BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH ------- Số: 1315/KCB-QLCL&CĐT V/v: Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát HLNB, NVYT năm 2018 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Y tế các Bộ, ngành; - Các bệnh viện trực thuộc trường Đại học. |
Thực hiện Quyết định số 6328/QĐ-BYT ngày 18/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế năm 2018, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hướng dẫn thực hiện Quyết định như sau:
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mục đích kiểm tra, đánh giá
a) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động chuyên môn, cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh của bệnh viện.
b) Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh, làm cơ sở xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện.
c) Từng bước xếp loại chất lượng hoạt động và dịch vụ khám, chữa bệnh của các bệnh viện.
d) Cung cấp căn cứ xét thi đua, khen thưởng năm 2018.
1.2. Nội dung các tài liệu hướng dẫn kiểm tra, đánh giá
Nội dung các tài liệu kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện bao gồm:
Nội dung A: Thông tin chung, số liệu hoạt động bệnh viện (trên phần mềm kiểm tra bệnh viện: www.qlbv.vn/ktbv).
Nội dung B: Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam và các văn bản hướng dẫn đánh giá do Bộ Y tế ban hành.
Nội dung C: Mẫu phiếu số 1,2, 3 khảo sát hài lòng người bệnh nội trú, ngoại trú, nhân viên y tế và tài liệu Hướng dẫn phương pháp khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế (phụ lục kèm theo Quyết định số 6859/QĐ-BYT ngày 18/11/2016).
Các tài liệu trên được đăng tải tại trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Khám chữa bệnh (http://kcb.vn và http://chatluongbenhvien.vn).
1.3. Đối tượng áp dụng
Tất cả các bệnh viện công lập và ngoài công lập trên toàn quốc, bao gồm:
- Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến Trung ương;
- Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh;
- Bệnh viện tuyên huyện và tương đương (trung tâm Y tế huyện có giường bệnh điều trị nội trú);
- Bệnh viện trực thuộc Y tế các bộ, ngành;
- Bệnh viện trực thuộc các trường đại học;
- Bệnh viện tư nhân.
1.4. Trách nhiệm kiểm tra, đánh giá
- Bệnh viện tự kiểm tra, đánh giá theo “Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam” đã được ban hành theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016.
- Sở Y tế tổ chức đoàn kiểm tra, đánh giá cho các bệnh viện công lập trực thuộc Sở và bệnh viện ngoài công lập trên địa bàn.
- Sở Y tế làm đầu mối phối hợp với cơ quan chủ quản kiểm tra, đánh giá chất lượng các bệnh viện thuộc trường đại học trên địa bàn tỉnh (trừ các bệnh viện đã được phân công cho Bộ Y tế).
- Sở Y tế phối hợp với Y tế các Bộ, ngành kiểm tra, đánh giá chất lượng các bệnh viện trực thuộc Y tế Bộ, ngành trên địa bàn tỉnh (trừ các bệnh viện trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an).
- Y tế Bộ, ngành:
Phối hợp với các Sở Y tế kiểm tra, đánh giá chất lượng các bệnh viện trực thuộc Y tế Bộ, ngành trên địa bàn tương ứng.
- Phúc tra: Sau khi tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện, trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế thành lập đoàn phúc tra của Bộ Y tế (do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh làm đầu mối).
Đối tượng phúc tra: Các bệnh viện và các Sở Y tế có điểm đánh giá cao (so với bệnh viện cùng tuyến, hạng); bệnh viện có những vấn đề chất lượng là tâm điểm của các phương tiện thông tin đại chúng, đang được xã hội quan tâm.
- Sở Y tế chủ động đề xuất với Bộ Y tế và thành lập đoàn, tiến hành phúc tra các bệnh viện trên địa bàn nếu cần thiết.
Danh sách các bệnh viện được phúc tra và kết quả phúc tra sẽ công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
1.5. Thời gian kiểm tra, đánh giá
- Các bệnh viện tự kiểm tra, đánh giá: hoàn thành trước 30/11/2018.
- Cơ quan quản lý kiểm tra, đánh giá: tiến hành trong năm 2018 và sau khi bệnh viện hoàn thành tự kiểm tra, đánh giá.
1.6. Thời gian nộp báo cáo
+ Các bệnh viện tự kiểm tra, đánh giá và nhập số liệu vào phần mềm trực tuyến, hoàn thành trước ngày 30/11/2018.
+ Các cơ quan quản lý gửi kế hoạch kiểm tra, đánh giá và danh sách thành viên đoàn cho Cục Quản lý Khám, chữa bệnh trước khi triển khai.
+ Các cơ quan quản lý gửi báo cáo kiểm tra, đánh giá về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh trước ngày 31/12/2018.
2. HƯỚNG DẪN MẪU BÁO CÁO, NỘI DUNG THÔNG TIN, SỐ LIỆU
2.1. Hướng dẫn báo cáo nội dung Phần A - Thông tin, số liệu
2.1.1. Mẫu báo cáo của Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành
Phần A: Thông tin chung:
Mạng lưới, hoạt động khám, chữa bệnh, thực hiện các đề án, chương trình
Phần B: Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng chung
1. Tóm tắt quá trình triển khai đánh giá, thời gian, tổ chức các đoàn
2. Kết quả đánh giá chung của các bệnh viện
3. Các đặc điểm nổi bật về ưu, nhược điểm, tồn tại, thách thức
4. Các hoạt động cải tiến chất lượng đã thực hiện và tác động ban đầu
5. Định hướng ưu tiên cải tiến chất lượng
6. Đề xuất, kiến nghị
Phần C: Số liệu tổng hợp kiểm tra bệnh viện
(theo hướng dẫn trên phần mềm trực tuyến)
1. Danh sách cơ sở khám chữa bệnh
2. Quản lý hành nghề và giấy phép hoạt động
3. Tổng hợp hoạt động chuyên môn
4. Tổng hợp số liệu tài chính
5. Tổng hợp số liệu nhân lực
6. Tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng
2.1.2. Mẫu báo cáo của bệnh viện
Phần A: Số liệu bệnh viện
1. Thông tin chung
2. Hoạt động chuyên môn
3. Hoạt động tài chính (bao gồm số liệu về thanh quyết toán kinh phí khám chữa bệnh BHYT của bệnh viện)
4. Số liệu nhân lực tổng hợp (có thông tin giới nữ chia theo các đối tượng nhân lực và trình độ)
5. Cơ cấu tổ chức bệnh viện
6. Danh mục dịch vụ và bảng giá kỹ thuật
7. Danh mục kiểm kê trang thiết bị
8. Danh sách người hành nghề, đăng ký hành nghề, thôi hành nghề
9. Số liệu kiểm kê thuốc trong bệnh viện.
10. Số liệu báo cáo mô hình bệnh tật, tử vong tại bệnh viện.
Phần B: Kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện
1. Kết quả đánh giá tiêu chí chất lượng chi tiết
2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng
3. Biên bản kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện
2.2. Hướng dẫn và trách nhiệm báo cáo
- Thông tin, số liệu báo cáo được đăng tải và báo cáo trực tiếp trên hệ thống nhập số liệu trực tuyến tại Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (http://kcb.vn).
- Thông tin, số liệu báo cáo năm 2018 được tính từ ngày 01/10/2017 đến 30/9/2018, số liệu so sánh với cùng kỳ năm 2017 được tính từ ngày 01/10/2016 đến 30/9/2017.
- Lưu ý số liệu tài chính: đơn vị tiền trong báo cáo là nghìn đồng (1.000đ).
- Giám đốc bệnh viện phân công nhân viên tổng hợp, nhập và kiểm tra tính chính xác của số liệu; chịu trách nhiệm cao nhất về chất lượng của số liệu sau khi đã báo cáo.
- Những bệnh viện chưa có tài khoản truy cập phần mềm trực tuyến nhập số liệu phần A, B; gửi thư đăng ký tài khoản về hộp thư điện tử qlbv.vn@gmail.com.
3. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
3.1. Đánh giá chất lượng bệnh viện
- Nội dung thực hiện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam ban hành theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Đánh giá chất lượng bệnh viện được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn đánh giá chất lượng bệnh viện được đăng tải trên phần mềm trực tuyến theo đường dẫn: http://tieuchi.chatluongbenhvien.vn.
- Các bệnh viện áp dụng đầy đủ các tiêu chí từ phần A đến phần D (trừ tiêu chí A4.4 “Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế” không áp dụng cho bệnh viện Nhà nước không có hình thức xã hội hóa trang thiết bị y tế và bệnh viện tư nhân).
- Các tiêu chí phần E không áp dụng nếu không có chuyên khoa sản, nhi.
- Các trung tâm y tế có hai chức năng điều trị và dự phòng áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá cho hoạt động điều trị.
3.2. Khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế
- Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú, ngoại trú theo mẫu phiếu số 1, 2;
- Khảo sát hài lòng nhân viên y tế theo mẫu phiếu số 3;
- Phương pháp khảo sát do bệnh viện tự tiến hành và đoàn kiểm tra khảo sát cùng các mẫu phiếu 1, 2, 3 thực hiện theo phụ lục 2 kèm theo Quyết định số 6859/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Trọng tâm nội dung khảo sát: việc khảo sát nhằm tìm hiểu những vấn đề làm người bệnh và nhân viên y tế chưa hài lòng, phát hiện các vấn đề còn tồn tại của bệnh viện và so sánh đối chiếu với kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện.
- Công bố tỷ lệ hài lòng: so sánh kết quả tỷ lệ hài lòng do cơ quan quản lý thực hiện với bệnh viện tự thực hiện. Nếu tỷ lệ hài lòng do cơ quan quản lý thực hiện cao hơn tỷ lệ của bệnh viện thì sử dụng kết quả của bệnh viện.
- Toàn bộ các bệnh viện và đoàn đánh giá thực hiện nhập số liệu khảo sát trên phần mềm trực tuyến khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế theo đường dẫn: http://chatluongbenhvien.vn.
4. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
4.1. Số lượng thành viên đoàn
Đoàn đánh giá chất lượng bệnh viện có số lượng dao động từ 8 người đến 12 người. Trong trường hợp bệnh viện có quy mô lớn, số giường bệnh từ 1500 giường trở lên hoặc bệnh viện có nhiều cơ sở; bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, tuyến cuối; Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá có thể linh hoạt bố trí thêm người để đủ nhân lực cho kiểm tra, đánh giá chất lượng tại bệnh viện.
Trước khi tiến hành đánh giá, đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng và đoàn kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý lập danh sách các thành viên theo phụ lục 1 và 2 của Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam.
Các thành viên đoàn kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý cần thực hiện đăng ký để nhận “Mã đánh giá viên” bằng cách điền thông tin cá nhân, quá trình đào tạo về chuyên môn và kiến thức quản lý chất lượng trên phần mềm trực tuyến tại đường dẫn http://danhgia.chatluongbenhvien.vn.
Đánh giá viên không có “Mã đánh giá viên” sẽ không được công nhận là thành viên chính thức đoàn kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý.
Thành viên đoàn kiểm tra nội bộ của bệnh viện không bắt buộc nhưng có thể tự nguyện đăng ký để nhận “Mã đánh giá viên”.
4.2. Thành phần đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng
- Trưởng đoàn: Giám đốc bệnh viện.
- Phó trưởng đoàn: Phó giám đốc bệnh viện.
- Thư ký đoàn: Lãnh đạo phòng Quản lý chất lượng hoặc nhân viên chuyên trách về Quản lý chất lượng.
- Thành viên đoàn: Nhân viên phòng/tổ và thành viên mạng lưới quản lý chất lượng; lãnh đạo các phòng chức năng, các khoa lâm sàng, cận lâm sàng và bác sỹ, điều dưỡng, nhân viên trong bệnh viện.
4.3. Trách nhiệm của trưởng đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng
- Chịu trách nhiệm về việc triển khai tự kiểm tra, đánh giá chất lượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
- Chịu trách nhiệm về kết quả tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện (nếu điểm chênh lệch nhiều với điểm của cơ quan quản lý cần giải trình lý do).
4.4. Thành phần đoàn kiểm tra, đánh giá của Bộ Y tế
- Trưởng đoàn:
+ Lãnh đạo Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hoặc lãnh đạo Vụ, Cục, đơn vị được Bộ trưởng Bộ Y tế phân công.
