hieuluat

Thông tư 08/2006/TT-BTM xác định xuất xứ hàng hóa XNK có xuất xứ không thuần túy

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thương mạiSố công báo:32&33 - 4/2006
    Số hiệu:08/2006/TT-BTMNgày đăng công báo:29/04/2006
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phan Thế Ruệ
    Ngày ban hành:17/04/2006Hết hiệu lực:08/03/2018
    Áp dụng:13/05/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo
  • THÔNG TƯ

    THÔNG TƯ

    của Bộ Thương mại số 08/2006/TT-BTM ngày 17 tháng 04 năm 2006

    Hướng dẫn cách xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không thuần túy theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa

     

    Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Thương mại;

    Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;

    Bộ Thương mại hướng dẫn cách xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

    I. QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Phạm vi điều chỉnh

    a) Thông tư này hướng dẫn cách xác định xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không thuần túy quy định tại Điều 8 của Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;

    b) Hàng hóa xuất khẩu thuộc diện được hưởng ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập sẽ áp dụng quy tắc xuất xứ của nước nhập khẩu để xác định xuất xứ cho hàng hóa đó;

    c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế quan hoặc phi thuế quan theo các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập sẽ áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam quy định chi tiết các quy tắc xuất xứ thuộc các điều ước quốc tế nói trên.

    2. Nguyên tắc chung

    Hàng hóa được xác định xuất xứ theo hướng dẫn tại Thông tư này sẽ có xuất xứ của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện quy trình sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa này.

     

     

    II. CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA

    1. Tiêu chí "Chuyển đổi mã số hàng hóa"

    a) "Chuyển đổi mã số hàng hóa" là sự thay đổi về mã số HS của hàng hóa ở cấp bốn (04) số so với mã số HS của nguyên liệu không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra sản phẩm đó;

    b) Mã số HS ở cấp bốn (04) số của hàng hoá nêu tại điểm a, khoản 1, mục II của Thông tư này được xác định trên cơ sở các quy định hiện hành.

    2. Tiêu chí "Tỷ lệ phần trăm của giá trị"

    a) "Tỷ lệ phần trăm của giá trị" là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra;

    b) Phần giá trị gia tăng nói trên phải đạt ít nhất 30% của giá trị hàng hóa được sản xuất ra và được thể hiện theo công thức sau:

     

    Giá FOB – Giá nguyên liệu không có xuất xứ

    từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất

    x 100% ≥ 30%

    Giá FOB

     

     

    c) "Nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất" bao gồm nguyên liệu có xuất xứ từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác và nguyên liệu không rõ xuất xứ;

    d) "Giá nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất" là giá CIF của nguyên liệu nhập khẩu trực tiếp (đối với nguyên liệu có xuất xứ từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác) hoặc giá tại thời điểm mua vào ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng (đối với nguyên liệu không rõ xuất xứ) dùng để sản xuất, gia công, chế biến ra sản phẩm cuối cùng;

    đ) "Giá FOB" là giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu và được tính như sau:

    - Giá FOB = Giá xuất xưởng + các chi phí khác;

    - "Các chi phí khác" là các chi phí phát sinh trong việc đưa hàng lên tàu để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí tại cảng, phí hoa hồng, phí dịch vụ, và các phí có liên quan trong quá trình đưa hàng lên tàu để xuất khẩu;

    - "Giá xuất xưởng" = Chi phí sản xuất + Lợi nhuận;

    - "Chi phí sản xuất" = Chi phí nguyên vật liệu + Chi phí nhân công + Chi phí phân bổ;

    - "Chi phí nguyên vật liệu" bao gồm chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí vận tải và bảo hiểm đối với nguyên vật liệu đó;

    - "Chi phí nhân công" bao gồm lương, các khoản thưởng và những khoản phúc lợi khác có liên quan đến quá trình sản xuất;

    - "Chi phí phân bổ" bao gồm:

    + Chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm nhà xưởng, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi cầm cố);

    + Các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị;

    + An ninh nhà máy;

    + Bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và vật tư sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm);

    + Các nhu yếu phẩm cho quá trình sản xuất (năng lượng, điện, và các nhu yếu phẩm khác đóng góp trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất);

    + Nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo;

    + Khuôn dập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị;

    + Tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến những máy móc có bản quyền hoặc quá trình sử dụng trong việc sản xuất hàng hoá hoặc quyền sản xuất hàng hoá);

    + Kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và sản phẩm;

    + Lưu trữ trong nhà máy;

    + Xử lý các chất thải;

    + Các nhân tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên vật liệu, như chi phí cảng và chi phí giải phóng hàng và thuế nhập khẩu đối với các thành phần phải chịu thuế.

