hieuluat

Công văn 3519/BGTVT-CYT ngày 31/03/2016 triển khai Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh ATTP năm 2016

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:3519/BGTVT-CYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Công
    Ngày ban hành:31/03/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:31/03/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------
    Số: 3519/BGTVT-CYT
    V/v:Triển khai Tháng hành động vì chất lượng VSATTP năm 2016.
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2016
     
     
    Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc
     
     
    Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP), trong đó Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo “Hàng năm, Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Công Thương, các Bộ ngành liên quan và các địa phương tổ chức, triển khai “Tháng hành động vì chất lượng an toàn thực phẩm”; Công văn số 241/KH-BCĐTƯVSATTP ngày 22/3/2016 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm Kế hoạch triển khai Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm” năm 2016.
    Với Mục tiêu tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm, Bộ Giao thông vận tải triển khai tháng hành động vì an toàn thực phẩm trong toàn Ngành như sau:
    I. CHỦ ĐỀ “THÁNG HÀNH ĐỘNG” NĂM 2016: “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”
    II. MỤC TIÊU
    - Giải quyết căn bản bức xúc nổi cộm hiện nay là sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; giảm thiểu rõ nét mức tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong rau, quả; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong thịt lợn, thịt gà, thủy sản nuôi, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông sản; đồng thời, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân trong việc sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn.
    - Tăng cường thanh tra, kiểm tra đảm bảo an toàn thực phẩm rau, thịt tại các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, nhập khẩu, lưu thông, kinh doanh thực phẩm đặc biệt là các cơ sở nhỏ lẻ, bếp ăn tập thể nhằm hạn chế tối đa xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm trong ngành Giao thông vận tải.
    - Kiên quyết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể, công trường thi công và các cơ sở kinh doanh suất ăn công nghiệp trong Ngành giao thông vận tải.
    - Giảm thiểu ngộ độc thực phẩm từ rau, thịt mất an toàn thực phẩm.
    - Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành GTVT được phổ biến về kiến thức và nâng cao nhận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm; Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp có bếp ăn tập thể, người sản xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng trong công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
    III. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI
    - Thời gian: Từ ngày 15/4/2016 đến 15/5/2016.
    - Phạm vi triển khai: các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT.
    IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
    1. Khẩu hiệu tuyên truyền trong Tháng hành động:
    - Nhiệt liệt hưởng ứng Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016.
    - Chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng hãy quyết tâm ngăn chặn thực phẩm rau, thịt không an toàn.
    - Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển, kinh doanh, sử dụng thực phẩm không an toàn; gia cầm nhập lậu, không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch.
    - Vì sức khỏe người tiêu dùng, không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh Mục được phép sử dụng.
    - Vì sức khỏe người tiêu dùng, hãy đảm bảo thời gian cách ly sau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
    - Vì sức khỏe người tiêu ng, không sử dụng hóa chất, kháng sinh ngoài danh Mục, chất cấm trong chăn nuôi.
    - Không sử dụng phẩm màu độc hại, các chất phụ gia, hóa chất ngoài danh Mục cho phép trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
    - Sử dụng rau, thịt mất vệ sinh, không an toàn tự tìm đến bệnh tật.
    - Chủ động phát hiện hành vi vi phạm an toàn thực phẩm hãy báo cho cơ quan chức năng gần nhất.
    - Đ đm bảo an toàn thực phẩm, hãy ăn chín, uống sôi, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
    2. Truyền thông
    - Các đơn vị trong Ngành, đặc biệt là các đơn vị truyền thông mở chiến dịch truyền thông để phổ biến giáo dục, kiến thức về an toàn thực phẩm; phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về ATTP; chuyển tải thông tin về các hoạt động quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm.
    - Tập trung tuyên truyền các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về VSATTP tại bếp ăn tập thể.
    - Tuyên truyền, hướng dẫn nêu cao vai trò trách nhiệm, tầm quan trọng của việc thực hiện tốt các quy định về vệ sinh cơ sở, vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ chế biến thực phẩm, vệ sinh cá nhân trong việc phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm; tuyên truyền, phổ biến, giám sát việc thực hiện Điều kiện kiến thức và sức khỏe của người trực tiếp chế biến thực phẩm, vệ sinh an toàn trong chế biến, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh, sử dụng thực phẩm và phụ gia thực phẩm góp phần vào giảm thiểu ngộ độc thực phẩm.
    - Tuyên truyền để người tiêu dùng hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong an toàn thực phẩm; Đặc biệt là quyền khiếu nại, trách nhiệm khai báo, tố giác các hành vi vi phạm an toàn thực phẩm của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
    - Hướng dẫn cách chọn mua, chế biến, bảo quản và tiêu dùng thực phẩm an toàn.
    3. Công tác kim tra, giám sát
    - Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản pháp luật về ATTP. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về ATTP và việc triển khai Tháng hành động vì chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2016.
    - Việc thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm hướng tới chủ đề Tháng hành động vì chất lượng an toàn thực phẩm năm 2016 là “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”.
    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phối hợp với tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên cùng cấp đẩy mạnh tuyên truyền về đảm bảo an toàn thực phẩm tới cán bộ công chức, viên chức, người lao động ngành Giao thông vận tải, đặc biệt tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, công trường thi công... có bếp ăn tập thể.
    2. Trên tất cả các trang Website, báo và tạp chí ngành Giao thông vận tải tăng cường chuyển tải các thông tin để phổ biến kiến thức, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm, các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm...
    3. Cục Y tế Giao thông vận tải
    - Là cơ quan thường trực có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các nội dung hoạt động trong tháng phát động tại các đơn vị trong toàn ngành Giao thông vận tải.
    - Phối hợp với cơ quan truyền thông ngành Giao thông vận tải tăng cường công tác tuyên truyền về an toàn thực phẩm.
    Bộ Giao thông vận tải yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai kịp thời các nội dung trên, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giao thông vận tải (theo mẫu báo cáo kèm theo) trước ngày 20/5/2016 (qua Cục Y tế Giao thông vận tải; Địa chỉ: 73 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Ban Chỉ đạo liên ngành TƯVSATTP (để b/c);
    - Công đoàn GTVT Việt Nam;
    - Báo GTVT, Trung tâm CNTT;
    - L
    ưu VT, CYT(5).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Văn Công
     