- Phó trưởng đoàn:
+ Đại diện lãnh đạo Vụ, Cục liên quan của Bộ Y tế;
+ Đại diện lãnh đạo bệnh viện trực thuộc cơ quan quản lý (không thuộc bệnh viện được đánh giá, do thủ trưởng cơ quan quản lý phân công);
- Thư ký đoàn: lãnh đạo phòng, chuyên viên Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Thành viên đoàn:
+ Chuyên viên các Vụ, Cục của Bộ Y tế;
+ Trưởng, phó các khoa, phòng, bác sỹ, điều dưỡng của các bệnh viện khác;
+ Quan sát viên: do trưởng đoàn quyết định mời thành viên của các cơ quan, ban ngành, tổ chức khác (Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các hội, tổ chức dân sự, quốc tế, cơ quan truyền thông).
4.5. Thành phần đoàn kiểm tra, đánh giá của Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành
- Trưởng đoàn:
+ Lãnh đạo Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành.
- Phó trưởng đoàn:
Giám đốc hoặc Phó giám đốc bệnh viện trực thuộc cơ quan quản lý (không thuộc bệnh viện được đánh giá, do thủ trưởng cơ quan quản lý phân công).
- Thư ký đoàn: phòng Nghiệp vụ Sở Y tế và trưởng, phó phòng hoặc nhân viên chuyên trách quản lý chất lượng của các bệnh viện trực thuộc.
- Thành viên đoàn:
+ Chuyên viên các phòng của Sở Y tế; Y tế Bộ, ngành.
+ Trưởng, phó các khoa, phòng, bác sỹ, điều dưỡng của các bệnh viện khác.
Lưu ý:
Ưu tiên chọn người đánh giá có kiến thức, trình độ nhất định về quản lý y tế và quản lý chất lượng được đào tạo, tập huấn hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo.
Thành viên đoàn có đại diện (là người có kiến thức về Quản lý chất lượng) của ít nhất 2 bệnh viện cùng tuyến và hạng có điểm tự đánh giá thấp hơn, sát với điểm của bệnh viện (hoặc cao hơn nếu không có bệnh viện có điểm thấp hơn trong số bệnh viện trực thuộc), chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý.
+ Quan sát viên: do trưởng đoàn quyết định mời thành viên của các cơ quan, ban ngành, tổ chức khác (Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các hội, tổ chức dân sự, quốc tế, cơ quan truyền thông).
4.6. Thành phần đoàn phúc tra của Bộ Y tế
- Trưởng đoàn:
+ Lãnh đạo Bộ Y tế hoặc Cục trưởng, Phó cục trưởng của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (nếu được Bộ trưởng ủy quyền và phân công).
- Thành viên đoàn:
Chuyên viên các Vụ, Cục, Viện trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế; bác sỹ, điều dưỡng bệnh viện và thành viên của các cơ quan, ban ngành, tổ chức khác (Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các hội, tổ chức dân sự, tổ chức quốc tế, cơ quan truyền thông).
4.7. Tổ chức, thành phần đoàn kiểm tra, đánh giá các bệnh viện hạng I
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tổ chức đoàn kiểm tra, đánh giá các bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I trực thuộc Bộ Y tế và thuộc trường đại học.
Sở Y tế và Y tế các Bộ, ngành tổ chức một đoàn kiểm tra, đánh giá chung cho toàn bộ các bệnh viện hạng I trên địa bàn (Sở Y tế có từ 10 bệnh viện hạng I trở lên có thể tổ chức 2 đoàn, nếu đủ nhân lực tương đương cho 2 đoàn đánh giá).
5. TRÌNH TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
5.1. Các bước bệnh viện tự kiểm tra, đánh giá
1. Giám đốc bệnh viện ban hành quyết định thành lập “Đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện”.
2. Trưởng đoàn có trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các thành viên của đoàn.
3. Thư ký có trách nhiệm tổng hợp tài liệu, hướng dẫn, chuẩn bị nội dung, kế hoạch kiểm tra, đánh giá; phân công trách nhiệm cho các thành viên và tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá.
4. Đoàn kiểm tra, đánh giá tiến hành công việc kiểm tra, đánh giá ở tất cả các khoa, phòng, bộ phận của bệnh viện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện.
5. Quan sát, kiểm tra sổ sách, số liệu, văn bản và phỏng vấn.
6. Sử dụng máy ảnh để chụp lại các hình ảnh tích cực và chưa tích cực của bệnh viện, làm bằng chứng minh họa cho kết quả đánh giá.
7. Tổng hợp số liệu, tài liệu, báo cáo, hình ảnh... sau đó nhập vào phần mềm trực tuyến và nộp về Cơ quan quản lý theo quy định.
5.2. Trình tự kiểm tra, đánh giá chất lượng của các đoàn thuộc Sở Y tế
1. Sở Y tế lập danh sách kết quả tự đánh giá của toàn bộ các bệnh viện trực thuộc từ cao xuống thấp.
2. Lập kế hoạch kiểm tra, đánh giá các bệnh viện trực thuộc theo phụ lục 1 (ưu tiên đánh giá trước các bệnh viện hạng l; bệnh viện có điểm cao) và gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh để giám sát.
3. Ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện.
4. Tổ chức hướng dẫn cho các thành viên đoàn kiểm tra, đánh giá.
5. Tiến hành kiểm tra, đánh giá theo kế hoạch (tiến hành sau khi bệnh viện đã báo cáo đầy đủ về số liệu và kết quả đánh giá chất lượng).
6. Đoàn tiến hành kiểm tra, xem xét tính đầy đủ của thông tin, số liệu và kiểm tra độ tin cậy, chính xác của một số thông tin, số liệu hoạt động của bệnh viện.
7. Thành viên đoàn tiến hành đánh giá trực tiếp các tiêu chí bằng quan sát, phỏng vấn, kiểm tra văn bản, sổ sách, số liệu...
8. Thu thập và tổng hợp đầy đủ các tài liệu minh chứng như văn bản, quy trình, hình ảnh...
6. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG ĐÁNH GIÁ
Nhằm hạn chế tối đa các sai lệch trong việc kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện, các đơn vị cần tuân thủ đánh giá Bộ tiêu chí như sau:
6.1. Không che giấu những sai phạm (nếu có).
6.2. Không bỏ qua những việc chưa làm được.
Các lỗi có thể gặp phải khi kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện
1. Bệnh viện có những sai phạm, nhưng bệnh viện hoặc đoàn đánh giá “che giấu” hoặc không phát hiện được những sai phạm đó. Ví dụ bệnh viện xả thẳng chất thải ra môi trường, đã bị cảnh sát môi trường phạt nhưng kết quả đánh giá tiêu chí C4.5 hoặc C4.6 vẫn vượt qua mức 1.
2. Bệnh viện chưa thực hiện công việc hoặc không có sản phẩm, bằng chứng (hoặc dịch vụ, kỹ thuật...) đã nêu trong các tiêu chí, nhưng bệnh viện hoặc đoàn đánh giá vẫn chấm đạt. Ví dụ bệnh viện không có phần mềm quản lý bệnh viện, nhưng kết quả đánh giá vẫn đạt mức 3 (xếp vào lỗi bỏ qua những việc chưa làm được).
3. Bệnh viện hoặc đoàn đánh giá chưa nghiên cứu đầy đủ hoặc chưa tìm hiểu cặn kẽ yêu cầu của tiêu chí, nhưng vẫn chấm là đạt. Ví dụ chưa rõ “danh mục thuốc LASA” là gì, nhưng vẫn chấm tiêu chí C9.4 đạt mức 3.
4. Nhập số liệu phần A thiếu, sai, hoặc nhầm đơn vị: đơn vị tính trong phần Tài chính là nghìn đồng (x 1000), 1 triệu đồng nhập là 1000.
Nếu Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phát hiện thấy (hoặc tiếp nhận thông tin qua các kênh khác nhau) bệnh viện hoặc đoàn đánh giá mắc phải một trong ba lỗi từ 1 đến 3 nêu trên, dự kiến các đơn vị sẽ thực hiện các việc như sau:
Trường hợp bệnh viện mắc 1 trong 3 lỗi từ 1 đến 3 khi tiến hành tự kiểm tra, đánh giá, đề nghị:
Không công nhận kết quả tự kiểm tra, đánh giá và đề nghị bệnh viện tự kiểm tra, đánh giá lại chất lượng, có báo cáo so sánh kết quả, giải trình lý do khác biệt (nếu có) và nộp về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và cơ quan quản lý trực tiếp.
Trường hợp đoàn kiểm tra, đánh giá mắc 1 trong 3 lỗi từ 1 đến 3 khi tiến hành kiểm tra, đánh giá:
Không công nhận kết quả đoàn đã kiểm tra, đánh giá và đề nghị cơ quan quản lý (Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành) ban hành quyết định thành lập đoàn khác. Tổ chức đánh giá lại tại bệnh viện đã phát hiện mắc lỗi. Kết quả kiểm tra, đánh giá của toàn bộ các bệnh viện khác trực thuộc Sở Y tế (hoặc Y tế Bộ, ngành) tạm thời chưa được công nhận là chính thức cho đến khi cơ quan quản lý nộp báo cáo đầy đủ của bệnh viện cần kiểm tra, đánh giá lại.
7. NHẬP SỐ LIỆU VÀ NỘP TÀI LIỆU, BÁO CÁO
7.1. Nhập số liệu phần A và kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện phần B
Các bệnh viện và đoàn đánh giá nhập số liệu trên phần mềm trực tuyến theo đường dẫn: http://kcb.vn.
7.2. Nhập số liệu khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế
Các bệnh viện, Sở Y tế, Y tế các Bộ, ngành tiến hành khảo sát sự hài lòng người bệnh, nhân viên y tế bằng phiếu in giấy (sau đó nhập lại toàn bộ phiếu vào phần mềm trực tuyến theo đường dẫn: http://chatluongbenhvien.vn); hoặc trực tiếp điền phiếu khảo sát trên phần mềm trực tuyến khi phỏng vấn trên máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh.
Những bệnh viện và đoàn kiểm tra chưa có hoặc không nhớ tên tài khoản và mật khẩu truy cập liên hệ với Sở Y tế để tổng hợp danh sách. Sở Y tế liên hệ với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và nhập các thông tin đăng ký theo đường dẫn: http://chatluongbenhvien.vn để được cấp tên tài khoản và mật khẩu.
7.3. Hướng dẫn lưu trữ, nộp tài liệu, báo cáo đối với bệnh viện
Đối với đoàn tự kiểm tra, đánh giá của bệnh viện: thư ký đoàn tập hợp tài liệu và hoàn thiện toàn bộ kết quả đánh giá bao gồm:
Nội dung A: thông tin, số liệu hoạt động bệnh viện theo đúng mẫu.
+ Nội dung B: báo cáo kiểm tra, đánh giá chất lượng theo Phụ lục 1 “Mẫu báo cáo tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện”.
+ Danh sách thành viên đoàn kiểm tra, đánh giá (theo phụ lục 1). Các thành viên chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá theo phân công.
+ Kết quả đánh giá chi tiết các tiêu chí do các thành viên đoàn tự đánh giá thực hiện theo Phụ lục 3 “Mẫu phiếu đánh giá tiêu chí chất lượng bệnh viện”.
+ Tổng hợp các tài liệu minh chứng và hình ảnh minh họa.
+ Nhập số liệu bằng phần mềm trực tuyến.
+ Gửi đầy đủ báo cáo tự đánh giá, tài liệu, thông tin, số liệu hoạt động bệnh viện, hình ảnh minh họa về cơ quan quản lý trực tiếp theo đúng hạn.
+ Lưu trữ báo cáo và tài liệu liên quan tại bệnh viện.
+ Bệnh viện chọn lọc các hình ảnh minh họa cho việc đánh giá các tiểu mục của 83 tiêu chí; sau đó nộp về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh bằng cách tải các hình ảnh lên phần mềm trực tuyến ghi nhận các bằng chứng đánh giá chất lượng theo đường dẫn http://bangchung.chatluongbenhvien.vn: đăng nhập phần mềm bằng tên tài khoản và mật khẩu truy cập của khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế (xem chi tiết hướng dẫn tại địa chỉ trên). Toàn bộ các bệnh viện đều cần nộp các hình ảnh chứng minh cho việc tự đánh giá chất lượng.
7.4. Hướng dẫn lưu trữ, nộp tài liệu, báo cáo đối với đoàn kiểm tra, đánh giá
- Đối với đoàn kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý: thư ký đoàn tập hợp tài liệu và hoàn thiện kết quả đánh giá của các bệnh viện trực thuộc, bao gồm:
+ Quyết định, danh sách phân công các thành viên đoàn kiểm tra.
+ Báo cáo kiểm tra, đánh giá chất lượng của từng bệnh viện trực thuộc.
+ Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chung của toàn bộ các bệnh viện. Trong báo cáo tổng hợp có phân tích ưu, nhược điểm chung của các bệnh viện trực thuộc và các phát hiện chính.
