vận chuyển suất ăn phục vụ trong sân bay

    87059090

    87042259

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    825

    Hộp số cho ô tô tải

    87084013

    98457400

    Không khai báo theo mã số Chương 98 đhưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương trước

    826

    Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Dây ga 2m - 3m, Dây truyền số, Dây tắt máy

    87084099

    87089980

    DN khai sai mã số

    827

    Đùm cầu (cầu chủ động) đã lắp ráp hoàn chỉnh

    87085013

    87085027

    Bản chất mặt hàng là cầu đã lắp ráp hoàn chỉnh nhưng DN khai báo vào mã số mặt hàng chưa lắp ráp hoàn chỉnh để hưởng thuế sut thấp hơn

    828

    Thanh sắt đầu tựa ghế xe hơi (14*114*324)cm (dùng cho xe tải nhỏ) JD

    87089999

    94019039

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    829

    Xe vận chuyn dùng trong sân gôn

    87091900

    87041031

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    830

    Xe mô tô địa hình 04 bánh lốp đi trên bờ bãi biển

    87112011

    87112091

    87113011

    87113019

    DN không cung cấp đy đủ thông tin mặt hàng (dung tích xi lanh) để hưởng thuế suất thấp

    831

    Xe máy dạng CKD, dung tích xi lanh 49cc

    87141010

    87141020

    87141090

    87111019

    Danh nghiệp khai vào các mã linh kiện, phụ kiện xe máy để được hưởng mức thuế suất thấp hơn (từ 75% xuống còn 32-35%)

    832

    Xe đạp đua Xe đạp, Xe đạp trẻ em

    87120010

    87120020

    87120030

    87120090

    Khai báo chung là xe đạp hoặc xe đạp đua và áp mã HS vào nhóm xe đạp đua có thuế suất thuế NK 5% nhưng không khai đầy đủ các thông số kỹ thuật của xe đạp đua theo công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC ngày 22/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lch

    833

    Túi khí bằng cao su dùng để hạ thủy tàu

    89079090

    40169500

    Khai sai chủng loại, mã shàng hóa (phao nổi)

    834

    Tấm hướng ánh sáng

    90019090

    85299091

    DN khai sai mã số

    835

    Gương cầu lời bằng sắt mạ có phản quang dùng trong giao thông đường bộ

    90029090

    83063091

    Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số

    836

    Máy chiếu projector; máy chiếu có công suất màn chiếu từ 300 inch trở lên

    90085010

    85286910

    85286200

    Khai báo sai chủng loại (không Khai báo rõ model hoặc Khai báo sai công suất màn chiếu), lẫn với dòng hàng 90085010

    837

    Tấm tinh thể lỏng trong bộ phận hiển thị hình ảnh

    90139050

    85299091

    DN khai sai mã số

    838

    Vỏ mặt sau màn hình

    90139050

    85299091

    DN khai sai mã số

    839

    Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng

    90184900

    48119099

    Mặt hàng là giấy dùng cho nha khoa, một mặt đã nhuộm màu

    840

    Túi đựng dụng cụ để hấp diệt khuẩn, dụng cụ trám răng

    90184900

    48195000

    Mặt hàng là bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, túi dạng đã đóng gói bán lẻ

    841

    Đĩa petri tiệt trùng dùng trong phòng thí nghiệm

    90189090

    39269039

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    842

    Máy xông hơi khô

    90191090

    85162900

    Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa là "thiết bị trị liệu"

    843

    Máy rửa mặt

    90191010

    85098090

    DN khai tên hàng là máy rửa mặt nhưng lại áp mã của máy xoa bóp để hưởng thuế suất thuế NK 0%