    BÁO CÁO
    KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ CHẤT LƯỢNG VSATTP NĂM 2016
     
     
    I. Công tác chỉ đạo: (nêu cụ thể)
    II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại các cơ sở thực phẩm (không bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành T.Ư thực hiện và báo cáo)
    1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra
    Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
    Trong đó:
    1.1. Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến tỉnh:
    1.2. Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến huyện:
    2. Kết quả thanh tra, kiểm tra:
    Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:

    TT
    Loại hình cơ sở thực phẩm
    Tổng số cơ sở
    Số cơ sở được thanh tra, kiểm tra
    Số cơ sở đạt
    Tỷ lệ % đạt
    1
    Sản xuất, chế biến
     
     
     
     
    2
    Kinh doanh
     
     
     
     
    3
    Dịch vụ ăn uống
     
     
     
     
     
    Tổng số (1+2+3)
     
     
     
     
    Bng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm

    TT
    Tổng hợp tình hình vi phạm
    Số lượng
    Tỷ lệ % so với số được kiểm tra
    1
    Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra
     
     
    2
    Số cơ sở có vi phạm
     
     
    3
    Số cơ sở vi phạm bị xử lý
     
     
    Trong đóTrong đóTrong đóTrong đó
    3.1. Hình thức phạt chính:3.1. Hình thức phạt chính:3.1. Hình thức phạt chính:3.1. Hình thức phạt chính:
     
    Số cơ sở bị cảnh cáo
     
     
     
    Số cơ sở bị phạt tiền
     
     
     
    Tổng số tiền phạt
     
     
    3.2. Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả3.2. Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả3.2. Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả3.2. Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
    *
    Số cơ sở bị đóng cửa
     
     
    *
    Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm
     
     
     
    Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
     
     
    *
    Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
     
     
     
    Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
     
     
    *
    Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
     
     
     
    Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục
     
     
    *
    Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo
     
     
     
    Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành
     
     
    *
    Các xử lý khác
     
     
    3.3
    Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý
     
     
    3.4
    Số cơ sở có vi phạm nhưng không bị xử lý (chỉ nhắc nhở)
     
     
    Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu

    TT
    Nội dung vi phạm
    Số cơ sở được thanh tra
    Số cơ sở vi phạm
    Tỷ lệ %
    1
    Quy định về sử dụng thuốc BVTV
     
     
     
    2
    Quy định về sử dụng chất cấm, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi
     
     
     
    3
    Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
     
     
     
    4
    Điều kiện về con người
     
     
     
    5
    Công bố sản phẩm
     
     
     
    6
    Ghi nhãn thực phẩm
     
     
     
    7
    Quảng cáo thực phẩm
     
     
     
    8
    Chất lượng sản phẩm thực phẩm
     
     
     
    9
    Vi phạm khác (ghi rõ)
     
     
     
    Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu

    TT
    Loại xét nghiệm
    Kết quả xét nghiệm mẫuKết quả xét nghiệm mẫuKết quả xét nghiệm mẫu
    Tổng số mẫu xét nghiệm
    Số mẫu không đạt
    Tỷ lệ % không đạt
    I. Xét nghiệm tại LaboI. Xét nghiệm tại LaboI. Xét nghiệm tại LaboI. Xét nghiệm tại LaboI. Xét nghiệm tại Labo
    1
    Hóa lý
     
     
     
    2
    Vi sinh
     
     
     
     
    Tổng số XN tại labo
     
     
     
    II
    XN nhanh
     
     
     
     
    Cộng
     
     
     
    III. Nhận xét, đánh giá chung: (Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo số liệu thực tế tại các bảng từ 1 - 4).
    IV. Đề xuất kiến nghị: (ghi cụ thể)
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X