    3. Tiêu chí "công đoạn gia công, chế biến hàng hoá"

    "Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá" là quá trình sản xuất chính tạo ra những đặc điểm cơ bản của hàng hoá.

    4. Nguyên tắc xác định xuất xứ của hàng hoá

    a) Trường hợp hàng hóa sản xuất ra thuộc Danh mục hàng hóa tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này thì căn cứ vào các tiêu chí nêu trong Phụ lục đó để xác định xuất xứ;

    b) Trường hợp hàng hóa sản xuất ra không thuộc Danh mục hàng hóa tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này thì áp dụng duy nhất tiêu chí "Chuyển đổi mã số hàng hoá" để xác định xuất xứ.

    III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    1. Điều khoản thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để giải quyết theo địa chỉ:

    Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Thương mại

    21 Ngô Quyền, Hà Nội

    Điện thoại: 04-8262538

    Fax: 04-8264696

    Email: co@mot.gov.vn

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Phan Thế Ruệ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


     

    Phụ lục

    DANH MỤC HÀNG HÓA

    (Kèm theo Thông tư số 08/2006/TT-BTM ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)

    ______________

     

     

     

    Mã số HS

    Mô tả hàng hoá

    Tiêu chí chuyển đổi cơ bản

    03..

    Chương 3 - Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

     

    0306..

    Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối

    Đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    0307..

    Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, hoặc đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thuỷ sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác hoặc thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối

    Đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    05..

    Chương 5 - Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác

     

    5040

    Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói

    Chuyển từ bất kỳ chương nào khác và đã rửa sạch, tuyển chọn, ngâm muối hoặc sấy khô

    08..

    Chương 8 - Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa

     

    0801..

    Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

    Đã bóc vỏ và lột vỏ và phải đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị.

    09..

    Chương 9 - Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị

     

    0901..

    Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó

    Đã rang và phải đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    17..

    Chương 17 - Đường và các loại kẹo đường

     

    1701..

    Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn

    Chuyển từ bất kỳ chương nào khác

    18..

    Chương 18 - Cacao và các chế phẩm từ cacao

     

    1804.00.00

    Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao

    Làm từ hạt ca cao; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    1805.00.00

    Bột ca cao, chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác

    Làm từ hạt ca cao; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    1806..

    Sôcôla và chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao

    Làm từ hạt ca cao; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    30..

    Chương 30 - Dược phẩm

    Các nhóm thuộc chương này có thể được chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    3004..

    Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn, dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để truyền, hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 3003; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    31..

    Chương 31 - Phân bón

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    32..

    Chương 32 - Các chất chiết suất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; tannin và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và vecni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    33..

    Chương 33 - Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    34..

    Chương 34 - Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    39..

    Chương 39 - Plastic và các sản phẩm bằng plastic

     

    3917..

    Các loại ống, ống dẫn, ống vòi và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng bằng plastic (ví dụ các đoạn nối, khuỷu, vành đệm)

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3918..

    Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic, như đã xác định trong chú giải 9 của chương này

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3919..

    Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3920..

    Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3921..

    Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3922..

    Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3923..

    Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác bằng plastic

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3924..

    Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3925..

    Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    3926..

    Sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14

    Chỉ được phép chuyển sang từ nhóm 39.01 đến nhóm 39.15

    40..

    Chương 40 - Cao su và các sản phẩm bằng cao su

     

    4007.00.00

    Chỉ và dây bện bằng cao su lưu hóa

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4008..

    Tấm, lá, dải, thanh và dạng hình, bằng cao su lưu hoá trừ cao su cứng

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4009..

    Các loại ống, ống dẫn và ống vòi bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối (ví dụ các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm)

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4010..

    Băng tải hoặc đai tải băng truyền (dây cu roa) hoặc đai truyền bằng cao su lưu hóa

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4011..

    Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4012..

    Lốp đã qua sử dụng hoặc lốp đắp lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4013..

    Săm các loại, bằng cao su

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4014..

    Sản phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện lắp ráp bằng cao su cứng

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4015..

    Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4016..

    Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    4017.00.00

    Cao su cứng (ví dụ ebonit) ở các dạng, kể cả phế liệu và phế thải; các sản phẩm bằng cao su cứng

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỉ lệ phần trăm của giá trị

    42..

    Chương 42 - Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

     

    4202..

    Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và phải được cắt, ghép nối, thành hình

    4203..

    Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và phải được cắt, ghép nối, thành hình

    43..

    Chương 43 - Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo

     

    4302..

    Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác), trừ loại thuộc nhóm 43.03

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được làm mềm

    4303..

    Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt, ghép nối

    4304..

    Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt, ghép nối

    48..

    Chương 48 - Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông

     

    4817..

    Phong bì, bưu thiếp, bưu thiếp trơn và các loại danh thiếp bằng giấy hoặc cáctông; các loại hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc cáctông, đựng các loại văn phòng phẩm

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt, đóng hoặc in ấn

    4818..

    Giấy vệ sinh và giấy tương tự, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo dùng cho các mục đích nội trợ hoặc vệ sinh, dạng cuộn có chiều rộng không quá 16 cm hoặc cắt theo hình dạng, kích thước; khăn lau tay, giấy lụa lau tay, khăn mặt, khăn trải bàn, khăn ăn, tã lót cho trẻ sơ sinh, băng vệ sinh, khăn trải giường, các đồ dùng nội trợ, vệ sinh hoặc các vật phẩm dùng cho bệnh viện tương tự, các vật phẩm trang trí, đồ phụ kiện may mặc bằng bột giấy, giấy, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt và loại trừ những chất có hại cho sức khoẻ

    4819..

    Thùng, hộp, va li, túi xách và các loại bao bì khác bằng giấy, cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo; hộp đựng hồ sơ (files), khay thư và các vật phẩm tương tự bằng giấy hoặc cáctông dùng cho văn phòng, cửa hàng và những nơi tương tự

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt, đóng hoặc in ấn

    4820..

    Sổ đăng ký, sổ sách kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự, vở bài tập, quyển giấy thấm, quyển bìa đóng hồ sơ (loại tờ rời hoặc loại khác), bìa kẹp hồ sơ, vỏ bìa kẹp hồ sơ, biểu mẫu

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt, đóng hoặc in ấn

    4821..

    Các loại nhãn bằng giấy hoặc cáctông, đã hoặc chưa in

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt, đóng hoặc in ấn

    4822..

    ống lõi, suốt, cúi và các loại lõi tương tự bằng bột giấy, giấy hoặc cáctông (đã hoặc chưa đục lỗ răng cưa hoặc làm cứng)

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt, đóng hoặc in ấn

    4823..

    Giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy hoặc cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và đã được cắt, đóng hoặc in ấn

    52..

    Chương 52 - Bông

     

    5204..

    Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5205, 5206 và 5207

    5205..

    Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5204, 5206 và 5207

    5206..

    Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5204, 5205 và 5207

    5207..

    Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5204, 5205 và 5206

    5208..

    Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5209

    5209..

    Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5208

    5210..

    Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5211

    5211..

    Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5210

    54..

    Chương 54 - Sợi filament nhân tạo

     

    5401..

    Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 5402 đến 5406

    5402..

    Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5401 hoặc 5406

    5403..

    Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5401 hoặc 5406

    5404..

    Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và các dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5401 hoặc 5406

    5405.00.00

    Sợi momofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5401 hoặc 5406

    5406..

    Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 5401 đến 5405

    55..

    Chương 55 - Xơ, sợi staple nhân tạo

     

    5501..

    Tô (tow) filament tổng hợp

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401 đến 5406

    5502.00.00

    Tô (tow) filament tái tạo

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401 đến 5406

    5503..

    Xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401 đến 5406, 5501 và 5505

    5504..

    Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401 đến 5406, 5502 và 5505

    5506..

    Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5401 đến 5406, 5501, 5503 và 5505

    5507

    Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 5401 đến 5406, 5502, 5504 và 5505

    5508..

    Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào trừ từ nhóm 5409 đến 5511

    5509..

    Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5408 hoặc 5511

    5510..

    Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5408 hoặc 5511

    5511..

    Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 5408 đến 5510

    5513..

    Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m2

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5514

    5514..

    Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/ m2

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 5513

    61..

    Chương 61 - Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc

     

    6101..

    áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

    Cắt may, khâu hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm

    6102..

    áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

    Cắt may, khâu hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm

    6103..

