hieuluat

Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi một số Danh mục hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu thời kỳ 2001-2005

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công nghiệpSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:08/2001/TT-BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Xuân Thuý
    Ngày ban hành:14/09/2001Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/09/2001Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Hóa chất - Vật liệu nổ công nghiệp
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 08/2001/TT-BCN NGÀY14 THÁNG 9 NĂM 2001
    SỬA ĐỔI MỘT SỐ DANH MỤC HOÁ CHẤT XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỜI KỲ 2001-2005 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ
    SỐ 01/2001/TT-BCN NGÀY 26/4/2001 CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP

     

    Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

    Căn cứ khoản 3 Điều 3, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;

    Để tiện lợi trong vịêc tra cứu tên gọi và công thức các loại hóa chất, Bộ Công nghiệp hướng dẫn sửa đổi một số Danh mục hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 (được xếp theo vần ABC) ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26/4/2001, như sau:

    1. Danh mục hóa chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu (Phục lục số 1/ SĐ) thay thế cho Danh mục hóa chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu (Phụ lục số 1);

    2. Danh mục hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện (Phụ lục số 2/ SĐ) thay thế cho Danh mục hóa chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện (Phụ lục số 2);

    3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

     

    PHỤ LỤC SỐ 1/SĐ

     

    DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM XUẤT KHẨU,
    NHẬP KHẨU

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2001/TT-BCN
    ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

     

    A. NHÓM HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH:

     

    STT

    Tên hoá chất

    Công thức

    1

    24,5 T (Brochtox, Decamine)

     

    2

    Aldrin (Aldrex, Aldrite...)

    C12H8Cl6

    3

    Acid cyanic

    HCN

    4

    BHC (lindane)

    C6H6Cl6

    5

    Captan

    C9H8O2NSCl3

    6

    Captofol

     

    7

    Chlordane

    C10H6Cl8

    8

    DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane)

     

    9

    Dieldrin

    C12H8Cl6O

    10

    Endrin

    C12H8OCl6

    11

    Ethyl parathion

     

    12

    Heptachlor

    C10H7Cl7

    13

    Hexachlorobenzene

    C6Cl6

    14

    Isobenzene

     

    15

    Isodrin

     

    16

    Methamidophos

    CH3OCH3SPONH2

    17

    Methyl parathion

     

    18

    Mirex

     

    19

    Monocrotophos

    C2H14NO5P

    20

    Phosphamidon

    C10H19NO5P

    21

    Polychlorinated

     

    22

    Strobane

     

    23

    Toxaphene

    C10H10Cl8

     

     

    B. NHÓM HOÁ CHẤT CẤM KINH DOANH, SỬ DỤNG THEO
    CÔNG ƯỚC VỀ VŨ KHÍ HOÁ HỌC:

     

    TT

    Tên hoá chất

    A

    B

    1

    2,2-Diphenyl - 2- hydroxyacetic acid, (76-93-7)*

    2

    Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides

    3

    Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl]

    phosphorothiolate, (78-53-5)*

    và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.

    4

    BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate, (6581-06-2)*

    5

    Chlorosarin: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)*

    6

    Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2)*

    7

    Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate, (7040-57-5)*

    8

    Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - phosphoramidates

    9

    Lewisites

    Lewisites 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)*

    Lewisites 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine, (40334-69-8)*

    Lewisites 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine, (40334-70-1)*

    10

    Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1)*

    Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)*

    11

    N, N-Dialkyl (Me, Et. n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane - 2- ols

    và các muối protonat tương ứng.

    12

    N, N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane -2-thiols

    các muối protonat tương ứng

    13

    N.N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalides

    14

    Nitrogen mustards:

    HN1: Bis(2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)*

    HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)*

    HN3: Tris(2-chloroethy)amine, (555-77-1)*

    15

    O-Alkyl (H hoặc Ê C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - aminoethyl alkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates

    và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.