    844

    Thiết bị massage được tích hợp thêm một số chức năng như làm nóng, làm mát

    90191010

    90191090

    94017100

    94018000

    94049090

    DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

    845

    Bảng mạch điều khiển tín hiệu vào của thiết bị phát hiện rò rỉ khí

    90261030

    85371019

    Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 90261030

    846

    Dụng cụ đo lưu lượng nước không hoạt động bằng điện

    90262040

    90261040

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    847

    Thiết bị cân chỉnh đĩa phanh ô tô dùng trong gara ô tô

    90311010

    84581910

    84589910

    Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    848

    Bàn xoay đ kim tra nệm hoạt động bằng khí nén - LIFT AND ROTATE INSPECTION TABLE, mới 100%

    90312020

    94032090

    Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

    849

    Van điều chnh lưu lượng gió

    90328939

    84818099

    Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa

    850

    Cảm biến siêu âm

    90328939

    85129020

    Khai báo sai mã HS và chức năng sử dụng

    851

    Ghế các loại đồng bộ tháo rời

     

    94011000

    94012010

    94012090

    94013000

    94014000

    Khai sai bản chất hàng hóa, là bộ phận, phụ tùng nhưng bản chất là đồng bộ hoặc đã mang đặc trưng cơ bản của sản phẩm nguyên chiếc

    852

    Đồng hồ hẹn giờ hoạt động bằng pin

    91059190

    91059990

    DN khai sai mã số

    853

    Tủ đầu giường

    94029010

    94029020

    94029090

    94032090

    94035000

    94036090

    94037090

    94038990

    Bản chất mặt hàng là tủ đầu giường DN khai là đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y để hưởng thuế suất thấp,

    854

    Bàn tròn/vuông/chữ nhật, mặt bàn bọc giả da, khung thép

    94032090

    94031000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    855

    Bàn tròn có khung bằng nhôm

    94032090

    94031000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    856

    Bàn mặt gương khung bng sắt

    94032090

    94038990

    DN khai sai mã số

    857

    Bóng đèn rọi xe máy sử dụng đèn led 6-10W, 24V

    94054040

    85122091

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    858

    Bóng đèn xe máy

    94054091

    85122091

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    859

    Phụ kiện thanh nẹp bng kim loại cho led dây

    94054099

    94059990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    860

    Máng đèn dùng cho bộ đèn led, không bao gồm bộ điện và bóng

    94054099

    94059290

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    861

    Ống co nhiệt dùng để xử lý chống thấm cho bộ đèn led

    94059290

    39173299

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    862

    Kho lạnh (không có chức năng làm đá)

    94069040

    94069090

    84185099

    Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

    863

    Trò chơi "LIFE IS A HIGHWAY" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á

    95069910

    95069920

    95069930

    95069990

    95089000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    864

    Trò chơi "Foam Play Structure (Gunge)" - hệ thống trò chơi của công viên châu á

    95069910

    95069920

    95069930

    95069990

    95089000

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    865

    Trò chơi "Cuckoo-Ka-Choo- -Choo" - hệ thống trò chơi ca công viên châu á

    95069910

    95069920

    95069930

    95069990

    95089000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    866

    Trò chơi "Monstars of rock" - hệ thống trò chơi của công viên châu á

    95069910

    95069920

    95069930

    95069990

    95089000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    867

    Trò chơi Chuồng Ngựa "Camaby” - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á

    95069910

    95069920

    95069930

    95069990

    95089000

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    868

    Súng săn ngắn nòng

    93032090

    93032010

    Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp

    869

    Súng trường săn

    93033090

    93033010

    Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp

    870

    Tđầu giường bằng nhựa, có bánh lăn model BT159

    94029090

    94037090

    Khai không đúng tên hàng, sai mã số hàng hóa nhằm hướng mức thuế suất thấp

    871

    Ghế kim loại có đm bọc vải chống cháy

    94031000

    94017100

    DN khai sai bản cht mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

    872

    Tủ máy bằng sắt

    94032090

    85381019

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    873

    Khung giường bằng sắt

    94032090

    94039090

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    874

    Bồn tắm bằng nhựa

    94037090

    39221011

    39221019

    Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

    875

    Nệm ghế sofa có vỏ bọc bằng da

    94049090

    94042990

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

    876

    Đèn chùm chiếu sáng

    94052090

    94051099

    Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp

    877

    Đèn LED chiếu sáng

    94052090

    94051099

    Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp

    878

    Đèn tường chiếu sáng

    94052090

    94051099

    Doanh nghiệp khai sai bản chất nhm hưởng thuế suất thấp

    879

    Đèn led

    94054099

    94054060

    94051099

    Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp

    880

    Chao đèn bằng thủy tinh dạng hình cầu

    94059190

    94059140

    Khai sai hình dạng để hưởng mức thuế sut chênh lệch

    881

    Chụp đèn

    94059290

    94059920

    Doanh nghiệp khai chất liệu bằng nhựa để hưởng thuế suất thấp

    882

    Đồ lp ráp trẻ em bằng nhựa

    95030040

    95030091

    Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thp hơn

    883

    Bể bơm hơi ngoài trời làm bằng nhựa

    95069990

    39221019

    Khai sai mã số nhằm hường thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn

    884

    Bộ gương lược bỏ túi bằng kim loại

    96151900

    70099200

    Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    885

    Lọ xịt nước rửa tay

    96161010

    34013000

    Doanh nghiệp nhm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    886

    Bông tẩy trang

    96162000

    56012100

    DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

    887

    Động cơ diesel, dung tích xi lanh không quá 2000 cc

    98120010

    84082021

    Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

    888

    Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 2000 cc nhưng không quá 3500 cc

    98120010

    84082022

    Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

    889

    Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 3500 cc

    98120010

    84082023

    Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

    890

    Khung đèn và các bộ phận khác ca đèn

    98160000

    94059950

    94059990

    Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (dùng cho đèn thợ mỏ hoặc thợ Khai bảo thác đá) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    891

    Khoan các loại

    98172000

    84672100

    Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (đề phòng cháy nổ, sử dụng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp

    892

    Các loại biến áp thích ứng

    98173010

    85043311

    85043414

    85043411

    85043422

    Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ di động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kV trở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    893

    Các loại biến áp khác

    98173090

    85043319

    85043413

    85043416

    85043424

    Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ di động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp ti đa từ 66 kv trlên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thp tại chương 98

    894

    Ốc vít

    98181310

    73181510

    73181590

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống r, đường kính dưới 14 mm)

    895

    Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép

    98181500

    73229000

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mi, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    896

    Các sn phẩm đúc khác, bằng sắt hoặc thép, trừ loại bằng gang không dẻo

    98181600

    73259990

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe)

    897

    Cơ cấu đóng cửa tự động

    98181700

    83026000

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    898

    Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, trừ: thiết bị làm lạnh đồ uống, nước uống, thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10kW và thiết bị sản xuất đá vảy

    98182300

    84186990

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

    899

    Van an toàn hay van xả

    98182690

    84814090

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    900

    Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn

    98182700

    84822000

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    901

    Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên khác

    98182800

    84831090

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    902

    Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp khác, (trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn)

    98182900

    84834090

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    903

    Đệm và gioăng tương tự làm bng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại

    98183000

    84841000

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    904

    Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện, công suất trên 100 KVA nhưng không quá 10000 KVA

    98183100

    85022030

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    905

    Bộ phận, kể cả tm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober), dùng cho điện áp không quá 1000V

    98183200

    85389011

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe)

    906

    Động cơ diesel, dùng cho xe thuộc phân nhóm 870110

    98120010

    98120090

    84082010

    84082093

    Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưng thuế suất thấp tại nhóm 9812

    907

    Các sản phẩm bằng cao su xốp

    98181110

    98181190

    40169953

    40169959

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    908

    Sắt hoặc thép không hp kim dạng hình chữ U hoặc chữ I, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên

    98181211

    98181219

    98181299

    72163110

    72163190

    72163290

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    909

    Vít, bu lông, đai ốc, vít đu vuông, vít heo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương t

    98181310

    98181390

    73181510

    73181590

    73182400

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    910

    Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép

    98181410

    98181490

    73201090

    73202090

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    911

    Các bộ phận chdùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ khác thuộc nhóm 8407 hoặc 8408, (trừ: loại dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 8429, 8430; loại dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8701, 8711 và xe khác thuộc chương 87; loại dùng cho động cơ ca tàu thuyền thuộc chương 89)

    98181910

    98181920

    98181930

    98181940

    98181950

    98181960

    98181970

    98181990

    84099971

    84099972

    84099973

    84099974

    84099975

    84099976

    84099977

    84099979

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

    912

    Bơm chất lỏng, không lắp dụng cụ đo lường:

    98182010

    98182029

    98182029

    98182031

    98182039

    98182090

    84132010

    84133051

    84133052

    84133090

    84137011

    84137019

    84139130

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

    913

    Quạt khác có công suất trên 125kW, (trừ quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa s, quạt trần hoặc quạt mái), có động cơ điện gn liền với công suất không quá 125 W:

    98182110

    98182121

    98182129

    84145950

    84145991

    84145999

    Khai bảo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

    914

    Máy điu hòa không khí, sử dụng cho xe chạy trên đường ray:

    98182211

    98182219

    98182220

    84158121

    84158129

    84158229

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp ti nhóm 9818

    915

    Bộ phận trao đổi nhiệt, trừ tháp làm mát

    98182410

    98182490

    84195091

    84195092

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

    916

    Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa

    98213014

    98213015

    98213025

    98213026

    98213035

    98213036

    87041034

    87041035

    87042329

    87042366

    87042369

    87043269

    87043286

    87043289

    Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98

    917

    Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa

    98213014

    98213015

    98213025

    98213026

    98213035

    98213036

    87041034

    87041035

    87042329

    87042366

    87042369

    87043269

    87043286

    87043289

    Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98

    918

    Chổi than

    98183300

    85452000

    Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp ti chương 98

    919

    Xe thiết kế chở tiền

    98230000

    87059090

    Các loại xe có thiết kế không dùng chở tiền được Khai báo là xe thiết kế chở tiền để hưởng thuế suất thấp chương 98

    920

    Vải mành dùng làm lốp từ sợi ni lông 6

    98260000

    59021091

    Khai báo sai chủng loại hàng hóa (Vải mành nylon 1680D/2 và 1890 D/2) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    921

    Dây đồng có đường kính dưới 6mm hoặc trên 8mm

    98300000

    74081110

    Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6mm nhưng không quá 8mm) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    922

    Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel)

    98321000

    87042129

    87042229

    87042251

    87042259

    87042329

    Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    923

    Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bng tia lửa điện

    98329000

    87043129

    87043229

    87043248

    87043249

    87043269

    Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bng tia lửa điện) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    924

    Đồ nội thất bằng gỗ

    98330000

    94036090

    Khai báo sai mục đích sử dụng (Bộ quầy tủ để làm thủ tục tại sân bay, nhà ga) để hưởng thuế suất thấp của chương 98

    925

    Bàn phím làm bằng cao su

    98341100

    40169999

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (Khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ c, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất chương 98

    926

    Thiếc hàn dạng thanh

    98341300

    80030010

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (không chì, phù hợp vi tiêu chuẩn RoHS) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    927

    Môtơ rung cho điện thoại

    98341500

    85011049

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính <30mm, công sut <05W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    928

    Mô tơ, công suất không quá 5W

    98341600

    85011029

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất >5W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    929

    Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông

    98341700

    85043193

    85043199

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất danh định nhỏ hơn 0,1 KVA; Dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    930

    Pin lithium (dày >7mm, dài >100mm, rộng >100mm)

    98341800

    85065000

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (dày <7mm, dài <100mm, rộng <100mm), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin

    931

    Màn hiển thị tinh thể có kích thước >=5 inch

    98341900

    85177032

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (kích thước >5inch), dùng sản xuất sản phẩm công ngh thông tin