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

    Cắt may, khâu hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm

    6104..

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

    Cắt may, khâu hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm

    6115..

    Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc

    Cắt may, khâu chế hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm

    6116..

    Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

    Cắt may, khâu chế hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm

    6117..

    Hàng phụ trợ quần áo đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc hàng phụ trợ quần áo

    Cắt may, khâu chế hoặc dệt kim, tết kết thành sản phẩm

    62..

    Chương 62 - Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc

     

    6201..

    áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6202..

    áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6203..

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6204..

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6205..

    áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6206..

    áo choàng dài, áo sơ mi và áo choàng ngắn dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6207..

    áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6208..

    áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6209..

    Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6210..

    Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6211..

    Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6212..

    Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc

    Ren móc đã qua tết kết; các loại khác đã qua cắt may, khâu hoặc dệt kim

    6213..

    Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình vuông

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6214..

    Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6215..

    Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6216..

    Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    6217..

    Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

    Cắt may, khâu thành sản phẩm

    72..

    Chương 72 - Gang và thép

     

    7209..

    Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 7208 và 7211

    7210..

    Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 7208, 7209 và 7211

    7212..

    Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 7208 đến 7211

    7217..

    Dây sắt hoặc thép không hợp kim

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 7213 đến 7215

    7220..

    Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 7219

    82..

    Chương 82 - Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và các bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản, các bộ phận của chúng

     

    8206.00.00

    Bộ dụng cụ gồm từ hai loại dụng cụ trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 82.02 đến 82.05

    84..

    Chương 84 - Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi,máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

     

    8431..

    Các bộ phận chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho các loại máy thuộc nhóm 84.25 đến 84.30

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 84.25 đến 84.30

    8457..

    Trung tâm gia công cơ, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia công kim loại

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 84.58 đến 84.65

    8466..

    Các bộ phận và phụ tùng chỉ dùng hay chủ yếu dùng với các loại máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65, kể cả gá kẹp sản phẩm hay giá kẹp dụng cụ, đầu cắt ren tự mở, đầu chia độ và những bộ phận liên kết đặc biệt khác dùng cho máy công cụ, giá kẹp dụng cụ dùng cho mọi loại dụng cụ để làm việc bằng tay

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 84.56 đến 84.65

    87..

    Chương 87 - Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng

     

    8712..

    Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng) không lắp động cơ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    89..

    Chương 89 - Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi

     

    8901..

    Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thuỷ chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoài nhóm 89.02 hoặc 89.03

    8902..

    Tàu thuyền đánh bắt thuỷ sản; tàu chế biến và các loại tàu khác dùng cho chế biến hay bảo quản thuỷ sản đánh bắt

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoài nhóm 89.01 hoặc 89.03

    8903..

    Du thuyền hạng nhẹ và các loại tàu thuyền khác phục vụ nghỉ ngơi, giải trí hoặc thể thao; thuyền dùng mái chèo và ca-nô

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoài nhóm 89.01 hoặc 89.02

    8905..

    Tàu đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu; dàn khoan hoặc dàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa chìm

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ từ nhóm 89.01 đến 89.04, 89.06 và 89.08

    8906..

    Tàu thuyền khác, kể cả tàu chiến và xuồng cứu sinh, trừ thuyền dùng mái chèo

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 89.03 hoặc 89.05

    8907..

    Cấu kiện nổi khác (ví dụ: bè, mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên bờ, phao cứu sinh và mốc hiệu)

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác trừ nhóm 89.03 hoặc 89.05

    90..

    Chương 90 - Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng

     

    9004..

    Kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại tương tự để điều chỉnh, bảo vệ mắt hoặc loại khác

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và phải chế tạo gọng kính, mắt kính và lắp ráp

    91..

    Chương 91 - Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác và các bộ phận của chúng

     

    9101..

    Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ với vỏ làm bằng kim loại quí hay kim loại mạ kim loại quí

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và 9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9102..

    Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 91.01

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và 9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9103..

    Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thuộc nhóm 91.04

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và 9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9104..

    Đồng hồ lắp trên bàn điều khiển phương tiện và các loại đồng hồ kiểu tương tự dùng cho xe có động cơ, máy bay, tầu vũ trụ hoặc tầu thủy

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và 9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9105..

    Đồng hồ thời gian loại khác

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và 9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9106..

