Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | 263 & 264 - 06/2010 |
Số hiệu: | 23/2010/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | 08/06/2010 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: | 20/05/2010 | Hết hiệu lực: | 31/12/2010 |
Áp dụng: | 01/06/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
BỘ CÔNG THƯƠNG -------------- Số: 23/2010/TT-BCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 681/TTg-KTTH ngày 27 tháng 4 năm 2010 về việc điều hành nhập khẩu muối năm 2010;
Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định việc nhập khẩu muối như sau:
1. Thông tư này quy định việc nhập khẩu muối của thương nhân để sản xuất và kinh doanh tại thị trường trong nước.
2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh.
b) Nhập khẩu để phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
2. Việc nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với tất cả các loại muối thuộc nhóm 2501 (trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành) trước khi ký hợp đồng nhập khẩu phải được xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chất lượng.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tưnày có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010.
2.Đối với những lô hàng muối đã ký hợp đồng nhập khẩu và đáp ứng một trong các điều kiện sau thì không bị điều chỉnh bởi Thông tư này:
a) Đã xếp hàng lên phương tiên vận tải, có ngày xếp hàng ghi trên vận tải đơn (đối với hàng vận chuyển bằng đường biển, đường sắt, đường hàng không) hoặc ngày hàng về đến cửa khẩu (đối với hàng vận chuyển bằng đường bộ) trước ngày 10 tháng 6 năm 2010.
b) Đã mở L/C hoặc có chứng từ thanh toán trước ngày10 tháng 6 năm 2010.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW; - Viện KSND tối cao; - Toà án ND tối cao; - Cơ quan TW của các Đoàn thể; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản); - Kiểm toán Nhà nước; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Công Thương; - Các Sở Công Thương; - Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởngcác Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc; - Lưu: VT, XNK (15). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thành Biên |
Không có văn bản liên quan. |
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số hiệu: | 23/2010/TT-BCT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 20/05/2010 |
Hiệu lực: | 01/06/2010 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | 08/06/2010 |
Số công báo: | 263 & 264 - 06/2010 |
Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày hết hiệu lực: | 31/12/2010 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!