BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH ------- Số: 627/KCB-PHCN&GĐ V/v: Tiếp tục tăng cường công tác KSK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: | - Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Bệnh viện, Viện trực thuộc Bộ Y tế; Bệnh viện trực thuộc Trường Đại học; - Y tế các Bộ, ngành. (Sau đây gọi chung là Đơn vị) |
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ và Lãnh đạo Bộ Y tế, nhằm tăng cường chất lượng công tác quản lý hoạt động khám sức khỏe nói chung và khám sức khỏe người lái xe (sau đây gọi chung là KSK) trên toàn quốc được nghiêm túc, chặt chẽ, đồng bộ, cập nhật kịp thời thông tin, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh đề nghị các Đơn vị thực hiện những nội dung sau:
1. Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Y tế, Lãnh đạo Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tại các văn bản về tăng cường quản lý, chỉ đạo thực hiện công tác KSK đã ban hành trong thời gian qua, đặc biệt thực hiện nghiêm túc tinh thần công văn số 1741/BYT-KCB ngày 02/4/2019 về tăng cường chỉ đạo công tác KSK định kỳ đối với người lái xe của Lãnh đạo Bộ Y tế (xin gửi lại bản phô tô công văn số 1741/BYT-KCB).
2. Lãnh đạo các Đơn vị tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động KSK tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) thuộc thẩm quyền quản lý, đặc biệt tại các cơ sở báo chí đã phản ánh và gửi báo cáo về Sở Y tế hoặc Cục Quản lý Khám, chữa bệnh theo phân cấp (nếu có).
3. Cơ sở KBCB tăng cường phối hợp với cơ quan báo chí, chính quyền địa phương, lực lượng công an trên địa bàn để kịp thời ngăn chặn, phát hiện và xử lý nghiêm minh các trường hợp cố ý làm trái quy định của pháp luật trong hoạt động KBCB nói chung và KSK nói riêng.
4. Bệnh viện, Viện, Trường Đại học trực thuộc Bộ Y tế có triển khai hoạt động KSK, định kỳ hằng năm tổng hợp và nộp báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) vào ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu (nếu có).
5. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn và tổng hợp báo cáo hoạt động KSK của các cơ sở KSK thuộc thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) vào ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu (nếu có).
6. Khi có sự thay đổi về một trong các nội dung theo như văn bản đã công bố về cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe (địa điểm khám, thời gian khám, nhân lực tham gia, hợp đồng, trang thiết bị...), đề nghị các Đơn vị gửi báo cáo về Cơ quan chủ quản đã nhận Văn bản công bố trước đó của Đơn vị bằng văn bản trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi nêu trên.
7. Đề nghị các Đơn vị chưa nộp báo cáo theo quy định tại công văn số 182/KCB-NV ngày 28/02/2019 của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh về việc báo cáo công tác KSK đối với người lái xe ô tô khẩn trương nộp báo cáo về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (xin gửi lại bản phô tô công văn số 182/KCB-NV)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/cáo); - Thứ trưởng TT. Nguyễn Viết Tiến (để b/cáo); - Lưu: VT, PHCN&GĐ. | CỤC TRƯỞNG Lương Ngọc Khuê |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐÃ NỘP BÁO CÁO THEO CÔNG VĂN SỐ 182/KCB-NV NGÀY 28/02/2019 CỦA CỤC QLKCB VỀ VIỆC BÁO CÁO CÔNG TÁC KSK ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE Ô TÔ
TT | Sở Y tế | Bệnh viện, Viện trực thuộc BYT, BV trực thuộc trường Đại học | Y tế các Bộ, ngành |
1 | Hậu Giang | BV Hữu Nghị Việt Đức | |
2 | Bạc Liêu (BVĐH Bạc Liêu) | BV Mắt Trung ương | |
3 | Lạng Sơn | BV Phong - Da liễu Quỳnh Lập | |
4 | Gia Lai | BV K | |
5 | Bình Phước | BV ĐKTƯ Quảng Nam | |
6 | Hà Tĩnh | BV 74 Trung ương | |
7 | Ninh Thuận | BV Chợ Rẫy | |
8 | Hồ Chí Minh | BV Trung ương Thái Nguyên | |
9 | Điện Biên | BV Đại học Y Dược TP HCM | |
10 | Lào Cai | BV Trung ương Huế | |
11 | Đà Nẵng | BV Thống Nhất | |
12 | Đăk Nông | BV Hữu Nghị | |
13 | Hà Giang | BV Việt Nam Thụy Điển Uông Bí | |
14 | Đồng Nai | | |
15 | Thái Bình | | |
16 | Quảng Trị | | |
17 | Lâm Đồng | | |
18 | Cần Thơ | | |
19 | Kiên Giang | | |
20 | Nam Định | | |
21 | Quảng Bình | | |
22 | Cao Bằng | | |
23 | Lai Châu | | |
24 | Thái Nguyên | | |
25 | Đồng Tháp | | |
26 | Cà Mau | | |
27 | Khánh Hòa | | |
28 | Quảng Nam | | |
29 | Hải Dương | | |
30 | Hà Nam | | |
31 | Bà Rịa - Vũng Tàu | | |
32 | Bến Tre | | |
33 | Quảng Ngãi | | |
34 | Sơn La | | |
35 | Hải Phòng | | |
36 | Long An | | |