    Thiết bị ghi thời gian và các thiết bị dùng để đo, ghi hoặc biểu thị các khoảng thời gian bằng cách khác, kèm theo máy đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân hoặc kèm theo động cơ đồng bộ (ví dụ: thiết bị ghi thời gian (time-registers) và thiết bị tính thời

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và 9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9107.00.00

    Công tắc định thời gian, có kèm theo máy đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian hoặc kèm theo động cơ đồng bộ

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9108 và 9109 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9108..

    Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9110 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9109..

    Máy đồng hồ thời gian, hoàn chỉnh và đã lắp ráp

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9110 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9110..

    Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp từng phần (cụm máy); máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa hoàn chỉnh, đã lắp ráp; máy đồng hồ thời gian hoặc máy đồng hồ cá nhân mới lắp thô

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác ngoại trừ nhóm 9114 và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    94..

    Chương 94 - Đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế...); bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép

     

    9405..

    Đèn và bộ đèn, kể cả đèn pha và đèn sân khấu và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và phải bao gồm cả việc chế tạo giá đèn và lắp ráp

    95..

    Chương 95 - Đồ chơi, dụng cụ dùng cho các trò chơi và thể thao; các bộ phận và phụ tùng của chúng

     

    9502..

    Búp bê hình người

    Chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9503..

    Đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí

    Chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9504..

    Dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn đạn (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc (casino) và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động

    Chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9505..

    Dụng cụ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui cười

    Chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9506..

    Dụng cụ và thiết bị dùng cho tập luyện thể chất nói chung, thể dục, điền kinh và các môn thể thao khác (kể cả bóng bàn) hoặc trò chơi ngoài trời, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong chương này; bể bơi và bể bơi nông (paddling pool)

    Chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    9507..

    Cần câu, lưỡi câu và các loại dây câu khác; vợt lưới bắt cá, vợt lưới bắt bướm và các loại lưới tương tự; chim giả làm mồi (trừ các loại thuộc nhóm 92.08 hoặc 97.05) và các dụng cụ cần thiết dùng cho săn hoặc bắn tương tự

    Chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác và phải trải qua lắp ráp công nghiệp

    96..

    Chương 96 - Các mặt hàng khác

     

    9601..

    Ngà, xương, đồi mồi, sừng, nhánh gạc, san hô, xà cừ (mother-of-pearl) và các vật liệu chạm khắc có nguồn gốc động vật khác, đã gia công và các mặt hàng làm từ các vật liệu này (kể cả các sản phẩm đúc)

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và trải qua quá trình điêu khắc

    9602..

    Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc bằng khuôn hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình và sản phẩm

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và trải qua quá trình điêu khắc

    9613..

    Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện và các bộ phận của chúng, trừ đá lửa và bấc

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và phải làm được vỏ

    9617..

    Phích chân không và các loại bình chân không khác có kèm vỏ, các bộ phận của chúng, trừ ruột phích thủy tinh

    Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác và phải làm được vỏ

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 29/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại
    Ban hành: 16/01/2004 Hiệu lực: 14/02/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
    Ban hành: 08/03/2018 Hiệu lực: 08/03/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    03
    Nghị định 19/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hoá
    Ban hành: 20/02/2006 Hiệu lực: 16/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Thông tư 10/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2006/TT-BTM ngày 17/4/2006 về việc hướng dẫn cách xác định xuất xứ đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không thuần tuý theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa
    Ban hành: 01/06/2006 Hiệu lực: 27/06/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    05
    Công văn 7559/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc khai báo xuất xứ lô hàng xăng dầu sau pha chế tại Kho ngoại quan
    Ban hành: 20/06/2014 Hiệu lực: 20/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BCT năm 2014 do Bộ Công Thương ban hành hợp nhất Thông tư về việc hướng dẫn xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2016/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
    Xác thực: 23/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hợp nhất
    07
    Thông tư 07/2021/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc bãi bỏ toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
    Ban hành: 30/09/2021 Hiệu lực: 25/11/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 08/2006/TT-BTM xác định xuất xứ hàng hóa XNK có xuất xứ không thuần túy

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thương mại
    Số hiệu:08/2006/TT-BTM
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:17/04/2006
    Hiệu lực:13/05/2006
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:29/04/2006
    Số công báo:32&33 - 4/2006
    Người ký:Phan Thế Ruệ
    Ngày hết hiệu lực:08/03/2018
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X