- Nhập số liệu:
- Thư ký đoàn nhập số liệu phần A, B bằng phần mềm trực tuyến theo đường dẫn: http://kcb.vn.
+ Thư ký đoàn nhập số liệu khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế theo đường dẫn http://chatluongbenhvien.vn.
- Lưu trữ tài liệu minh chứng các mẫu phiếu, biên bản đánh giá:
+ Thư ký đoàn tổng hợp kết quả đánh giá theo “Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện” (theo Phụ lục 2 Quyết định 6858/QĐ-BYT); tập hợp toàn bộ các “Mẫu phiếu kiểm tra, đánh giá tiêu chí” (theo Phụ lục 3 Quyết định 6858/QĐ-BYT) của các thành viên đoàn đánh giá.
Toàn bộ các biên bản và mẫu phiếu đánh giá của các thành viên được đóng chung thành một quyển và lưu trữ tại cơ quan quản lý trực tiếp (lưu tại Sở Y tế, Y tế các Bộ, ngành đối với các bệnh viện không trực thuộc Bộ).
- Lưu trữ tài liệu minh chứng các hình ảnh đánh giá:
- Các “Đánh giá viên” sử dụng máy ảnh kỹ thuật số chụp lại hiện trạng, hoạt động của bệnh viện minh họa cho kết quả đánh giá tiêu chí chất lượng. Mỗi tiêu chí có thể chụp nhiều hơn một ảnh (không bắt buộc phải chụp đầy đủ ảnh cho tất cả 83 tiêu chí).
+ Có 1 ảnh chụp cổng, biển hiệu và toàn cảnh chung của bệnh viện.
+ Lưu ý chụp các ảnh phản ánh thực trạng chất lượng yếu kém của bệnh viện (trong đó có những mặt yếu kém nhất); đồng thời chụp ảnh minh họa cho thế mạnh của bệnh viện và hoạt động cải tiến chất lượng đã thực hiện được.
+ Thư ký các đoàn cung cấp các hình ảnh minh họa của đoàn đã chụp cho phòng/tổ quản lý chất lượng của bệnh viện để nộp bằng chứng về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh bằng cách tải các hình ảnh lên phần mềm trực tuyến theo đường dẫn: http://bangchung.chatluongbenhvien.vn.
- Nộp báo cáo đối với đoàn kiểm tra, đánh giá của Bộ Y tế:
+ Thư ký các đoàn gửi báo cáo và các tài liệu liên quan về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, phòng Quản lý chất lượng.
- Nộp báo cáo đối với đoàn kiểm tra, đánh giá của Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành:
+ Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành tổng hợp một báo cáo chung dựa trên kết quả đánh giá các bệnh viện trực thuộc và gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh theo đường văn thư (có chữ ký của Giám đốc Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành).
- Khung báo cáo của Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành có các nội dung chính như sau:
+ Tình hình triển khai thực hiện, thuận lợi, khó khăn và lý do (nếu có).
+ Danh sách thành viên đoàn đánh giá (có kèm theo mã đánh giá viên đã được Cục Quản lý Khám, chữa bệnh cấp), thời gian đoàn đi đánh giá.
+ Kết quả đánh giá theo 83 tiêu chí tiêu chí, có điểm trung bình và số lượng, tỷ lệ các tiêu chí mức 1, 2.
- Xếp thứ tự kết quả đánh giá chất lượng các đơn vị trực thuộc.
+ Kết quả khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế do bệnh viện tự thực hiện, kèm theo các phát hiện của đoàn đánh giá trong quá trình khảo sát.
+ Các ưu, nhược điểm, vấn đề thường gặp chung trong quản lý chất lượng của các đơn vị trực thuộc.
+ Các cam kết, đề xuất, kiến nghị của Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành.
+ Những nội dung khác ngoài những hướng dẫn trong khung báo cáo trên.
8. CÔNG NHẬN, XẾP LOẠI VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
8.1. Công nhận kết quả kiểm tra, đánh giá
- Bộ Y tế công nhận kết quả của các cơ quan quản lý trực tiếp cho các bệnh viện trực thuộc là kết quả chính thức.
- Trong trường hợp bệnh viện có đoàn phúc tra thì kết quả của đoàn phúc tra là kết quả chính thức, thay thế cho kết quả của các cơ quan quản lý trực tiếp. Đồng thời, kết quả của đoàn phúc tra cũng xem xét tính nghiêm túc và chính xác trong việc kiểm tra, đánh giá chất lượng của các Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành cho các bệnh viện trực thuộc để có các hình thức tuyên dương hay phê bình.
8.2. Xếp loại kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá, cơ quan quản lý trực tiếp đánh giá và kết quả phúc tra; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh sẽ tổng hợp danh sách xếp loại chất lượng bệnh viện phân theo tuyến (TW, tỉnh, huyện), hạng (I, II, III, IV) và loại hình bệnh viện (Nhà nước, tư nhân).
- Bộ Y tế xếp thứ tự kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện của các bệnh viện trực thuộc Bộ, bệnh viện hạng I toàn quốc.
- Sử dụng 2 chỉ số để lập bảng tổng hợp kết quả chung cho các bệnh viện:
1. Điểm đánh giá trung bình các tiêu chí;
2. Tỷ lệ % các tiêu chí mức 1 trong số 83 tiêu chí.
- Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành lập bảng tổng hợp kết quả chung từ cao xuống thấp. Điểm trung bình chung của Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành được Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tính toán và công bố cho các Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành trong trường hợp cần thiết.
8.3. Công bố kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện
- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh làm đầu mối tổng hợp kết quả, báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Công bố kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh thực hiện theo Quyết định số 6328/QĐ-BYT ngày 18/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế năm 2018.
8.4. Thi đua, khen thưởng
- Các cơ quan quản lý dựa vào kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng và kết hợp với việc đánh giá các nhiệm vụ chuyên môn để xếp loại thi đua, khen thưởng cho các bệnh viện đạt kết quả tốt.
- Bộ Y tế biểu dương các bệnh viện có nhiều nỗ lực cải tiến chất lượng, hướng tới sự hài lòng người bệnh năm 2018.
9. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Đề nghị các Sở Y tế và Y tế Bộ, ngành:
- Phổ biến đầy đủ nội dung Quyết định và Công văn hướng dẫn công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018 cho các đơn vị trực thuộc;
- Nghiêm túc tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018 theo hướng dẫn và báo cáo về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế đầy đủ, đúng quy định.
Giải đáp các vướng mắc:
- Nếu các đơn vị có vướng mắc về nội dung, phương pháp kiểm tra, đánh giá và các vấn đề có liên quan tới Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện, đề nghị đăng tải câu hỏi vào mục “Hỏi và Trả lời theo đường dẫn:
http://hoi&traloi.chatluongbenhvien.vn.
- Trong trường hợp cần thiết, đề nghị liên hệ Cục Quản lý khám, chữa bệnh:
+ Nội dung trong Phần A và nhập thông tin, số liệu báo cáo trên hệ thống báo cáo trực tuyến kcb.vn: liên hệ với hộp thư điện tử qlbv.vn@gmail.com;
+ Nội dung đánh giá theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế: liên hệ ĐT 04.62.733.028; TS. Dương Huy Lương, ĐTDĐ 0915.363.369; TS. Vương Ánh Dương, ĐTDĐ 0963.369.586.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Các đ/c Thứ trưởng (để b/c); - Vụ KGVX VPCP, Vụ VĐXH QH (để b/c); - BHXHVN. Tổng hội YHVN (để p/h); - Các Vụ, Cục, Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ (để p/h); - CĐYTVN, Báo SKĐS, GĐXH (để p/h); - Cổng TTĐT BYT, Tr. TTĐT Cục QLK.CB; - Lưu: VT, QLCL&CĐT. | CỤC TRƯỞNG Lương Ngọc Khuê |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo công văn số 1315/KCB-QLCL&CĐT ngày 24/10/2018 của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh)
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ…
STT | Tên bệnh viện | Tuyến | Hạng | Số giường thực kê* | Tuần kiểm tra dự kiến |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
3 | | | | | |
… | | | | | |
* Số giường thực kê theo số liệu bệnh viện tự báo cáo năm 2018.
Lưu ý:
Các Sở Y tế, Y tế các Bộ, ngành gửi bản kế hoạch trên bằng hình thức điền thông tin trực tuyến theo đường dẫn http://chatluongbenhvien.vn ngay trước khi tiến hành kiểm tra, đánh giá bệnh viện đầu tiên, muộn nhất trước ngày 30/11/2018.
Sau ngày 30/11/2018, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh sẽ tổng hợp các bản kế hoạch của toàn bộ các cơ quan quản lý. Các Sở Y tế, Y tế các Bộ, ngành không nộp bản kế hoạch đầy đủ được xem xét như không triển khai kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018 theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế.
Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và các trường đại học trực tiếp điền thông tin trực tuyến theo đường dẫn http://chatluongbenhvien.vn. Tuần kiểm tra dự kiến là tuần bệnh viện tự tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng nội bộ.
PHỤ LỤC 2
BẰNG CHỨNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ A4.6, B3.2 và D3.3
Đánh giá tiêu chí A4.6 và B3.2:
Các bệnh viện không có bằng chứng đã tiến hành khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế đều chấm mức 1 cho tiêu chí A4.6 và B3.2.
Bằng chứng phục vụ cho đánh giá tiêu chí D3.3 (Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện).
1. Có đăng tải bằng chứng phục vụ cho việc đánh giá Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam năm 2017.
2. Có tiến hành khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế và có nhập số liệu trên phần mềm trực tuyến năm 2018.
3. Có góp ý cho hướng dẫn đánh giá Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam trên phần mềm trực tuyến bằng tài khoản của bệnh viện.
Hướng dẫn phân loại đánh giá:
- Nếu bệnh viện không thực hiện cả 3 hoạt động trên: đánh giá ở mức 1
- Nếu bệnh viện thực hiện từ 1 đến 2 hoạt động trên: đánh giá không quá mức 2, tiêu chí D3.3.
Danh sách các bệnh viện không khảo sát trên phần mềm trực tuyến xem trong phụ lục 4 và xem tại địa chỉ http://chatluongbenhvien.vn.
PHỤ LỤC 3
MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN NHẬN MÃ ĐÁNH GIÁ VIÊN
1. PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ VIÊN
1.1. Đánh giá viên thuộc: | 1. Đoàn đánh giá của cơ quan quản lý 2. Đoàn kiểm tra nội bộ của bệnh viện 3. Đánh giá viên độc lập 4. Khác, ghi rõ |
2. THÔNG TIN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
2.1. Tên cơ quan thực hiện đánh giá: | 1. Bộ Y tế (chọn đoàn số) 2. Sở Y tế (chọn tên Sở) 3. Bệnh viện (ghi tên bệnh viện) 4. Cơ quan khác (ghi rõ) |
2.2. Số hiệu quyết định ban hành đoàn đánh giá (ghi đầy đủ phần số và chữ)
3. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC HIỆN TẠI
3.1. Tên cơ quan:
3.2. Mã số cơ quan: (mã số tự động, không cần điền)
4. THÔNG TIN CÁ NHÂN
4.1. Họ và tên:
4.2. Ngày tháng năm sinh:
4.3. Giới tính:
4.4. Chức danh, chức vụ hiện tại:
4.5. Số điện thoại di động:
4.6. Địa chỉ hộp thư điện tử (email):
5. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN
5.1. Đào tạo trung cấp, cao đẳng: (1.Có, 2.Không).
5.2. Nếu có: Tên trường……………………..
5.3. Hệ đào tạo (1.Chính quy tập trung, 2.Chính quy không tập trung, 3.Chuyên tu, 4.Liên thông, 5.Tại chức, 6.Khác).
5.4. Tên bằng cấp được nhận…………….
5.5. Đào tạo đại học: (1.Có, 2.Không).
5.6. Nếu có: Tên trường thứ nhất……………………..
5.7. Hệ đào tạo (1.Chính quy tập trung, 2.Chính quy không tập trung, 3.Chuyên tu, 4.Liên thông, 5.Tại chức, 6.Khác).
5.8. Tên bằng cấp được nhận……………
5.9. Có đào tạo bậc đại học các trường thứ 2, thứ 3 nữa không (nếu có điền tương tự).
5.10. Đào tạo sau đại học : (1.Có, 2.Không).