    16

    O-Alkyl (H hoặc Ê C10 gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) -aminoethyl alkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites

    và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

    17

    O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates

    18

    O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates

    19

    PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene,(382-21-8)*

    20

    Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)*

    A

    B

    21

    Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan -2-ol, (464-07-3)*

    22

    Quinuclidin-3-ol, (1619-34-7)*

    23

    Ricin, (9009-86-3)*

    24

    Saxitoxin, (35523-89-8)*

    25

    Sulfur mustards:

    2-Chloroethylchloromenthylsulfide, (2625-76-5)*

    Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2)*

    Bis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6)*

    Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)*

    1,3-Bis (2- chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)*

    1,4-Bis (2- chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)*

    1,5-Bis (2- chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8)*

    Bis (2- chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1)*

    O-Mustard: Bis (2- chloroethylthioethyl) ether, (63918-89-8)*

    26

    Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)*

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú : (*) là số Đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất (CAS No.).

     

    PHỤ LỤC SỐ 2/SĐ

     

    DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ
    HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BCN
    ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

     

    A

    B

    C

    1

    Acetonitrile

    CH3CN

    2

    Acid pechloric

    HClO4

    3

    Acrolein

    CH2=CHCHO

    4

    Arsenua hydro

    AsH3

    5

    Aldehyd acetic

    CH3CHO

    6

    Amiang nguyên liệu

     

    7

    Amoniac

    NH3 ; NH4OH

    8

    Anhydride arsenic (arsen trioxide và arsen pentoxide)

    As2O3, As2O5

    9

    Anhydride carbonic

    CO2

    10

    Anhydride cromic

    CrO3

    11

    Aniline

    C6H5 NH2

    12

    Antimoane

    Sb

    13

    Arsenium và các hợp chất của arsenium

     

    14

    Acetic acid

    CH3COOH

    15

    Acid chlohydric và chlorua hydro (tính ra chloruahydro)

    HCl

    16

    Acid nitric (tính ra N2O5)

    HNO3

    17

    Acid phosphoric

    H3PO4

    18

    Acid picric

    C6H3O7N3

    19

    Acid sulfuric và anhydride sulfuric

    H2SO4

    20

    Barium và hợp chất dễ tan của Barium

    Ba; hợp chất dễ tan

    21

    Barium oxide chứa 10% SiO2 tự do

    BaO

    22

    Benzene

    C6H6

    23

    Benzidine

    C12H12N2

    24

    Bichromate of potask

    K2Cr2O7

    25

    Bromine

    Br

    26

    Bromoform

    CHBr3

    A

    B

    C

    27

    Bromo - methane

    CH3Br

    28

    Các hợp chất chứa nhóm CN và dẫn xuất từ hydro xyanua, HCN

     

    29

    Carbon tetrachloride

    CCl4

    30

    Cadmium và hợp chất

    Cd

    31

    Carbon oxide

    CO

    32

    Calcium chloride

    CaCl2

    33

    Chì và hợp chất vô cơ của chì

    Pb

    34

    Chloroform

    CHCl3

    35

    Chlorine

    Cl2

    36

    Chlorobenzene

    C6H5Cl

    37

    1- Chloronaphthalene

    C10H7Cl

    38

    0-[2-chloro-1-(2,5-dichlorophenyl)-vinyl]]-0-0- diethyl phosphorothioate

     

    49

    Chloride mercuric

    HgCl2

    40

    Chloroprene

    C4H5Cl

    41

    Copper chloride

    CuCl ; CuCl2

    42

    Dichlorobenzene

    C6H4Cl2

    43

    Diethyl phosphite (762-04-9)*

    (C2H5O)2HPO

    44

    Dimethyl phosphite (868-85-9)*

    (CH3O)2HPO

    45

    Dimethylamine

    (CH3)2NH

    46

    N,N - dimethylformamide

    HCON(CH3)2

    47

    Dinitrobenzene

    C6H4(NO2)2

    48

    Dinitrochlorbenzene

    C6H3(NO2)2Cl

    49

    Dinitrotoluene

    CH3C6H3(NO2)2

    50

    Dioxide chlor

    ClO2

    51

    Ethylene oxide

    (CH2)2O

    52

    Ethyldiethanolamine (139-87-7)*

    C2H5N(CH2CH2OH)2

    53

    Ethyl chloride

    C2H5Cl

    54

    Ethylene glycol

    CH2OH-CH2OH

    55

    Ethyl mercuric phosphat

     

