BỘ Y TẾ ------- Số: 1116/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV LỒNG GHÉP HÀNH VI CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2014
----------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24/5/2012 của Bộ Y tế về Hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV và giám sát các nhiễm trùng lây truyền lây truyền qua đường tình dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giám sát trọng điểm HIV, giám sát trọng điểm các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi năm 2014 thực hiện trên nhóm đối tượng nguy cơ cao bao gồm nam nghiện chích ma túy, phụ nữ bán dâm và nam có quan hệ tình dục đồng giới.
Năm 2014, kế hoạch giám sát trọng điểm không triển khai trên các nhóm: nam mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, phụ nữ mang thai, nam thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
Các tỉnh, thành phố sử dụng số liệu báo cáo hoạt động điều trị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con để tính toán tỷ lệ hiện nhiễm HIV cho nhóm nam mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và phụ nữ mang thai.
Các tỉnh, thành phố chủ động liên hệ với các cơ quan liên quan tại địa phương để thu thập số liệu hiện nhiễm HIV trong nhóm nam thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
Điều 2. Cỡ mẫu, phương pháp triển khai giám sát trọng điểm HIV, giám sát trọng điểm các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24/5/2012 của Bộ Y tế về Hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền lây truyền qua đường tình dục. Cục Phòng, chống HIV/AIDS phối hợp với Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, các Viện khu vực xây dựng hướng dẫn chi tiết cho các tỉnh, thành phố về việc sử dụng số liệu báo cáo hoạt động để ước tính tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm phụ nữ mang thai, nam mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và nam thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
Điều 3. Phê duyệt danh sách các tỉnh, thành phố triển khai giám sát trọng điểm HIV, giám sát trọng điểm các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (Phụ lục ban hành kèm Quyết định này).
Điều 4. Ngoài danh sách được phê duyệt tại Điều 3, căn cứ tình hình dịch HIV/AIDS, kinh phí được cấp, các tỉnh, thành phố chủ động đề xuất bổ sung đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao đã quy định tại Điều 1 của Quyết định này và nhóm khác cho hoạt động giám sát trọng điểm HIV; đề xuất kế hoạch thực hiện giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi. Các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện và báo cáo về Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện khu vực và Cục Phòng chống HIV/AIDS để tổng hợp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 6. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; Viện trưởng Viện Pasteur Nha Trang; Viện trưởng Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên; Giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 6; - Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Lưu: VT, AIDS (2) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM HIV, GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC (STI)
(Ban hành kèm QĐ số 1116/QĐ-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tỉnh, thành phố | Giám sát trọng điểm HIV | Giám sát trọng điểm STI |
Nam nghiện chích ma túy | Phụ nữ bán dâm | Nam có quan hệ tình dục đồng giới |
1. | Điện Biên | x | | | |
2. | Sơn La | x | x | | |
3. | Lai Châu | x | | | |
4. | Hòa Bình | x | x | | |
5. | Cao Bằng | x | | | |
6. | Lạng Sơn | x | x | | |
7. | Lào Cai | x | x | | |
8. | Quảng Ninh | x | x | | x |
9. | Thái Nguyên | x | x | | |
10. | Phú Thọ | x | x | | |
11. | Bắc Giang | x | x | | |
12. | Hà Nội | x | x | x | x |
13. | Hải Dương | x | x | | |
14. | Hải Phòng | x | x | x | x |
15. | Thái Bình | x | x | | |
16. | Nam Định | x | x | | |
17. | Thanh Hóa | x | x | | |
18. | Nghệ An | x | x | | x |
19. | Hà Tĩnh | x | x | | |
20. | Quảng Trị | x | | | |
21. | Thừa Thiên Huế | x | x | | |
22. | Đà Nẵng | x | x | | x |
23. | Bình Định | | x | | |
24. | Khánh Hòa | x | x | x | x |
25. | Gia Lai | x | | | |
26. | Đắk Lắk | x | x | | |
27. | Lâm Đồng | x | x | | |
28. | Bình Thuận | x | x | | |
29. | TP Hồ Chí Minh | x | x | x | x |
30. | Bình Dương | x | x | | |
31. | Bà Rịa - Vũng Tàu | x | x | | |
32. | Đồng Nai | x | x | | |
33. | Long An | x | x | | |
34. | Đồng Tháp | x | x | | |
35. | An Giang | x | x | x | x |
36. | Vĩnh Long | x | x | | |
37. | Cần Thơ | x | x | x | x |
38. | Sóc Trăng | x | x | | |
39. | Kiên Giang | x | x | | x |
40. | Cà Mau | x | | | |
| Tổng số tỉnh thực hiện | 39 | 34 | 6 | 10 |
Ghi chú: Đối với các nhóm nam mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, phụ nữ mang thai và nam thanh niên khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, các tỉnh, thành phố sử dụng số liệu chương trình để tính toán tỷ lệ hiện nhiễm HIV.