5.11. Nếu có: Tên trường thứ nhất……………………..
5.12. Hệ đào tạo (1.Chính quy tập trung, 2.Chính quy không tập trung, 3.Chuyên tu, 4.Liên thông, 5.Tại chức, 6.Khác).
5.13. Tên bằng cấp được nhận…………..
5.14. Có đào tạo bậc sau đại học các trường thứ 2, thứ 3 nữa không (nếu có điền tương tự).
6. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
6.1. Đã tham dự các lớp đào tạo, tập huấn và có chứng chỉ, chứng nhận sau
(đính kèm ảnh chụp các chứng chỉ, chứng nhận nếu có vào các phương án lựa chọn):
1. Chưa học Quản lý chất lượng, không có chứng chỉ, chứng nhận về QLCL
2. Đã học lớp Quản lý chất lượng do Bộ Y tế tổ chức (từ 3 ngày trở lên)
3. Đã học lớp Quản lý bệnh viện do Bộ Y tế tổ chức, có nội dung quản lý chất lượng
4. Đã học nội dung quản lý chất lượng lồng ghép trong các lớp Quản lý bệnh viện, quản lý điều dưỡng… (Lớp do các đơn vị được cấp mã đào tạo liên tục tổ chức)
5. Đã học Quản lý chất lượng do bệnh viện tự tổ chức hoặc do các đơn vị trong, ngoài ngành y tế tổ chức (không có mã đào tạo liên tục)
6. Đã học Quản lý chất lượng tại các khóa học ở nước ngoài
7. Đã tham gia Hội nghị quốc gia về quản lý chất lượng bệnh viện do Bộ Y tế tổ chức hoặc các hội thảo, hội nghị khác chuyên sâu về quản lý chất lượng
8. Có chứng chỉ đánh giá viên quốc tế hoặc trong nước về đánh giá chất lượng
9. Đã học các lớp bất kỳ có liên quan đến chất lượng như ISO, TQM, 5S, KAIZEN, PDCA hoặc các nội dung khác (ghi rõ tên lớp và nội dung đã học).
7. KINH NGHIỆM LÀM VIỆC LIÊN QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
7.1. Đã có kinh nghiệm làm việc liên quan đến quản lý chất lượng chưa? (1.Có, 2.Không).
7.2. Nếu có, ghi rõ làm công việc gì, trong thời gian bao lâu.
7.3. Đã tham gia giảng dạy, tập huấn, huấn luyện liên quan đến quản lý chất lượng chưa? (1.Có, 2.Không).
7.4. Nếu có, ghi rõ tham gia giảng dạy, tập huấn về nội dung nào?
7.5. Chức vụ cao nhất đã hoặc đang đảm nhận (ví dụ giám đốc Sở Y tế, Giám đốc, phó giám đốc bệnh viện, trưởng, phó các khoa, phòng…)
8. ĐĂNG KÝ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
8.1. Anh chị đăng ký các chương, tiêu chí đánh giá nào trong số các chương từ A1 đến E2? (Có thể một chương, một phần hoặc tất cả các chương).
8.2. Anh chị đã nghiên cứu các phần, chương, tiêu chí đăng ký đi đánh giá chưa?
8.3. Anh chị đã đọc các hướng dẫn đánh giá được đăng tải trên địa chỉ http://chatluongbenhvien.vn chưa?
8.4. Anh chị đã bao giờ góp ý trực tiếp trên http://chatluongbenhvien.vn chưa? (bằng tài khoản của bệnh viện hoặc cá nhân của anh chị).
8.5. Nếu đã từng góp ý, anh chị cho biết tài khoản dùng để góp ý:……..
9. PHỎNG VẤN VỀ QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THỰC TẾ KHI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
9.1. Đánh giá viên tự điền thông tin trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trên phần mềm trực tuyến khi đăng ký (liên quan đến nội dung đánh giá).
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC ĐÁNH GIÁ VIÊN ĐÃ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ CHO BỘ Y TẾ!
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CÁC SỞ Y TẾ ĐĂNG KÝ MÃ ĐÁNH GIÁ VIÊN
1. Danh sách Sở Y tế có nhiều thành viên đăng ký nhất:
STT | Sở Y tế | Số lượng đăng ký |
1 | Sơn La | 27 |
2 | Nam Định | 24 |
3 | Thái Nguyên | 23 |
4 | Hải Phòng | 20 |
5 | Cao Bằng | 19 |
6 | TP. Đà Nẵng | 17 |
7 | TP. Hồ Chí Minh | 17 |
8 | Ninh Bình | 16 |
9 | Bình Thuận | 15 |
2. Danh sách Sở Y tế không có thành viên nào đăng ký: 20 Sở Y tế
STT | Sở Y tế không đăng ký đánh giá viên |
1 | Bắc Ninh |
2 | Bình Định |
3 | Cà Mau |
4 | Đăk Lăk |
5 | Điện Biên |
6 | Hà Giang |
7 | Hà Nội |
8 | Kiên Giang |
9 | Kon Tum |
10 | Lạng Sơn |
11 | Lào Cai |
12 | Long An |
13 | Quảng Bình |
14 | Quảng Nam |
15 | Quảng Trị |
16 | Sóc Trăng |
17 | Thanh Hóa |
18 | Tiền Giang |
19 | Vĩnh Phúc |
20 | Yên Bái |
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH CÁC BỆNH VIỆN KHÔNG KHẢO SÁT HÀI LÒNG TRÊN PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN
STT | Tên bệnh viện | Tên tài khoản | Số phiếu | Ngày đăng nhập cuối cùng |
1. | Bệnh viện TM Asean, Hà Nội | 11hn.asean | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
2. | Bệnh viện Bảo Sơn, Hà Nội | 11hn.bs | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
3. | Bệnh viện Nông nghiệp, Hà Nội | 11hn.bvnn | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
4. | Bệnh viện Công an TP Hà Nội, Hà Nội | 11hn.cahn | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
5. | Bệnh viện dệt may, Hà Nội | 11hn.det | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
6. | Bệnh viện đa khoa bưu điện, Hà Nội | 11hn.dkbd | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
7. | Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức, Hà Nội | 11hn.hdu | 0 | 11/27/2017 |
8. | Bệnh viện Hồng Hà, Hà Nội | 11hn.hh | 0 | 8/1/2018 |
9. | Bệnh viện Hà Thành, Hà Nội | 11hn.ht | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
10. | Bệnh viện Mắt Hà Nội 2 | 11hn.mat2 | 0 | 10/9/2018 |
11. | Bệnh viện Mắt HI,TEC, Hà Nội | 11hn.mht | 0 | 12/7/2017 |
12. | Bệnh viện Mắt Kỹ thuật cao, Hà Nội | 11hn.mktc | 0 | 12/7/2017 |
13. | Bệnh viện Mắt quốc tế Nhật Bản, Hà Nội | 11hn.mnb | 0 | 12/9/2017 |
14. | Bệnh viện Mắt Việt Nhật, Hà Nội | 11hn.mvn | 0 | 12/18/2017 |
15. | Bệnh viện Nam Học, Hà Nội | 11hn.nh | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
16. | Bệnh viện chuyên khoa Nam học và Hiếm muộn, HN | 11hn.nhhm | 0 | 8/2/2018 |
17. | Bệnh viện Nông nghiệp I, Hà Nội | 11hn.nn1 | 0 | 12/6/2016 |
18. | Bệnh viện nam Thăng Long, Hà Nội | 11hn.ntl | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
19. | Bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ, Hà Nội | 11hn.pt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
20. | Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương HN | 11hn.rhmtu | 0 | 7/8/2018 |
21. | Bệnh viện Thiên Đức, Hà Nội | 11hn.thd | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
22. | Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thất, Hà Nội | 11hn.tht | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
23. | Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam, Hà Nội | 11hn.tmqg | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
24. | Bệnh viện đa khoa TN An Việt, Hà Nội | 11hn.tnav | 0 | 12/21/2017 |
25. | Bệnh viện đa khoa TN Hà Nội, Hà Nội | 11hn.tnhn | 0 | 6/7/2018 |
26. | Bệnh viện Tràng An, Hà Nội | 11hn.tra | 0 | 12/21/2017 |
27. | Bệnh viện đa khoa Trí Đức, Hà Nội | 11hn.trd | 0 | 12/9/2017 |
28. | Bệnh viện Tuệ Tĩnh, Hà Nội | 11hn.tth | 0 | 12/29/2017 |
29. | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Trì, Hà Nội | 11hn.ttr | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
30. | Viện y học cổ truyền quân đội, Hà Nội | 11hn.vyhct | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
31. | Bệnh viện xây dựng, Hà Nội | 11hn.xd | 0 | 6/27/2018 |
32. | Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn, Hà Nội | 11hn.xp | 0 | 11/14/2017 |
33. | Bệnh viện y học cổ truyền Bộ công an, Hà Nội | 11hn.yhct | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
34. | Trung tâm y tế hàng không, Hà Nội | 11hn.ythk | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
35. | Trung tâm y tế lao động vinacomin, Hà Nội | 11hn.ytld | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
36. | Bệnh viện GTVT Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc | 12vp.gtvp | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
37. | Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc | 12vp.tp | 0 | 12/19/2017 |
38. | Bệnh viện Tâm thần, Vĩnh Phúc | 12vp.tt | 0 | 11/22/2017 |
39. | Bệnh viện Da liễu Bắc Ninh, Bắc Ninh | 13bn.dl | 0 | 1/19/2018 |
40. | Bệnh viện đa khoa Kinh Bắc, Bắc Ninh | 13bn.kb | 0 | 11/5/2017 |
41. | Bệnh viện Mắt Bắc Ninh, Bắc Ninh | 13bn.mat | 0 | 1/17/2018 |
42. | Bệnh viện Sức khỏe tâm thần Bắc Ninh | 13bn.sktt | 0 | 3/29/2018 |
43. | Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Du, Bắc Ninh | 13bn.td | 0 | 6/19/2018 |
44. | Bệnh viện đa khoa Thành An, Thăng Long, Bắc Ninh | 13bn.tl | 0 | 12/5/2017 |
45. | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Phong, Bắc Ninh | 13bn.yp | 0 | 3/31/2017 |
46. | Bệnh viện đa khoa Cẩm Phả, Quảng Ninh | 14qn.dkcp | 5 | 10/3/2018 |
47. | Trung tâm y tế thị xã Đông Triều, Quảng Ninh | 14qn.dt | 0 | 12/13/2016 |
48. | Trung tâm y tế than khu vực Mạo Khê, Quảng Ninh | 14qn.kvmk | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
49. | Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe Tâm thần, Quảng Ninh | 14qn.tt | 0 | 1/18/2018 |
50. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Hòa Bình, Hải Dương | 15hd.hb | 0 | 12/7/2017 |
51. | Bệnh viện Mắt & Da liễu, Hải Dương | 15hd.mdl | 0 | 12/7/2017 |
52. | Bệnh viện đa khoa khu vực Nhị Chiểu, Hải Dương | 15hd.nc | 0 | 12/13/2017 |
53. | Bệnh viện đa khoa Thành phố Hải Dương, Hải Dương | 15hd.tphd | 0 | 9/7/2018 |
54. | Bệnh viện Tâm thần, Hải Dương | 15hd.tt | 0 | 12/11/2017 |
55. | Bệnh viện Đa khoa huyện An Lão, Hải Phòng | 16hp.al | 0 | 12/12/2017 |
56. | Trung tâm Y tế quân dân y Bạch Long Vỹ, Hải Phòng | 16hp.blv | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
57. | Bệnh viện Công an Hải Phòng, Hải Phòng | 16hp.cahp | 0 | 12/27/2016 |
58. | Trung tâm Chỉnh hình và PHCN, Hải Phòng | 16hp.ch | 0 | 7/21/2017 |
59. | Bệnh viện Đại học Y Dược, Hải Phòng | 16hp.dhy | 0 | 3/10/2018 |
60. | Bệnh viện GTVT Hải Phòng, Hải Phòng | 16hp.gthp | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
61. | Bệnh viện đa khoa quận Hồng Bàng, Hải Phòng | 16hp.hb | 0 | 4/10/2018 |
62. | Công ty cổ phần Bệnh viện ĐK Hồng Đức, Hải Phòng | 16hp.hd | 0 | 1/3/2018 |
63. | Bệnh viện Đa khoa Quận Lê Chân, Hải Phòng | 16hp.lc | 0 | 5/30/2018 |
64. | Bệnh viện Mắt Hải Phòng, Hải Phòng | 16hp.mat | 0 | 6/26/2018 |
65. | Bệnh viện Phục hồi chức năng Bưu điện, Hải Phòng | 16hp.phbd | 0 | 12/6/2017 |