    56

    Fluorosilicat kim loại tan và không tan

     

    57

    Fluorine hydride

    HF

    58

    Formaldehyde

    HCHO

    59

    Furfurol

    C4H3OCHO

    60

    Hỗn hợp tetra và pentan aphtalin bậc cao

     

    61

    Hydrazine và dẫn chất

    H2NNH2

    62

    Isopropaline

    C15H23N3O4

    63

    Isopropylnitrat

    C3H7NO3

    64

    Iron oxide lẫn fluo và hợp chất mangan

    FeO, Fe2O3

    65

    Metaldehyde

    (CH3CHO)n

    66

    Methyldiethanolamine (105-59-9)*

    CH3N(CH2CH2OH)2

    67

    Methyl alcohol

    CH3OH

    A

    B

    C

    68

    Mercuric

    Hg

    69

    Mercuric-compound (Hợp chất thủy ngân)

     

    70

    Muối của acid fluorhydric tính ra HF

     

    71

    n - Hexane

    C6H14

    72

    n-Butanol

    C4H9OH

    73

    Nicotine

    C10H14N2

    74

    Nitrobenzene

    C6H5NO2

    75

    2-nitro-1-hydroxybenzene-4-arsonic acid

     

    76

    Nitrogen dioxide

    NO2

    77

    Nitrotoluen

    CH3C6H4NO2

    78

    Nitride kim loại

     

    79

    Nickel oxide

    NiO

    80

    Oxynitrogene

    N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5

    81

    Ozone

    O3

    82

    Paranitrophenyl

    C6H4(NO2)2

    83

    PCB (Polychlorinated biphenyl) và các hợp chất chứa PCB

     

    84

    Parathion

    (C2H5O)2PSO-C6H4NO2

    85

    Phenol

    C6H5OH

    86

    Phosphorus

    P

    87

    Phosphorus oxychloride (10025-87-3)*

    POCl3

    88

    Phosphorus pentachloride (10026-13-8)*

    PCl5

    89

    Phosphuros trichloride (7719-12-2)*

    PCl3

    90

    Phosphine

    PH3

    91

    Phosphorus kim loại

     

    92

    Pyridine

    C5H5N

    93

    Selenium và hợp chất

    Se

    94

    Sulfur dichloride, (10545-99-0)*

    SCl2

    95

    Sulfur monochloride, (10025-67-9)*

    SCl

    96

    Sulfur carbon

    SC2

    97

    Sulfur lead

    PbS

    98

    Sulfur hydro

    H2S

    99

    Talium

    Tl

    100

    Tetranitromethane

    C(NO2)4

    101

    Tetrachloroheptan

     

    102

    Tetraethyl

    (C2H5)4

    103

    Tetraethyllead

    Pb(C2H5)4

    104

    Thionyl chloride, (7719-09-7)*

    SOCl2

    105

    Toluene 2, 4 diisocyanate

    CH3C6H3(NCO)2

    106

    Trichlorobenzene

    C6H3Cl3

    107

    Trichloroethylene

    CHCl -CCl2

    A

    B

    C

    108

    Triethanolamine (102-71-6)*

    (HOCH2CH2)3N

    109

    Triethyl phosphite (122-52-1)*

    (C2H5)3PO3

    110

    Trimethyl phosphite (121-45-9)*

    (CH3)3PO3

    111

    Trinitrobenzene

    C6H3(NO2)3

    112

    Trinitro- compound ( Hợp chất trinitro )

     

    113

    Xylene

    C6H4(CH3)2

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú : (*) là số Đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất ( CAS No. ).

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 74/CP của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp
    Ban hành: 01/11/1995 Hiệu lực: 01/11/1995 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 46/2001/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ về quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005
    Ban hành: 04/04/2001 Hiệu lực: 01/05/2001 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 01/2001/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001-2005
    Ban hành: 26/04/2001 Hiệu lực: 11/05/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi một số Danh mục hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu thời kỳ 2001-2005

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công nghiệp
    Số hiệu:08/2001/TT-BCN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:14/09/2001
    Hiệu lực:29/09/2001
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Hóa chất - Vật liệu nổ công nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Xuân Thuý
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X