Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | QCVN 05-5:2010/BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam | Người ký: | |
Ngày ban hành: | 18/11/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/06/2011 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 05-5:2010/BYT
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
National technical regulation
for fermented milk products
Lời nói đầu
QCVN 05-5:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 41/2010/TT-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
National technical regulation for fermented milk products
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với các sản phẩm sữa lên men.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa lên men tại Việt Nam;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Sữa lên men là sản phẩm sữa được chế biến bằng cách lên men sữa hoặc các sản phẩm thu được từ sữa có hoặc không thay đổi thành phần quy định, bằng tác động của các vi sinh vật thích hợp làm giảm pH, có hoặc không có đông tụ.
Sữa lên men có hương vị là sản phẩm sữa lên men, có chứa tối đa 50 % khối lượng các thành phần không từ sữa (như các chất tạo ngọt có giá trị dinh dưỡng và không có giá trị dinh dưỡng, các loại rau và quả, cũng như nước quả, quả nghiền, thịt quả, các chất pha chế và mứt của chúng, đậu đỗ, mật ong, socola, quả hạch, cà phê, gia vị và các loại thực phẩm tạo hương tự nhiên không gây hại khác) và/hoặc các chất tạo hương. Các thành phần không từ sữa có thể được trộn lẫn trước hoặc sau khi lên men.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Các chỉ tiêu liên quan đến an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm sữa lên men
1.1. Các chỉ tiêu lý hoá quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.
1.2. Giới hạn tối đa các chất nhiễm bẩn quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
1.3. Chỉ tiêu vi sinh vật quy định tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.
1.4. Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành.
1.5. Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III của Quy chuẩn này.
1.6. Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
1.7. Trong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại Quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ quyết định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được xác nhận giá trị sử dụng.
2. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn các sản phẩm sữa lên men phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các sản phẩm sữa lên men được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định khác của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với các sản phẩm sữa lên men
Việc kiểm tra chất lượng, an toàn đối với các sản phẩm sữa lên men phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm sữa lên men phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa lên men sau khi đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU LÝ HOÁ CỦA CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
Tên chỉ tiêu | Mức quy định | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu *) |
---|---|---|---|
| 2,7 | TCVN 7774:2007 (ISO 5542:1984), TCVN 8099-1:2009 (ISO 8968-1:2001), TCVN 8099-5:2009 (ISO 8968-5:2001) | A |
PHỤ LỤC II
GIỚI HẠN CÁC CHẤT NHIỄM BẨN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu *) | |
---|---|---|---|---|
I. Kim loại nặng |
|
|
| |
| 0,02 | TCVN 7933:2008 (ISO 6733:2006), TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) | A | |
| 250 | TCVN 7730:2007 (ISO/TS 9941:2005), TCVN 8110:2009 (ISO 14377:2002), TCVN 7788:2007 | A | |
| 1,0 | TCVN 8132:2009 | B | |
| 0,5 | TCVN 7601:2007 | B | |
| 1,0 | TCVN 7603:2007, TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) | B | |
| 0,05 | TCVN 7993:2008 (EN 13806:2002) | B | |
II. Độc tố vi nấm |
|
|
| |
| 0,5 | TCVN 6685:2009 (ISO 14501:2007) | A | |
III. Melamin |
|
|
| |
| 2,5 | Thường quy kỹ thuật định lượng melamin trong thực phẩm (QĐ 4143/QĐ-BYT) | B | |
IV. Dư lượng thuốc thú y, mg/kg |
|
| ||
|
|
| ||
| 4 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006); AOAC 988.08 | A | |
| 100 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006); AOAC 995.04 | A | |
| 200 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006); AOAC 988.08; | A | |
| 200 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) | A | |
| 200 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) | A | |
| 100 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) | B | |
| 50 |
| B | |
| 40 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 30 | AOAC 998.01 | B | |
| 100 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4/C2, C4; TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 30 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 150 |
| B | |
| 15 |
| B | |
| 20 |
| B | |
| 100 |
| B | |
| 50 |
| B | |
| 100 |
| B | |
| 10 |
| B | |
| 150 | AOAC 988.08 | B | |
| 1500 | TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) | B | |
| 200 |
| B | |
| 200 |
| B | |
| 25 | AOAC 992.21 | B | |
| 100 |
| B | |
| 50 |
| B | |
V.1. Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong nước hoặc tan một phần trong chất béo | ||||
| 0,01 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | A | |
| 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 402, E1 | B | |
| 0,005 |
| B | |
| 0,02 | AOAC 970.52 | B | |
| 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1+DL1 | B | |
| 0,02 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,05 | AOAC 970.52 | B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,05 | AOAC 964.18; US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1+DL1 | B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,05 | US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1 | B | |