66. | Bệnh viện Phục hồi chức năng Hải Phòng, Hải Phòng | 16hp.phcn | 0 | 11/22/2017 |
67. | Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hải Phòng, Hải Phòng | 16hp.qt | 0 | 1/15/2018 |
68. | Bệnh viện Trẻ em Hải phòng, Hải Phòng | 16hp.te | 0 | 12/28/2017 |
69. | Bệnh viện Phụ sản Tâm Phúc, Hải Phòng | 16hp.tp | 0 | 11/15/2017 |
70. | Bệnh viện Đa Khoa Vĩnh Bảo, Hải Phòng | 16hp.vb | 0 | 12/7/2016 |
71. | Trung tâm Y tế quận Kiến An, Hải Phòng | 16hp.ytka | 0 | 11/28/2017 |
72. | Bệnh viện đa khoa tỉnh, Hưng Yên | 17hy.dk | 0 | 12/4/2017 |
73. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Hưng Hà, Hưng Yên | 17hy.hh | 0 | 12/7/2017 |
74. | Trung tâm y tế huyện Khoái Châu, Hưng Yên | 17hy.kc | 0 | 8/1/2018 |
75. | Trung tâm y tế huyện Kim Động, Hưng Yên | 17hy.kd | 0 | 12/8/2017 |
76. | Trung tâm y tế huyện Mỹ Hào, Hưng Yên | 17hy.mh | 9 | 11/6/2017 |
77. | Bệnh viện Lao và bệnh Phổi, Hưng Yên | 17hy.phoi | 0 | 9/18/2018 |
78. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Phúc Lâm, Hưng Yên | 17hy.pl | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
79. | Trung tâm y tế huyện Văn Lâm, Hưng Yên | 17hy.vl | 0 | 12/7/2017 |
80. | Bệnh viện Y học cổ truyền, Hưng Yên | 17hy.yhct | 0 | 12/13/2017 |
81. | Trung tâm y tế huyện Yên Mỹ, Hưng Yên | 17hy.ym | 0 | 12/21/2016 |
82. | Bệnh viện đa khoa Lâm Hoa, Hưng Hà, Thái Bình | 18tb.lh | 1 | 10/8/2018 |
83. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Lâm Hoa, Thái Bình | 18tb.ls | 0 | 3/27/2018 |
84. | Bệnh viện Mắt, Thái Bình | 18tb.mat | 0 | 11/7/2017 |
85. | Bệnh viện Phụ Sản An Đức, Thái Bình | 18tb.psad | 0 | 10/10/2018 |
86. | Bệnh viện Phụ Sản An Đức, Thái Bình | 18tb.psad | 0 | 10/10/2018 |
87. | Bệnh viện Phụ Sản An Đức, Thái Bình | 18tb.psad | 0 | 10/10/2018 |
88. | Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải, Thái Bình | 18tb.th | 0 | 11/24/2017 |
89. | Bệnh viện đa khoa khu vực Nam Lý, Hà Nam | 19hna.nl | 0 | 12/29/2017 |
90. | Bệnh viện Phong, Hà Nam | 19hna.ph | 0 | 12/19/2017 |
91. | Bệnh viện Tâm thần, Hà Nam | 19hna.tt | 0 | 12/19/2017 |
92. | Bệnh viện Công an tỉnh Nam Định, Nam Định | 20nd.cand | 0 | 1/10/2017 |
93. | Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Lộc, Nam Định | 20nd.ml | 0 | 11/20/2017 |
94. | Bệnh viện Phục hồi chức năng, Nam Định | 20nd.phcn | 0 | 5/2/2018 |
95. | Bệnh viện phụ Sản tỉnh, Nam Định | 20nd.san | 0 | 6/18/2018 |
96. | Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh, Nam Định | 20nd.yhct | 0 | 12/21/2017 |
97. | Bệnh viện Công an tỉnh Ninh Bình, Ninh Bình | 21nb.canb | 0 | 3/24/2017 |
98. | Bệnh viện đa khoa huyện Gia Viễn, Ninh Bình | 21nb.gv | 0 | 11/29/2017 |
99. | Bệnh viện Tâm thần, Ninh Bình | 21nb.tt | 0 | 12/19/2016 |
100. | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Mô, Ninh Bình | 21nb.ym | 0 | 12/5/2017 |
101. | Bệnh viện Đa khoa Bảo Lâm, Cao Bằng | 23cb.bla | 0 | 1/26/2018 |
102. | Bệnh viện Đa khoa huyện Hòa An, Cao Bằng | 23cb.ha | 0 | 1/21/2018 |
103. | Bệnh viện Đa khoa huyện Hạ Lang, Cao Bằng | 23cb.hl | 0 | 1/15/2018 |
104. | Bệnh viện Đa khoa huyện Hà Quảng, Cao Bằng | 23cb.hq | 0 | 1/16/2018 |
105. | Bệnh viện Đa khoa Thành Phố, Cao Bằng | 23cb.tp | 0 | 12/2/2017 |
106. | Bệnh viện Tĩnh Túc, Cao Bằng | 23cb.tt | 0 | 12/4/2017 |
107. | Bệnh viện khu vực ATK, Tuyên Quang | 25tq.atk | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
108. | Bệnh viện Công an tỉnh Tuyên Quang, Tuyên Quang | 25tq.catq | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
109. | Bệnh viện đa khoa huyện Hàm Yên, Tuyên Quang | 25tq.hy | 0 | 12/28/2017 |
110. | Bệnh viện huyện Kim Xuyên, Tuyên Quang | 25tq.kx | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
111. | Bệnh viện huyện Lâm Bình, Tuyên Quang | 25tq.lb | 0 | 11/22/2017 |
112. | Bệnh viện huyện Na Hang, Tuyên Quang | 25tq.nh | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
113. | Bệnh viện huyện Sơn Dương, Tuyên Quang | 25tq.sd | 0 | 12/12/2017 |
114. | Bệnh viện huyện Yên Hoa, Tuyên Quang | 25tq.yh | 0 | 12/4/2017 |
115. | Bệnh viện huyện Yên Sơn, Tuyên Quang | 25tq.ys | 0 | 12/12/2017 |
116. | Bệnh viện Đa khoa Hưng Thịnh, Lào Cai | 26lc.ht | 0 | 3/12/2018 |
117. | Bệnh viện GTVT Yên Bái, Yên Bái | 27yb.gtyb | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
118. | Bệnh viện An Phú, Thái Nguyên | 28tn.ap | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
119. | Bệnh viện Chỉnh hình và PHCN Thái Nguyên | 28tn.ch | 0 | 6/7/2018 |
120. | Bệnh viện Trường Đại học Y Thái Nguyên | 28tn.dhy | 0 | 11/28/2017 |
121. | Bệnh viện đa khoa Trung Tâm, Thái Nguyên | 28tn.dktt | 0 | 11/20/2017 |
122. | Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên, Thái Nguyên | 28tn.gt | 0 | 9/21/2017 |
123. | Bệnh viện Mắt Thái Nguyên, Thái Nguyên | 28tn.mat | 0 | 7/12/2018 |
124. | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên | 28tn.phoi | 0 | 10/24/2017 |
125. | Bệnh viện Quốc Tế, Thái Nguyên | 28tn.qt | 0 | 8/17/2018 |
126. | TTYT thành phố Sông Công, Thái Nguyên | 28tn.sc | 0 | 11/22/2017 |
127. | Bệnh viện Việt Bắc I, Thái Nguyên | 28tn.vb1 | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
128. | Trường đại học Y Thái Nguyên, Thái Nguyên | 28tn.ytn | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
129. | Trung tâm y tế huyện Tràng Định, Lạng Sơn | 29ls.td | 0 | 12/22/2017 |
130. | Trung tâm y tế huyện Văn Quan, Lạng Sơn | 29ls.vq | 0 | 12/11/2017 |
131. | Phòng khám đa khoa GTVT Bắc Giang, Bắc Giang | 30bg.gtbg | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
132. | Bệnh viện đa khoa huyện Thành phố, Bắc Giang | 30bg.tp | 0 | 12/15/2016 |
133. | Bệnh viện Tâm Thần, Bắc Giang | 30bg.tt | 0 | 9/21/2018 |
134. | Bệnh viện Công an tỉnh Phú Thọ, Phú Thọ | 31pt.capt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
135. | Bệnh viện khu vực chè Sông Lô, Phú Thọ | 31pt.csl | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
136. | Bệnh viện xây dựng Việt Trì, Phú Thọ | 31pt.vt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
137. | Bệnh viện 7/5 Bộ công an, Điện Biên | 32db.75ca | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
138. | Bệnh viện 7,5 công an tỉnh, Điện Biên | 32db.ca | 0 | 12/4/2017 |
139. | Trung tâm y tế huyện Mường Chà, Điện Biên | 32db.mc | 0 | 4/6/2018 |
140. | Trung tâm y tế huyện Nậm Nhùn, Lai Châu | 33lch.nh | 0 | 10/10/2018 |
141. | Trung tâm y tế huyện Tân Uyên, Lai Châu | 33lch.tu | 0 | 1/17/2018 |
142. | Bệnh viện Mắt, Sơn La | 34sl.mat | 0 | 4/4/2018 |
143. | Bệnh viện Phục hồi chức năng, Sơn La | 34sl.phcn | 0 | 1/19/2018 |
144. | Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Sơn La | 34sl.phoi | 0 | 11/21/2017 |
145. | Bệnh viện Tâm Thần, Sơn La | 34sl.tt | 0 | 8/14/2018 |
146. | Trung tâm Y tế thành phố Hòa Bình, Hòa Bình | 35hb.yttp | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
147. | Bệnh viện đa khoa ACA, Thanh Hóa | 36th.aca | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
148. | Bệnh viện đa khoa thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 36th.bs | 0 | 1/9/2017 |
149. | Bệnh viện đa khoa huyện Bá Thước, Thanh Hóa | 36th.bt | 0 | 3/2/2018 |
150. | Bệnh viện Công an tỉnh Thanh Hóa, Thanh Hóa | 36th.cath | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
151. | Bệnh viện đa khoa Tâm Đức Cầu Quan, Thanh Hóa | 36th.cq | 0 | 3/1/2018 |
152. | Bệnh viện đa khoa huyện Đông Sơn, Thanh Hóa | 36th.ds | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
153. | Phòng khám đa khoa GTVT Thanh Hóa, Thanh Hóa | 36th.gtth | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
154. | Bệnh viện đa khoa Hợp Lực, Thanh Hóa | 36th.hl | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
155. | Bệnh viện đa khoa Hàm Rồng, Thanh Hóa | 36th.hr | 0 | 10/3/2017 |
156. | Bệnh viện Mắt Bình Tâm, Thanh Hóa | 36th.mbt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
157. | Bệnh viện Mắt Bắc Trung Nam, Thanh Hóa | 36th.mbtn | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
158. | Bệnh viện đa khoa huyện Mường Lát, Thanh Hóa | 36th.ml | 0 | 12/21/2017 |
159. | Bệnh viện Nhi, Thanh Hóa | 36th.nhi | 0 | 12/20/2017 |
160. | Bệnh viện Nội tiết, Thanh Hóa | 36th.noi | 0 | 12/6/2017 |
161. | Bệnh viện đa khoa huyện Nga Sơn, Thanh Hóa | 36th.ns | 0 | 1/5/2017 |
162. | Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng bộ GTVT Sầm Sơn, Thanh Hóa | 36th.phcnb | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
163. | Bệnh viện Phổi, Thanh Hóa | 36th.phoi | 0 | 4/16/2018 |
164. | Bệnh viện đa khoa Phúc Thịnh, Thanh Hóa | 36th.pt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
165. | Bệnh viện đa khoa huyện Quan Hóa, Thanh Hóa | 36th.qh | 0 | 1/6/2017 |
166. | Bệnh viện đa khoa huyện Quan Sơn, Thanh Hóa | 36th.qs | 0 | 12/11/2017 |
167. | Bệnh viện đa khoa huyện Quảng Xương, Thanh Hóa | 36th.qx | 0 | 10/3/2017 |
168. | Bệnh viện đa khoa thị xã Sầm Sơn, Thanh Hóa | 36th.ss | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
169. | Bệnh viện Tâm An, Thanh Hóa | 36th.ta | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
170. | Bệnh viện Trí Đức Thành, Thanh Hóa | 36th.tdt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
171. | Bệnh viện đa khoa khu vực Tĩnh Gia, Thanh Hóa | 36th.tg | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
172. | Bệnh viện cổ phần đa khoa Thanh Hà, Thanh Hóa | 36th.tha | 0 | 10/23/2017 |
173. | Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thành, Thanh Hóa | 36th.tht | 0 | 11/23/2017 |
174. | Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân, Thanh Hóa | 36th.thx | 0 | 9/28/2017 |
175. | Bệnh viện đa khoa thành phố, Thanh Hóa | 36th.tp | 0 | 11/17/2017 |
176. | Bệnh viện Tâm thần, Thanh Hóa | 36th.tt | 0 | 12/21/2017 |
177. | Bệnh viện đa khoa huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa | 36th.tx | 0 | 12/1/2017 |
178. | Bệnh viện Ung bướu tỉnh, Thanh Hóa | 36th.ub | 0 | 9/26/2018 |
179. | Bệnh viện đa khoa 115, Nghệ An | 37na.115 | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
180. | Trung tâm y tế huyện Anh Sơn, Nghệ An | 37na.as | 0 | 12/15/2017 |
181. | Bệnh viện công an Nghệ An, Nghệ An | 37na.cana | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
182. | Bệnh viện đa khoa Cửa Đông, Nghệ An | 37na.cd | 0 | 12/11/2017 |
183. | Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình, Nghệ An | 37na.ctch | 0 | 8/25/2017 |
184. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Đông Âu, Nghệ An | 37na.da | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
185. | Trung tâm phòng chống Da Liễu, Nghệ An | 37na.dl | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
186. | Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng bộ GTVT Cửa Lò, Nghệ An | 37na.gtcl | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
187. | Bệnh viện GTVT Vinh, Nghệ An | 37na.gtv | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
188. | Bệnh viện Mắt tỉnh, Nghệ An | 37na.mat | 0 | 10/1/2018 |
189. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Nguyễn Minh Hồng, Nghệ An | 37na.mh | 0 | 1/4/2017 |
190. | Bệnh viện Mắt Sài Gòn, Nghệ An | 37na.msg | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
191. | Bệnh viện đa khoa Phủ Diễn, Nghệ An | 37na.pd | 0 | 10/4/2018 |
192. | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳ Châu, Nghệ An | 37na.qc | 0 | 12/20/2017 |
193. | Bệnh viện đa khoa Thành An Sài Gòn | 37na.ta | 0 | 9/20/2017 |
194. | Bệnh viện đa khoa khu vực Tây bắc, Nghệ An | 37na.tb | 0 | 5/30/2018 |
195. | Bệnh viện đa khoa huyện Tương Dương, Nghệ An | 37na.td | 0 | 10/10/2018 |
196. | Bệnh viện đa khoa Thái An, Nghệ An | 37na.tha | 0 | 10/4/2018 |
197. | Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam Nghệ An | 37na.tn | 0 | 12/21/2017 |
198. | Bệnh viện Cao su Hà Tĩnh | 38ht.csht | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
199. | Bệnh viện đa khoa Hương Khê, Hà Tĩnh | 38ht.hk | 0 | 9/10/2018 |
200. | Bệnh viện Phục hồi chức năng, Hà Tĩnh | 38ht.phcn | 0 | 3/6/2018 |
201. | Bệnh viện đa khoa Sài Gòn - Hà Tĩnh, Hà Tĩnh | 38ht.sght | 0 | 9/18/2018 |
202. | Bệnh viện đa khoa Thạch Hà, Hà Tĩnh | 38ht.th | 6 | 3/16/2018 |
203. | Bệnh viện YHCT, Hà Tĩnh | 38ht.yhct | 0 | 12/26/2017 |
204. | Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh, Quảng Trị | 40qt.phcn | 0 | 10/2/2018 |
205. | Bệnh viện đa khoa Bình Điền, Thừa Thiên Huế | 41tth.bd | 0 | 11/28/2017 |
206. | Bệnh viện GTVT Huế, Thừa Thiên Huế | 41tth.gth | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
207. | Bệnh viện Nguyễn Văn Thái, Thừa Thiên Huế | 41tth.nvt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
208. | Bệnh viện CTCH - PTTH, Thừa Thiên Huế | 41tth.pttm | 0 | 8/21/2018 |
209. | Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng, TP. Đà Nẵng | 42dan.bd | 0 | 7/12/2018 |
210. | Bệnh viện GTVT Đà Nẵng, Đà Nẵng | 42dan.gtdn | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
211. | Trung tâm Y tế Đại Lộc, Quảng Nam | 43qna.dl | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
212. | Trung tâm Da Liễu Quảng Nam, Quảng Nam | 43qna.dlqn | 0 | 5/22/2017 |
213. | Bệnh viện đa khoa Hội An, Quảng Nam | 43qna.ha | 0 | 10/24/2017 |
214. | Bệnh viện Đa khoa Khu vực Quảng Nam, Quảng Nam | 43qna.kvqn | 0 | 11/14/2017 |
215. | Trung tâm Mắt Quảng Nam, Quảng Nam | 43qna.mat | 0 | 1/16/2018 |
216. | Trung tâm Y tế Phước Sơn, Quảng Nam | 43qna.ps | 0 | 12/25/2017 |
217. | Trung tâm Y tế Quế Sơn, Quảng Nam | 43qna.qs | 0 | 6/22/2017 |
218. | Trung tâm y tế huyện Thăng Bình, Quảng Nam | 43qna.tb | 0 | 10/25/2017 |
219. | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Sơn, Quảng Ngãi | 44qng.bs | 0 | 9/24/2018 |
220. | Trung tâm Y tế huyện Ba Tơ, Quảng Ngãi | 44qng.bt | 0 | 12/12/2017 |
221. | Bệnh viện Mắt kỹ thuật cao tỉnh Quảng Ngãi | 44qng.mat | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
222. | Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi | 44qng.sn | 0 | 11/10/2017 |
223. | Trung tâm Y tế huyện Sơn Tây, Quảng Ngãi | 44qng.sta | 0 | 10/9/2018 |
224. | Bệnh viện đa khoa thành phố, Quảng Ngãi | 44qng.tp | 0 | 1/16/2018 |
225. | Bệnh viện chỉnh hình và phục hồi chức năng Quy Nhơn, Bình Định | 45bd.chqn | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
226. | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bình Định | 45bd.phoi | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
227. | Bệnh viện Tâm Thần, Bình Định | 45bd.tt | 0 | 3/2/2018 |
228. | Trung tâm y tế huyện Vân Canh, Bình Định | 45bd.vc | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
229. | Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thạnh, Bình Định | 45bd.vt | 0 | 12/12/2017 |
230. | Bệnh viện Y học cổ truyền, Bình Định | 45bd.yhct | 0 | 8/9/2018 |
231. | Bệnh viện Công an tỉnh Phú Yên, Phú Yên | 46py.capy | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
232. | Bệnh viện đa khoa tỉnh, Phú Yên | 46py.dk | 0 | 12/18/2017 |
233. | Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Xuân, Phú Yên | 46py.dx | 0 | 9/12/2018 |
234. | Bệnh viện Mắt, Phú Yên | 46py.mat | 0 | 5/23/2018 |
235. | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Hòa, Phú Yên | 46py.ph | 0 | 12/25/2017 |
236. | Bệnh viện đa khoa thị xã Sông Cầu, Phú Yên | 46py.sc | 0 | 8/15/2018 |
237. | Bệnh viện đa khoa huyện Sông Hinh, Phú Yên | 46py.sh | 0 | 12/12/2017 |
238. | Bệnh viện đa khoa huyện Tuy An, Phú Yên | 46py.ta | 0 | 12/5/2017 |
239. | Bệnh viện GTVT Nha Trang, Nha Trang | 47kh.gtnt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
240. | Bệnh viện GTVT Tháp Chàm, Ninh Thuận | 48nt.gttc | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
241. | Bệnh viện PHCN, Ninh Thuận | 48nt.phcn | 0 | 5/23/2017 |
242. | Trung tâm Y tê huyện Hàm Tân, Bình Thuận | 49bt.ht | 0 | 10/8/2018 |
243. | Bệnh viện ĐK khu vực Bắc Bình Thuận, Bình Thuận | 49bt.kvb | 0 | 12/13/2017 |
244. | Trung tâm Y tế huyện Ia H'Drai, Kon Tum | 50kt.hd | 0 | 10/8/2018 |
245. | Bv cao su Chư Sê, Gia Lai | 51gl.cscs | 0 | 3/7/2018 |
246. | Bv cao su Mang Yang, Gia Lai | 51gl.csmy | 0 | 3/7/2018 |
247. | Bệnh viện Tâm Thần kinh, Gia Lai | 51gl.ttt | 0 | 2/28/2018 |
248. | Bệnh viện đa khoa Khu vực 333, Đắk Lắk | 52dl.333 | 0 | 2/5/2018 |
249. | Bệnh viện đa khoa TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk | 52dl.bmt | 0 | 11/23/2017 |
250. | Bệnh viện Công an tỉnh Đắk Lắk, Đắk Lắk | 52dl.cadl | 0 | 12/27/2016 |
251. | Bệnh viện đa khoa huyện Cư Kuin, Đắk Lắk | 52dl.ck | 0 | 10/3/2017 |
252. | Trung tâm Da Liễu, Đắk Lắk | 52dl.dl | 0 | 8/28/2017 |
253. | Bệnh viện Nhi Đức Tâm, Đắk Lắk | 52dl.dt | 0 | 9/19/2018 |
254. | Bệnh viện đa khoa huyện Ea Súp, Đắk Lắk | 52dl.es | 0 | 3/21/2017 |
255. | Bệnh viện đa khoa huyện Krông Bông, Đắk Lắk | 52dl.kb | 0 | 10/4/2018 |
256. | Bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh, Đắk Lắk | 52dl.th | 0 | 12/19/2016 |
257. | TTYT Bảo Lộc, Lâm Đồng | 54ld.bl | 0 | 3/24/2017 |
258. | Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng bộ GTVT Đà Lạt, Lâm Đồng | 54ld.gtdl | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
259. | Trung tâm y tế Bù Đốp, Bình Phước | 55bp.bd | 0 | 12/14/2017 |
260. | Bệnh viện đa khoa cao su Bình Long, Bình Phước | 55bp.csbl | 0 | 12/19/2017 |
261. | Bệnh viện công ty cổ phần cao su Đồng Phú, Bình Phước | 55bp.csdp | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
262. | Bệnh viện CT TNHH MTV cao su Lộc Ninh, Bình Phước | 55bp.csln | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
263. | Trung tâm y tế công ty TNHH MTV cao su Phú Riềng, Bình Phước | 55bp.cspr | 0 | 3/7/2018 |
264. | Trung tâm y tế Chơn Thành, Bình Phước | 55bp.ct | 0 | 10/4/2018 |
265. | Trung tâm y tế Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước | 55bp.dx | 0 | 12/29/2017 |
266. | Trung tâm y tế Bến Cầu, Tây Ninh | 56tni.bc | 0 | 12/22/2017 |
267. | Bệnh viện đa khoa Tư nhân Cao Văn Chí, Tây Ninh | 56tni.cvc | 0 | 6/14/2018 |
268. | Bệnh viện quốc tế Comlumbia Asia, Bình Dương | 57bdu.ca | 0 | 1/16/2018 |
269. | Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo 1, Bình Dương | 57bdu.hh1 | 0 | 12/9/2017 |
270. | Bệnh viện đa khoa Hoàn Hảo 2, Bình Dương | 57bdu.hh2 | 0 | 10/4/2018 |
271. | Bệnh viện đa khoa Cao su Đồng Nai, Đồng Nai | 58dna.cs | 0 | 1/20/2017 |
272. | Trung tâm y tế huyện Thống Nhất, Đồng Nai | 58dna.dg | 0 | 12/5/2017 |
273. | Bệnh viện đa khoa huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai | 58dna.nt | 0 | 12/13/2016 |
274. | Bệnh viện chuyên khoa Răng Hàm Mặt Việt Anh Đức, Đồng Nai | 58dna.vad | 0 | 12/11/2017 |
275. | Trung tâm y tế QDY huyện Côn Đảo, Bà Rịa Vũng Tàu | 59brvt.cd | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
276. | Trung tâm Y tế thành phố Bà Rịa, Bà Rịa Vũng Tàu | 59brvt.tpbr | 0 | 11/27/2017 |
277. | Trung tâm Y tế thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa Vũng Tàu | 59brvt.tpvt | 0 | 10/30/2017 |
278. | Bệnh viện đa khoa Vạn Phước, Bà Rịa Vũng Tàu | 59brvt.vp | 0 | 1/29/2018 |
279. | Bệnh viện 30-4, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.304 | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
280. | Bệnh viện Thẩm mỹ AVA Văn Lang, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.ava | 0 | 1/4/2018 |
281. | Bệnh viện công an Chí Hòa, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.cach | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
282. | Bệnh viện công an TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.catp | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
283. | Bệnh viện chấn thương chỉnh hình và phcn TP. HCM, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.chtp | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
284. | Bệnh viện Chợ Rẫy, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.crhcm | 0 | 11/21/2017 |