    932

    Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại

    98342000

    85369093

    Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    933

    Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử

    98342100

    85361012

    85361092

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    934

    Cầu chì bằng sứ loại RL5- 1140V-660VAC

    98342100

    85361012

    85361092

    Không khai báo công dụng (nhóm hàng hóa phân loại theo mục đích sử dụng), điện áp (nhóm mặt hàng chỉ phân loại cho điện áp không quá 1000V), giới hạn dòng điện (loại dòng điện danh định không quá 16A hoặc loại dòng điện danh định > 16A); giữa mã đang áp và mã khác có sự chênh lệch về thuế suất

    935

    Rơ le

    98342200

    85364191

    85364199

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim, chủng loại hàng hóa (bán dẫn/Rơle điện tcó điện áp không quá 28V, dùng sản xuất sản phẩm công ngh thông tin)

    936

    Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình

    98342300

    85366923

    85366924

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin)

    937

    Đầu nối cáp

    98342400

    85369099

    Khai báo sai mục đích sử dụng và chng loại hàng hóa (Giắc cắm, đầu nối cng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu, dùng sản xuất sn phẩm công nghệ thông tin) để hưng thuế suất thấp hơn tại chương 98

    938

    Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm

    98342500

    85444294

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc đim hàng hóa (đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

    939

    Cáp nối truyền dữ liệu

    98342600

    85444298

    Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dạng dẹt từ 2 sợi trở lên, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp ti chương 98

    940

    Các loại cáp khác

    98342700

    85444929

    Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (dùng cho máy thông tin) để hưởng thuế suất thấp ti chương 98

    941

    Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm

    98391000

    72139190

    Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bn chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011

    942

    Thép không hp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, loi khác

    98392000

    72139990

    Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011

    943

    Vải dệt được ngâm tm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su

    98080010

    98080090

    59039010

    59039090

    Khai báo sai mục đích sử dụng (Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

     

    PHỤ LỤC IV

    DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ THUẾ NHẬP KHẨU BỔ SUNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục Hải quan)

    STT

    Mã HS

    Tên hàng hóa

    Xuất xứ

    Quyết định

    1

    72104111

    Sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ)

    Trung Hoa (không bao gồm Hồng Kông), Hàn Quốc

    Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017; số 2754/QĐ-BCT ngày 20/7/2017; số 539/QĐ-BCT ngày 09/2/2018

    72104112

    72104119

    72104911

    72104912

    72104913

    72104919

    72105000

    72106111

    72106112

    72106119

    72106911

    72106912

    72106919

    72109010

    72109090

    72123011

    72123012

    72123013

    72123014

    72123019

    72123090

    72125013

    72125014

    72125019

    72125023

    72125024

    72125029

    72125093

    72125094

    72125099

    72126011

    72126012

    72126019

    72126091

    72126099

    72259290

    72269911

    72269991

    2

    72163311

    Thép chữ H hợp kim hoặc không hợp kim có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H còn được biết đến như là "Dầm thép H", "Dầm thép W" hoc thép dầm cánh rộng.

    Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (không bao gồm Hồng Kông)

    Quyết định số 3283/QĐ-BCT ngày 21/8/2017; số 3299/QĐ-BCT ngày 24/8/2017; s 527/QĐ-BCT ngày 09/02/2018

    72163319

    72163390

    72287010

    72287090

    3

    72193200

    Thép không gỉ cán nguội, ở dạng cun hoc tấm với độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 3.5mm, được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mt của thép không gỉ. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đc điểm kỹ thut của sản phẩm.

    Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa Cộng hòa, Indonesia, Malaysia, Lãnh thổ Đài Loan

    Quyết định số 7896/QĐ-BCT ngày 05/9/2014

    72193300

    72193400

    72193500

    72199000

    72202010

    72202090

    72209010

    72209090

    1. Thuế chng bán phá giá

    2. Thuế tự vệ

    STT

    Mã HS

    Tên hàng hóa

    Quyết định

    1

    29224220

    Bột ngọt (còn được gọi là mỳ chính)

    Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10/3/2016

    2

    31051020

    Sản phẩm phân bón DAP, MAP

    Quyết định số 686/QĐ-BCT ngày 02/03/2018

    31051090

    31052000

    31053000

    31054000

    31055100

    31055900

    31059000

    3

    72071100

    Phôi thép hợp kim và không hợp kim;

    Thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh. (Lưu ý: mã 9811.00.00 ch áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là 7224.90.00, 7227.90.00, 7228.30.10 và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiết đến các mã HS gốc còn lại)

    Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18/7/2016; số 538/QĐ-BCT ngày 09/2/2018; s 4086/QĐ-BCT ngày 30/10/2018

    72071900

    72072029

    72072099

    72249000

    72131010

    72131090

    72139120

    72142031

    72142041

    72279000

    72283010

    98110010

    4

    72107011

    Tên khoa học: Prepainted Aluminium-Zinc alloy coated steel sheet and strip (Thép mạ hợp kim nhôm-kẽm phủ sơn dạng cuộn và băng), Prepainted Galvanized steel sheet and strip (Thép mạ kẽm phủ sơn dng cuộn và băng), Prepainted cold rolled steel sheet and strip (Thép cán nguội phsơn dạng cuộn và băng

    Tên thông thường: Tôn màu hay còn gọi là tôn mạ màu

    Quyết định số 1931/QĐ-BCT ngày 31/5/2017 và số 533/QĐ-BCT ngày 09/02/2018

    72107019

    72107091

    72107099

    72124011

    72124012

    72124019

    72124091

    72124092

    72124099

    72259990

    72269919

    72269999

     

    PHỤ LỤC V

    BẢN HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA, ÁP DỤNG MỨC THUẾ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

     

    I. Sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế (sau đây gọi là Danh mục rủi ro) khi thực hiện quyết định kiểm tra trong thực hiện thủ tục hải quan (luồng Vàng và luồng Đỏ):

    1. Công chức hải quan, đối chiếu thông tin tên hàng, mã số khai báo với thông tin của hàng hóa tại Danh mục rủi ro và xử lý như sau:

    Trường hợp Tờ khai hải quan có tên hàng, mã số khai báo thuộc Danh mục rủi ro, đã thực hiện phân luồng Vàng hoặc Đỏ, công chức hải quan kiểm tra hồ sơ và cập nhật kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

    2. Trường hợp có nghi vấn doanh nghiệp khai báo tên hàng, mã số ngụy trang nhưng chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng, mã số hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro, công chức hải quan thông báo nội dung “nghi vấn tên hàng, mã số khai báo” và “yêu cầu người khai hải quan nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu” có liên quan.

    Trên cơ sở hồ sơ nộp bổ sung, nếu có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng mã số hàng hóa, công chức hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung theo quy định. Trường hp người khai hải quan không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế. Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định mã số hàng hóa, công chức đề xuất ly mẫu phân tích, giám định hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định.

    II. Sử dụng Danh mục rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan:

    Trường hợp tên hàng, mã số hàng hóa khai báo thuộc Danh mục rủi ro, được phân luồng Xanh: Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành đánh giá rủi ro về mã số, mức thuế, trong đó lưu ý các thông tin rủi ro được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định, trên cơ sở đó thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo thẩm quyền của Chi cục trưởng nơi làm thủ tục hải quan để làm rõ dấu hiệu nghi vấn, xử lý theo quy định và báo cáo hàng tháng một số tiêu chí sau:

    - Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng

    - Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế.

    - Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của Tổng cục Hải quan.