| 0,03 |
| B | |
| 0,5 |
| B | |
| 0,0005 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4 | B | |
| 0,02 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,01 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,0004 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,02 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,005 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,05 | AOAC 970.52 | B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1, C3 | B | |
| 0,005 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,02 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4 | B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,02 |
| B | |
| 0,02 |
| B | |
| 0,1 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 | AOAC 970.52 | B | |
| 0,02 |
| B | |
| 0,001 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C2, C4 | B | |
| 0,02 | US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1 | B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,4 |
| B | |
| 0,02 | US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1 | B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,005 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1, C3 | B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,03 |
| B | |
| 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4 | B | |
| 0,01 |
| B | |
| 1 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1-C4 | B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,01 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1, C3 | B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,02 |
| B | |
| 0,05 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1-C3; E1-E5+C6 | B | |
V.2. Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong chất béo [4]) | ||||
| 0,006 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008); TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | A | |
| 0,04 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | A | |
| 0,002 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | B | |
| 0,05 | US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4/C2, C4; TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,02 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | A | |
| 0,05 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,02 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,1 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,02 |
| B | |
| 0,0004 |
| B | |
| 0,03 |
| B | |
| 0,01 |
| B | |
| 0,1 | US FDA PAM Vol. I, Section 304, E4, C1-C4 | B | |
| 0,005 |
| B | |
| 0,1 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008); AOAC 998.01 | B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,05 |
| B | |
| 0,006 | TCVN 7082:2002 (ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2; TCVN 8170:2009 (EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4 | B | |
| 0,1 |
| B | |
| 0,1 | TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) | B | |
| 0,01 | US FDA PAM Vol. I, Section 304, C2, C4 | B | |
| 0,05 | US FDA PAM Vol. I, Section 401, E1, DL2 | B | |
| 0,1 | US FDA PAM Vol. I, Section 304, E4+C6 | B | |
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu 10) | |||
---|---|---|---|---|---|---|
n 6) | c 7) | m 8) | M 9) | |||
I. Các sản phẩm sữa lên men đã qua xử lý nhiệt | ||||||
1. Enterrobacteriaceae | 5 | 2 | < 1=""> | 5 CFU/g | TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1:2004) | A |
2. L. monocytogenes (đối với sản phẩm dùng ngay) | 5 | 0 | 100 CFU/g | TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With amd.1:2004) | A | |
II. Các sản phẩm sữa lên men không qua xử lý nhiệt | ||||||
1. L. monocytogenes (đối với sản phẩm dùng ngay) | 5 | 0 | 100 CFU/g | TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With amd.1:2004) | A | |
6) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra. 7) c: số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m và M vượt quá c là không đạt. 8) m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt. 9) M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá. 10) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN
I. Lấy mẫu |
|
II. Phương pháp thử các chỉ tiêu lý hoá |
|
|
|
|
III. Phương pháp thử các chất nhiễm bẩn |
III.1. Kim loại nặng |
|
|
|
|
|
|
|
III.2. Độc tố vi nấm |
|
III.3. Melamin |
|
III.4. Dư lượng thuốc thú y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.5. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Phương pháp thử các chỉ tiêu vi sinh vật |
|
|
*)Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
*)Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
[1]) Cũng được dùng làm thuốc bảo vệ thực vật.
[2]) Các thuốc thú y cyfluthrin, deltamethrin, thiabendazol cũng được sử dụng làm thuốc bảo vệ thực vật, với cùng mức giới hạn tối đa.
[3])Tham khảo các phương pháp thử trongTCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo.
[4]) Giới hạn này quy định cho sản phẩm sữa thanh trùng và sữa tiệt trùng được quy định tại khoản 1.3.1 đến 1.3.5. Đối với các sản phẩm sữa khác, nếu hàm lượng chất béo nhỏ hơn 2 % khối lượng thì áp dụng giới hạn tối đa bằng một nửa so với quy định này. Đối với các sản phẩm sữa có hàm lượng chất béo từ 2 % khối lượng trở lên thì áp dụng mức giới hạn bằng 25 lần quy định này, tính trên cơ sở chất béo trong sản phẩm sữa.
[5]) Cũng được dùng làm thuốc thú y.
Không có văn bản liên quan. |
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | QCVN 05-5:2010/BYT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Ngày ban hành: | 18/11/2010 |
Hiệu lực: | 01/06/2011 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |