Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 65/2001/QĐ-BKHCNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Chu Tuấn Nhạ |
Ngày ban hành: | 11/12/2001 | Hết hiệu lực: | 01/05/2004 |
Áp dụng: | 26/12/2001 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 65/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOẠI PHẾ LIỆU Đà ĐƯỢC XỬ LÝ
ĐẢM BẢO YÊU CẦU VỀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
- Căn cứ Nghị định số 22/CP của Chính phủ, ngày 22/5/1993, về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
- Căn cứ Nghị định số 175/CP của Chính phủ, ngày 18/10/1994, về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường;
- Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 04/4/2001 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 – 2005;
- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục các loại phế liệu đã được xử lý đảm bảo yêu cầu về môi trường được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất".
Điều 2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu các loại phế liệu đã được xử lý đảm bảo yêu cầu về môi trường thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật để bảo đảm:
1. Phế liệu nhập khẩu không chưa hoá chất độc, chất phóng xạ, chất dễ cháy, dễ nổ, hợp chất hữu cơ có nguồn gốc động, thực vật có nguy cơ gây dịch bệnh, chất thải y tế và các loại hàng hoá không được phép nhập khẩu theo quy định của Nhà nước.
2. Phế liệu nhập khẩu đã được loại bỏ tạp chất, tuy nhiên có thể còn bám dính một lượng không đáng kể mà khó có thể loại bỏ được trong quá trình xử lý, phân loại nhưng không gây ô nhiễm môi trường.
3. Phế liệu nhập khẩu chỉ được sử dụng để làm nguyên liệu cho sản xuất.
Điều 3. Cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất phải chịu trách nhiệm không để phế liệu gây ra ô nhiễm môi trường, phải xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 4. Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường địa phương chịu trách nhiệm:
1. Phối hợp giám sát việc nhập khẩu phế liệu khi có yêu cầu của cơ quan Hải quan.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát để các phế liệu nhập khẩu được sử dụng đúng mục đích và phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 10/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 6. Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh văn phòng Bộ, các Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường, các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC CÁC LOẠI PHẾ LIỆU Đà ĐƯỢC XỬ LÝ ĐẢM BẢO YÊU CẦU VỀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 65/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/12/2001
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Các dạng đầu mẩu, đầu tấm, mảnh vụn bằng kim loại hoặc hợp kim còn lại sau khi gia công, chưa qua sử dụng.
2. Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép tròn, thép hình, thép ống, dây và lưới thép các loại đã qua sử dụng.
3. Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các công trình xây dựng đã qua sử dụng, như: cầu, tháp, nhà, xưởng.
4. Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các phương tiện vận tải, máy móc và các đồ vặt bằng gang, thép đã qua sử dụng.
5. Đồng, hợp kim đồng ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống hoặc các dạng khác thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các máy móc, thiết bị, đồ vật đã qua sử dụng.
6. Nhôm, hợp kim nhôm ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống hoặc các dạng khác thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các máy móc, thiết bị, đồ vật đã qua sử dụng.
7. Kẽm, hợp kim ở dạng tấm, mảng, thanh, ống hoặc các dạng khác thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các máy móc, thiết bị, đồ vật đã qua sử dụng.
8. Niken, hợp kim niken ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống hoặc các dạng khác thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các máy móc, thiết bị, đồ vật đã qua sử dụng.
9. Dây điện, cáp điện bằng đồng hoặc bằng nhôm đã qua sử dụng, đã loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu cách điện khác.
10. Dây điện từ đã qua sử dụng (dây đồng có lớp bọc cách điện bằng sơn men, sợi bông hoặc giấy).
11. Phế liệu giấy, phế liệu cáctông.
12. Các dạng mảnh vụn, đầu mẩu, đầu tấm, sợi rối bằng nhựa còn lại sau quá trình sản xuất, chưa qua sử dụng.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản hết hiệu lực |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 65/2001/QĐ-BKHCNMT Danh mục phế liệu đã được phép xử lý đảm bảo yêu cầu về môi trường được phép NK
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Số hiệu: | 65/2001/QĐ-BKHCNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/12/2001 |
Hiệu lực: | 26/12/2001 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Chu Tuấn Nhạ |
Ngày hết hiệu lực: | 01/05/2004 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!