    III. Tổ chức thu thập, phân tích các nguồn thông tin để đề xuất sửa đi, bổ sung Danh mục rủi ro:

    1. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đề xuất thông tin xây dựng, sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro như sau:

    a) Trong quá trình kiểm tra tên hàng, mã số, mức thuế theo quy trình phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018, nếu mặt hàng không thuộc Danh mục rủi ro nhưng có tần suất khai báo sai tên hàng mã số, mức thuế lặp đi lặp lại nhiều lần, công chức hải quan ghi nhận từng trường hợp, tổng hợp nguồn thông tin cụ thể như sau:

    - Có cùng tên hàng nhưng có mã số khai báo khác nhau;

    - Đã được điều chỉnh mã số, mức thuế;

    - Có kết quả phân loại, áp dụng mức thuế khác khai báo của doanh nghiệp;

    - Có kết quả phân loại, áp dụng mức thuế khác khai báo và kiểm tra trong thông quan;

    - Đã bị xử lý vi phạm về khai báo mã số và mức thuế;

    - Thông tin hàng hóa từ Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành;

    - Thông tin về điều kiện áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;

    - Thông tin từ các văn bản hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan;

    - Thông tin từ các Bộ, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kiến nghị về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế; ...

    b) Trên cơ sở tổng hợp các nguồn thông tin nêu trên, định kỳ vào ngày 30 hàng tháng, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục ri ro, cụ thể:

    b.1) Bổ sung các mặt hàng mới nhập khẩu lần đầu hoặc các mặt hàng có công nghệ mới, chưa được quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế theo các phương thức, thủ đoạn, số lần vi phạm hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 01, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).

    b.2) Sửa đổi các mặt hàng tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế để phù hợp với tình hình thực tế đối với các mặt hàng chưa phù hợp hoặc thay đổi ngụy trang về tên hàng, mức thuế theo các phương thức, thủ đoạn vi phạm cũng như các biện pháp kiểm tra hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 02, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).

    2. Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra:

    a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ, các đơn vị khi có thông tin liên quan đến công tác kiểm tra, xác định mã số hàng hóa, mức thuế, thông tin điều tra xác minh, thông tin giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp hoặc các đơn vị có liên quan thì tổng hợp gửi về Cục Thuế XNK bng văn bản, đồng thời gửi hòm thư điện tử phongphanloai@customs.gov.vn vào ngày 30 hàng tháng kèm theo đề xuất, kiến nghcụ thể.

    b) Thông tin cung cấp phải rõ ràng, chính xác, đã được kiểm chứng kèm theo các chứng từ, tài liệu có liên quan theo Mu số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định, gửi về Cục Thuế XNK bằng văn bản, đồng thời gửi hòm thư điện tử phongphanloai@customs.gov.vn để phản ánh kịp thời.

    3. Cục Thuế xuất nhập khẩu:

    a) Tiếp nhận, thẩm định báo cáo Mu số 01, Mu số 02, Mu số 03 do các đơn vị gửi và xử lý như sau:

    - Trả lại các đơn vị gửi đối với trường hợp báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung tại Mu số 01, Mu số 02, Mu số 03 không đầy đủ các nguồn thông tin theo đúng hướng dẫn tại khoản 1 đối với mẫu số 01, mẫu số 02, khoản 2 đối với mẫu số 03 mục III Phụ lục này hoặc đủ nguồn thông tin nhưng thiếu dữ liệu gửi kèm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề xuất bằng văn bản.

    - Yêu cầu các đơn vị gửi bổ sung, thuyết minh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu đối với trường hợp cần giải thích làm rõ thêm các thông tin.

    - Trả lại các đơn vị gửi và yêu cầu làm rõ trách nhiệm đối với trường hợp thông tin gửi kèm theo báo cáo không chính xác, nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung không có cơ sở theo hướng dẫn tại mục khoản 1, khoản 2 mục III Phụ lục này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đưc thông tin đề xuất bng văn bản.

    b) Thu thập, đánh giá, phân tích, tổng hợp các báo cáo sửa đổi, bổ sung và lấy ý kiến các đơn vị có liên quan về việc ban hành Danh mục.

    c) Tổng hp báo cáo Lãnh đạo Tổng cục ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục.

    d) Báo cáo đề xuất Tổng cục ban hành văn bản chấn chỉnh những sai sót, tồn tại, bất cập trong công tác xây dựng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khu, rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế trên cơ sở các thông tin do các đơn vị cung cp./.

     

    PHỤ LỤC VI

    DANH MỤC BIỂU MẪU
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

    1. Mu số 01: Đề xuất bổ sung các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

    2. Mu số 02: Báo cáo và đề xuất sửa đổi các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

    3. Mu số 03: Cung cấp thông tin mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

     

    Mẫu số 01

    TỔNG CỤC HẢI QUAN
    CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……, Ngày ….. tháng ….. năm 2019

     

    ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CÁC MẶT HÀNG RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

    STT

    Tên hàng hóa

    Mã số và mức thuế

    Phương thức, thủ đoạn vi phạm

    Số thuế thu b sung

    Số lần vi phạm

    Lý do đề xuất

     

     

    Mã số và mức thuế doanh nghiệp có th khai báo

    Mã số và mức thuế rủi ro cần kiểm tra

     

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    LÃNH ĐẠO PHÒNG THUẾ XNK

    LÃNH ĐẠO CỤC

     

    Mẫu số 02

    TỔNG CỤC HẢI QUAN
    CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ….., Ngày ….. tháng ….. năm 2019

     

    BÁO CÁO VÀ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI CÁC MẶT HÀNG RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

    1. Báo cáo kết quả xử lý các mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro thuộc các tờ khai được phân luồng xanh:

    - Tng stờ khai luồng xanh trong tháng:

    - Tng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế.

    - Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của TCHQ.

    2. Đề xuất sửa đổi các mt hàng rủi ro về phân loại và áp dng mức thuế:

    STT

    Tên hàng hóa

    Mã số và mức thuế

    Phương thức, thủ đoạn vi phạm

    Nguồn cung cp thông tin rủi ro

    Đề nghị biện pháp kim tra

    Lý do đề xuất

    Mã số doanh nghiệp có th khai báo

    Mức thuế doanh nghiệp có th khai báo

    Mã số rủi ro cần phải kim tra

    Mức thuế cần phải kiểm tra theo các Biểu thuế (MFN hay FTA, ...)

     

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Ví dụ:

    Cá nưc ngọt (còn sng)

    9802.00.00

    0% (MFN)

    0301.99.40

    20% (MFN)

    Khai báo sai từ cá chép thường thành cá chép để làm giống nhằm hưởng mức thuế suất thấp tại Chương 98

    Phát hiện qua kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra sau thông quan,

     

     

     

    LÃNH ĐẠO PHÒNG THUẾ XNK

    LÃNH ĐẠO CỤC

     

    Mẫu số 03

    TỔNG CỤC HẢI QUAN
    ĐƠN VỊ ……
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    Hà Nội, ngày      tháng      năm 2019

     

    CUNG CẤP THÔNG TIN MẶT HÀNG RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

    1. Mặt hàng xuất khẩu/nhập khẩu cung cấp thông tin:

    STT

    Mã số khai báo

    Tên hàng khai báo

    Mức thuế khai báo

    Xuất xứ khai báo

    Điều kiện áp dụng Biu thuế

    1

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

    2. Thông tin thu thập được, bao gồm:

    -

    -

    3. Các tài liệu kèm theo, bao gồm:

    -

    -

    4. Nội dung kiến nghị/căn cứ/cơ sở:

     

    LÃNH ĐẠO PHÒNG

    LÃNH ĐẠO CỤC

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Hải quan của Quốc hội, số 54/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
    Ban hành: 21/01/2015 Hiệu lực: 15/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 25/03/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 65/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính
    Ban hành: 17/12/2015 Hiệu lực: 05/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 122/2016/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
    Ban hành: 01/09/2016 Hiệu lực: 01/09/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 125/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
    Ban hành: 16/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 59/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
    Ban hành: 20/04/2018 Hiệu lực: 05/06/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 20/04/2018 Hiệu lực: 05/06/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 583/QĐ-TCHQ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quan
    Số hiệu:583/QĐ-TCHQ
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:22/03/2019
    Hiệu lực:01/04/2019
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Dương Thái
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ (8)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 583/QĐ-TCHQ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X