285. | Bệnh viện GTVT TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.gttp | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
286. | Bệnh viện Đa Khoa Mắt Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.msg | 0 | 12/22/2016 |
287. | Bệnh viện Mắt Việt Hàn, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.mvh | 0 | 11/22/2017 |
288. | Bệnh viện Ngọc Linh, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.nl | 0 | 8/1/2018 |
289. | Bệnh viện Nguyễn Trãi, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.nt | 0 | 6/14/2018 |
290. | Bệnh viện Quốc tế Phúc An Khang, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.pak | 0 | 12/20/2016 |
291. | Bệnh viện Đa khoa Quốc Ánh, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.qa | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
292. | Bệnh viện STO Phương Đông, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.sto | 0 | 12/13/2017 |
293. | Bệnh viện CK PTTM Á Âu, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.tmaa | 0 | 9/18/2017 |
294. | Bệnh viện PTTHTM Hiệp Lợi, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.tmhl | 0 | 12/8/2017 |
295. | Bệnh viện Thẩm Mỹ JW, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.tmjw | 0 | 10/2/2018 |
296. | Bệnh viện Thẩm Mỹ Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.tmsg | 0 | 11/15/2017 |
297. | Bệnh viện chuyên khoa PTTM Quốc tế Thảo Điền, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.tmtd | 0 | 12/2/2017 |
298. | Bệnh viện CK Thẩm Mỹ Việt Mỹ, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.tmvm | 0 | 6/1/2018 |
299. | Bệnh viện Tâm thần TP.HCM, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.tt | 0 | 12/18/2017 |
300. | Bệnh viện ĐK Tâm Trí Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | 60hcm.ttsg | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
301. | Trung tâm y tế Mộc Hoá, Long An | 61la.mh | 0 | 12/18/2017 |
302. | Bệnh viện Y học cổ truyền, Long An | 61la.yhct | 1 | 10/9/2018 |
303. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Anh Đức, Tiền Giang | 62tg.ad | 0 | 12/6/2017 |
304. | Trung tâm y tế huyện Chợ Gạo, Tiền Giang | 62tg.cg | 0 | 1/23/2018 |
305. | Trung tâm Y tế huyện Gò Công Tây, Tiền Giang | 62tg.gct | 0 | 7/17/2018 |
306. | Trung tâm y tế huyện Tân Phước, Tiền Giang | 62tg.tp | 0 | 12/4/2017 |
307. | Trung tâm y tế huyện Tân Phú Đông, Tiền Giang | 62tg.tpd | 0 | 2/28/2018 |
308. | Bệnh viện đa khoa huyện Giồng Trôm, Bến Tre | 63btr.gt | 0 | 12/6/2017 |
309. | Bệnh viện đa khoa Hàm Long, Bến Tre | 63btr.hl | 0 | 8/21/2017 |
310. | Bệnh viện đa khoa Minh Đức, Bến Tre | 63btr.md | 0 | 9/13/2018 |
311. | Bệnh viện đa khoa khu vực Cầu Ngang, Trà Vinh | 64tv.cn | 0 | 12/18/2017 |
312. | Bệnh viện đa khoa Minh Tâm, Trà Vinh | 64tv.mt | 0 | 12/1/2017 |
313. | Bệnh viện Quân Dân y Trà Vinh, Trà Vinh | 64tv.qdy | 0 | 11/20/2017 |
314. | Bệnh viện Sản Nhi, Trà Vinh | 64tv.san | 0 | 8/9/2018 |
315. | Bệnh viện đa khoa Khu vực Hồng Ngự, Đồng Tháp | 66dt.kvhn | 0 | 7/23/2018 |
316. | Bệnh viện Mắt Quang Đức, Đồng Tháp | 66dt.matqd | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
317. | Bệnh viện quốc tế Thái Hòa, Đồng Tháp | 66dt.qtth | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
318. | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Bình, Đồng Tháp | 66dt.tb | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
319. | Bệnh viện đa khoa thành phố Long Xuyên, An Giang | 67ag.lx | 0 | 11/21/2017 |
320. | Bệnh viện Tim Mạch, An Giang | 67ag.tm | 0 | 9/19/2018 |
321. | Bệnh viện phụ sản Vuông Tròn, An Giang | 67ag.vt | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
322. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Bình An, Kiên Giang | 68kg.ba | 0 | 7/10/2017 |
323. | Bệnh viện đa khoa huyện Kiên Lương, Kiên Giang | 68kg.kl | 8 | 4/23/2018 |
324. | Trung tâm y tế thành phố Rạch Giá, Kiên Giang | 68kg.rg | 0 | 11/29/2017 |
325. | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Thuận, Kiên Giang | 68kg.vt | 0 | 11/21/2017 |
326. | Bệnh viện công an Cần Thơ, Cần Thơ | 69ct.cact | 0 | 1/3/2017 |
327. | Bệnh viện Quân Dân Y thành phố Cần Thơ, TP. Cần Thơ | 69ct.cd | 0 | 11/21/2017 |
328. | Trung tâm Y tế huyện Cái Răng, TP. Cần Thơ | 69ct.cr | 0 | 9/4/2018 |
329. | Bệnh viện Da liễu, TP. Cần Thơ | 69ct.dl | 0 | 12/20/2017 |
330. | Bệnh viện Đa khoa Medic Hòa Hảo Cần Thơ, TP. Cần Thơ | 69ct.mhh | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
331. | Bệnh viện Mắt Sài Gòn, Cần Thơ, TP. Cần Thơ | 69ct.msc | 0 | 10/9/2018 |
332. | Bệnh viện Tim mạch, TP. Cần Thơ | 69ct.tm | 0 | 12/6/2017 |
333. | Bệnh viện đa khoa Tâm Minh Đức, TP. Cần Thơ | 69ct.tmd | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
334. | Bệnh viện Tai Mũi Họng, TP. Cần Thơ | 69ct.tmh | 0 | 12/12/2017 |
335. | Bệnh viện đa khoa Thốt Nốt, TP. Cần Thơ | 69ct.tn | 0 | 12/9/2016 |
336. | Bệnh viện Đại học Y dược Cần Thơ, Cần Thơ | 69ct.yd | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
337. | Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản, Hậu Giang | 70hgi.vtt | 0 | 9/12/2018 |
338. | Bệnh viện Quân Dân Y, Sóc Trăng | 71st.qdy | 0 | Năm 2017 chưa đăng nhập |
339. | Trung tâm y tế huyện Trần Đề*, Sóc Trăng | 71st.td | 0 | 12/6/2017 |
340. | Bệnh viện Đa khoa huyện Đông Hải, Bạc Liêu | 72bl.dh | 0 | 5/21/2018 |
341. | Bệnh viện Đa khoa Thanh Vũ Medic, Bạc Liêu | 72bl.tv | 0 | 1/23/2018 |
342. | Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Lợi, Bạc Liêu | 72bl.vl | 0 | 12/4/2017 |
343. | Bệnh viện Công an tỉnh Cà Mau, Cà Mau | 73cm.cacm | 0 | 12/22/2017 |
344. | Trung tâm Y tế Phú Tân, Cà Mau | 73cm.pt | 0 | 12/4/2017 |
345. | Bệnh viện Quân dân y Cà Mau, Cà Mau | 73cm.qdy | 0 | 10/8/2018 |
346. | Trung tâm Y tế Thới Bình, Cà Mau | 73cm.tb | 0 | 7/26/2018 |
347. | Trung tâm Y tế U Minh, Cà Mau | 73cm.um | 0 | 10/2/2018 |
348. | Bệnh viện Đức Khang, TP. Hồ Chí Minh | 80hcm.dk | 0 | 12/29/2016 |
349. | Bệnh viện Thẩm Mỹ EMCAS, TP. Hồ Chí Minh | | 0 | 3/19/2018 |
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH BỆNH VIỆN CÓ ĐĂNG TẢI BẰNG CHỨNG CHO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017
(Bệnh viện không có tên trong danh sách là các bệnh viện không đăng tải bằng chứng)
STT | Tên bệnh viện | Số bằng chứng cải tiến |
1. | Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh, Nghệ An | 3,738 |
2. | Bệnh viện Bà Rịa, Bà Rịa Vũng Tàu | 2,160 |
3. | Bệnh viện Tâm Thần, Bà Rịa Vũng Tàu | 1,096 |
4. | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam, Quảng Nam | 662 |
5. | Bệnh viện Quốc tế Phương Châu, TP. Cần Thơ | 585 |
6. | Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần, Khánh Hòa | 377 |
7. | Bệnh viện đa khoa Vĩnh Toàn Đà Nẵng, TP. Đà Nẵng | 342 |
8. | Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec Times city, Hà Nội | 318 |
9. | Bệnh viện đa khoa Đặng Thùy Trâm, Quảng Ngãi | 310 |
10. | Bệnh viện Phú Vang, Thừa Thiên Huế | 271 |
11. | Bệnh viện Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh | 229 |
12. | Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 1, Bình Dương | 197 |
13. | Bệnh viện Medlatec, Hà Nội | 175 |
14. | Bệnh viện Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh | 164 |
15. | Bệnh viện đa khoa khu vực Cam Ranh, Khánh Hòa | 155 |
16. | Bệnh viện đa khoa khu vực Định Quán, Đồng Nai | 148 |
17. | Bệnh viện Phục hồi chức năng Lâm Đồng | 142 |
18. | Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Bắc Ninh | 141 |
19. | Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã, Sơn La | 139 |
20. | Bệnh viện Phong & Da liễu, Thừa Thiên Huế | 127 |
21. | Bệnh viện A Lưới, Thừa Thiên Huế | 120 |
22. | Trung tâm Y tế huyện Đăk Pơ, Gia Lai | 113 |
23. | Bệnh viện Quận 11, TP. Hồ Chí Minh | 109 |
24. | Trung tâm Y tế huyện Chư Prông, Gia Lai | 103 |
25. | Bệnh viện đa khoa trung tâm, An Giang | 97 |
26. | Trung tâm y tế Tân Trụ, Long An | 97 |
27. | Bệnh viện Đa khoa khu vực La Gi, Bình Thuận | 96 |
28. | Bệnh viện Nhi đồng, TP. Cần Thơ | 94 |
29. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bình Định | 93 |
30. | Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng, TP. Đà Nẵng | 93 |
31. | Bệnh viện ĐH Y Dược, HAGL, Gia Lai | 91 |
32. | Trung tâm Y tế huyện Kông Chro, Gia Lai | 87 |
33. | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế, Thừa Thiên Huế | 87 |
34. | Bệnh viện đa khoa Khu vực Phúc Yên, Vĩnh Phúc | 86 |
35. | Bệnh viện đa khoa Mỹ Phước, Bình Dương | 86 |
36. | Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Đà Nẵng, TP. Đà Nẵng | 83 |
37. | Bệnh viện Mắt Sài Gòn, Hà Nội | 81 |
38. | Bệnh viện Hương Thủy, Thừa Thiên Huế | 80 |
39. | Bệnh viện Đa khoa huyện Phước Long, Bạc Liêu | 78 |
40. | Bệnh viện Ung Bướu, TP. Hồ Chí Minh | 77 |
41. | Bệnh viện Ung bướu, Hà Nội | 75 |
42. | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới, TP. Hồ Chí Minh | 74 |
43. | Trung tâm Y tế quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng | 74 |
44. | Bệnh viện Hữu Nghị, Hà Nội | 73 |
45. | Bệnh viện đa khoa khu vực Tân Châu, An Giang | 73 |
46. | Bệnh viện Thẩm Mỹ Kangnam, TP. Hồ Chí Minh | 72 |
47. | Bệnh viện Lê Lợi, Bà Rịa Vũng Tàu | 71 |
48. | Bệnh viện Mắt, TP. Hồ Chí Minh | 71 |
49. | Bệnh viện Nam Đông, Thừa Thiên Huế | 68 |
50. | Bệnh viện Phụ sản, TP. Cần Thơ | 66 |
51. | Bệnh viện Phục hồi chức năng, Nam Định | 65 |
52. | Trung tâm y tế Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước | 65 |
53. | Bệnh viện Hạnh Phúc, An Giang | 64 |
54. | Bệnh viện Mắt, Bà Rịa Vũng Tàu | 63 |
55. | Trung tâm y tế huyện Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu | 62 |
56. | Bệnh viện đa khoa huyện Thoại Sơn, An Giang | 62 |
57. | Trung tâm y tế huyện Thanh Thuỷ, Phú Thọ | 61 |
58. | Bệnh viện Mắt, TMH, RHM, An Giang | 60 |
59. | Bệnh viện Thống Nhất, TP. HCM | 57 |
60. | Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức III, TP. Hồ Chí Minh | 57 |
61. | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên, Sơn La | 56 |
62. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Hậu Giang | 56 |
63. | Bệnh viện C Đà Nẵng, Đà Nẵng | 56 |
64. | Bệnh viện Mắt Sài Gòn 1, Hà Nội | 56 |
65. | Bệnh viện quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh | 55 |
66. | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh, Bắc Ninh | 54 |
67. | Bệnh viện YHCT Thái Nguyên, Thái Nguyên | 54 |
68. | Bệnh viện đa khoa Bình Dân, An Giang | 53 |
69. | Trung tâm y tế Châu Thành, Long An | 52 |
70. | Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Xuân, Phú Yên | 52 |
71. | Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình, Ninh Bình | 52 |
72. | Bệnh viện Đa khoa huyện Hồng Dân, Bạc Liêu | 52 |
73. | Bệnh viện Sản Nhi tỉnh, Hưng Yên | 51 |
74. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Gia Lai | 51 |
75. | Bệnh viện đa khoa huyện Quang Bình, Hà Giang | 50 |
76. | Trung tâm Y tế huyện Chư Sê, Gia Lai | 50 |
77. | Bệnh viện đa khoa huyện Kinh Môn, Hải Dương | 49 |
78. | Bệnh viện đa khoa huyện Lấp Vò, Đồng Tháp | 49 |
79. | Trung tâm Y tế huyện Châu Thành, Hậu Giang | 48 |
80. | Bệnh viện Truyền máu Huyết học, TP. Hồ Chí Minh | 48 |
81. | Trung tâm y tế huyện Tân Thành, Bà Rịa Vũng Tàu | 46 |
82. | Bệnh viện Tâm Thần, Đồng Tháp | 46 |
83. | Bệnh viện đa khoa Trà Vinh, Trà Vinh | 46 |
84. | Bệnh viện đa khoa huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp | 46 |
85. | Bệnh viện đa khoa Tri Tôn, An Giang | 46 |
86. | Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm, Khánh Hòa | 44 |
87. | Bệnh viện Phục hồi chức năng, Bình Định | 44 |
88. | Bệnh viện đa khoa tỉnh, Hà Giang | 44 |
89. | Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau, Cà Mau | 44 |
90. | Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, Bắc Ninh | 43 |
91. | Bệnh viện đa khoa huyện Hải Hậu, Nam Định | 43 |
92. | Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam, Cu Ba, Hà Nội | 43 |
93. | Bệnh viện đa khoa khu vực huyện Bắc Quang, Hà Giang | 42 |
94. | Bệnh viện đa khoa Nhật Tân, An Giang | 41 |
95. | Bệnh viện đa khoa huyện Gia Lộc, Hải Dương | 41 |
96. | Bệnh viện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế | 40 |
97. | Trung tâm Y tế quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng | 40 |
98. | Trung tâm Y tế Nguyễn Văn Thủ, huyện Vũng Liêm | 39 |
99. | Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Đà Lạt, Lâm Đồng | 39 |
100. | Bệnh viện Da liễu Bắc Ninh, Bắc Ninh | 39 |
101. | Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh | 39 |
102. | Bệnh viện Đa khoa huyện Nguyên Bình, Cao Bằng | 38 |
103. | Bệnh viện Y Dược cổ truyền Đồng Nai | 38 |
104. | Bệnh viện YHCT và PHCN, Khánh Hòa | 37 |
105. | Trung tâm Y tế thành phố Pleiku, Gia Lai | 36 |
106. | Bệnh viện quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh | 36 |
107. | Bệnh viện đa khoa khu vực Cẩm Phả, Quảng Ninh | 36 |
108. | Bệnh viện tâm thần tỉnh, Nam Định | 36 |
109. | Bệnh viện Y học cổ truyền, Tiền Giang | 35 |
110. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương | 34 |
111. | Trung tâm Y tế huyện Vị Thủy, Hậu Giang | 34 |
112. | Bệnh viện Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi, Gia Lai | 33 |
113. | Bệnh viện Y học cổ truyền Hải Phòng, Hải Phòng | 33 |
114. | Bệnh viện Tâm Thần kinh, Gia Lai | 33 |
115. | Bệnh viện Phục hồi chức năng Bắc Ninh, Bắc Ninh | 33 |
116. | Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng, TP. Đà Nẵng | 33 |
117. | Bệnh viện Y Dược cổ truyền, Ninh Thuận | 32 |
118. | Bệnh viện Đa khoa Vạn Hạnh, TP. Hồ Chí Minh | 32 |
119. | Bệnh viện PHCN tỉnh, Bình Dương | 32 |
120. | Trung tâm Y tế huyện Kbang, Gia Lai | 31 |
121. | Bệnh viện đa khoa Kỳ Anh, Hà Tĩnh | 31 |
122. | Bệnh viện Hùng Vương, TP. Hồ Chí Minh | 30 |
123. | Bệnh viện đa khoa Vạn Phúc 2, Bình Dương | 30 |
124. | Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng | 30 |
125. | Bệnh viện Mắt Cao Thắng, TP. Hồ Chí Minh | 30 |
126. | Bệnh viện Lao và bệnh Phổi, Phú Thọ | 30 |
127. | Trung tâm Y tế huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng | 30 |
128. | Bệnh viện 74 Trung ương, Vĩnh Phúc | 29 |
129. | Bệnh viện đa khoa tỉnh, Hải Dương | 28 |
130. | Bệnh viện Trưng Vương, TP. Hồ Chí Minh | 28 |
131. | Trung tâm Y tế huyện Chư Pưh, Gia Lai | 28 |
132. | Bệnh viện Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh | 28 |
133. | Bệnh viện SAIGON-ITO Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh | 28 |
134. | Bệnh viện 331, Gia Lai | 28 |
135. | Bệnh viện đa khoa Châu Thành, An Giang | 27 |
136. | Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới, Quảng Bình | 27 |
137. | Bệnh viện Đa khoa khu vực Ayun Pa, Gia Lai | 26 |
138. | Trung tâm y tế thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang | 25 |
139. | Bệnh viện Quận 2, TP. Hồ Chí Minh | 25 |
140. | Bệnh viện Tim Mạch, An Giang | 25 |
141. | Bệnh viện Thẩm mỹ Kim Hospital, TP. Hồ Chí Minh | 25 |
142. | Trung tâm Y tế huyện Đăk Đoa, Gia Lai | 25 |
143. | Bệnh viện đa khoa huyện Nam Sách, Hải Dương | 24 |
144. | Bệnh viện đa khoa huyện chợ Lách, Bến Tre | 24 |
145. | Trung tâm Y tế thành phố Vị Thanh, Hậu Giang | 24 |
146. | Bệnh viện đa khoa huyện Lai Vung, Đồng Tháp | 24 |
147. | Bệnh viện Phong Điền, Thừa Thiên Huế | 24 |
148. | Bệnh viện đa khoa khu vực Đồng Tháp Mười, Long An | 23 |
149. | Bệnh viện Nguyễn Trãi, TP. Hồ Chí Minh | 22 |
150. | Bệnh viện Tâm Thần, Hà Nội | 22 |
151. | Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Thừa Thiên Huế | 22 |
152. | Bệnh viện Hương Trà, Thừa Thiên Huế | 21 |
153. | Bệnh viện Phổi Trung ương, Hà Nội | 21 |
154. | Bệnh viện Mắt Đà Nẵng, TP. Đà Nẵng | 21 |
155. | Bệnh viện Y dược cổ truyền Thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long | 20 |
156. | Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ, Hậu Giang | 20 |
157. | Bệnh viện đa khoa Sa Đéc, Đồng Tháp | 20 |
158. | Bệnh viện ĐK Thăng Long, Hà Nội | 20 |
159. | Bệnh viện đa khoa Hương Sơn, Hà Tĩnh | 20 |
160. | Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM, TP. Hồ Chí Minh | 19 |
161. | Bệnh viện đa khoa khu vực Nhị Chiểu, Hải Dương | 19 |
162. | Trung tâm y tế huyện Tam Đường, Lai Châu | 19 |
163. | Bệnh viện đa khoa Bình Điền, Thừa Thiên Huế | 18 |
164. | Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng, Hải Phòng | 17 |
165. | Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái, Quảng Ninh | 17 |
166. | Bệnh viện đa khoa Chân Mây, Thừa Thiên Huế | 17 |
167. | Bệnh viện Tâm thần, Hà Tĩnh | 17 |
168. | Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy, Tiền Giang | 17 |
169. | Trung tâm y tế Thị xã Phước Long, Bình Phước | 16 |
170. | Bệnh viện Phục hồi chức năng, Thừa Thiên Huế | 16 |
171. | Bệnh viện Quốc tế Chấn thương chỉnh hình Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | 16 |
172. | Bệnh viện Da liễu, Hà Nội | 16 |
173. | Trung tâm y tế huyện Đất Đỏ, Bà Rịa Vũng Tàu | 15 |
174. | Bênh viên Đa khoa tư nhân An Phước, Bình Thuận | 15 |
175. | Bệnh viện Tâm Thần, Phú Thọ | 15 |
176. | Trung tâm Y tế huyện Ia Grai, Gia Lai | 15 |
177. | Bệnh viện Đức Khang, TP. Hồ Chí Minh | 15 |
178. | Bệnh viện Mắt Trung ương, Hà Nội | 14 |
179. | Viện Y dược học dân tộc TP.HCM, TP. Hồ Chí Minh | 14 |
180. | Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thừa Thiên Huế | 13 |
181. | Trung tâm Y tế huyện Đức Cơ, Gia Lai | 12 |
182. | Bệnh viện đa khoa tư nhân Hòa Bình, Hải Dương | 12 |
183. | Trung tâm y tế Hớn Quản, Bình Phước | 12 |
184. | Bệnh viện Nhân Dân 115, TP. Hồ Chí Minh | 12 |
185. | Bệnh viện Tim Tâm Đức, TP. Hồ Chí Minh | 12 |
186. | Bệnh viện đa khoa Cửa Đông, Nghệ An | 12 |
187. | Trung tâm y tế Đồng Phú, Bình Phước | 12 |
188. | Bệnh viện đa khoa huyện Mường La, Sơn La | 11 |
189. | Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Du, Bắc Ninh | 11 |
190. | Bệnh viện Mắt, Thừa Thiên Huế | 11 |
191. | Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Diêm, Khánh Hòa | 11 |
192. | Trung tâm y tế Thị xã Bình Long, Bình Phước | 11 |
193. | Bệnh viện YHCT, Ninh Bình | 11 |
194. | Trung tâm Y tế huyện Ia Pa, Gia Lai | 11 |
195. | Bệnh viện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế | 11 |
196. | Trung tâm y tế huyện Phong Thổ, Lai Châu | 10 |
197. | Bệnh viện Nhi, Quảng Nam | 10 |
198. | Bệnh viện Mắt Bắc Ninh, Bắc Ninh | 10 |
199. | Bệnh viện Nhi Đồng 1, TP. Hồ Chí Minh | 10 |
200. | Bệnh viện Phụ Sản Mê-Kông, TP. Hồ Chí Minh | 9 |
201. | Bệnh viện Y dược cổ truyền, Kon Tum | 8 |
202. | Bệnh viện đa khoa huyện Vị Xuyên, Hà Giang | 8 |
203. | Bệnh viện đa khoa tỉnh, Lai Châu | 8 |
204. | Trung tâm Y tế quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng | 8 |
205. | Bệnh viện Phục hồi chức năng, Đồng Tháp | 8 |
206. | Bệnh viện đa khoa Phố Nối, Hưng Yên | 7 |
207. | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An | 7 |
208. | Trung tâm Y tế Từ Sơn, Bắc Ninh | 7 |
209. | Bệnh viện CTCH-PTTH, Thừa Thiên Huế | 7 |
210. | Bệnh viện Lao và các bệnh Phổi, Yên Bái | 7 |
211. | Bệnh viện Phục hồi chức năng Đà Nẵng, TP. Đà Nẵng | 7 |
212. | Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | 6 |
213. | Bệnh viện Thanh Nhàn, Hà Nội | 6 |
214. | Trung tâm Y tế quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng | 5 |
215. | Bệnh viện Đa khoa khu vực An Khê, Gia Lai | 5 |
216. | Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Mil, Đăk Nông | 4 |
217. | Bệnh viện đa khoa Cao su Dầu Tiếng, Bình Dương | 3 |
218. | Bệnh viện đa khoa huyện Quế Võ, Bắc Ninh | 3 |
219. | Bệnh viện đa khoa huyện Tây Hòa, Phú Yên | 3 |
220. | Bệnh viện đa khoa thành phố Long Xuyên, An Giang | 2 |
221. | Bệnh viện Trường Đại học kỹ thuật y tế, Hải Dương | 2 |
222. | Trung tâm Y tế thành phố Bà Rịa, Bà Rịa Vũng Tàu | 2 |
223. | Trung tâm y tế Bến Cầu, Tây Ninh | 1 |
224. | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳ Châu, Nghệ An | 1 |