hieuluat

Quyết định 1186/QĐ-BYT Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách Nhà nước năm 2019 của Dự án 8

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1186/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
    Ngày ban hành:29/03/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/03/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ
    -------

    Số: 1186/QĐ-BYT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2019

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8- THEO DÕI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG Y TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ

    ____________

    BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Y tế;

    Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;

    Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

    Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 của Dự án 8- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, cụ thể:

    1. Nội dung hoạt động, nhiệm vụ: Có phụ lục chi tiết kèm theo.

    2. Thời gian, đối tượng, phạm vi thực hiện, tiến độ và địa bàn triển khai:

    - Thời gian thực hiện: Năm 2019.

    - Đối tượng: Toàn bộ người dân.

    - Phạm vi thực hiện và địa bàn triển khai: Trung ương và các tnh/thành phố trong cả nước.

    3. Cơ quan quản lý: Bộ Y tế.

    4. Cơ quan chủ trì thực hiện: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.

    5. Cơ quan phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các cơ quan trực thuộc Bộ Y tế; các cơ quan của các Bộ/Ngành có liên quan; Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW.

    6. Mục tiêu:

    - 90% các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương được kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai các dự án/hoạt động;

    - 100% các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương truyền thông các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

    - Góp phn đạt được các chỉ tiêu chuyên môn của các dự án thành phần thuộc chương trình, trọng tâm thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam (dinh dưỡng, rèn luyện thể dục thể thao, phòng chống các bệnh không lây nhiễm...).

    7. Chi tiêu cụ th:

    - 40% tnh, thành phố được Bộ Y tế, Ban quản lý Chương trình 1125 kiểm tra, giám sát; 60% các huyện được Sở Y tế, Ban quản lý Chương trình tỉnh, thành phố được kiểm tra, giám sát;

    - 100% các tỉnh, thành phố được tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức triển khai chương trình;

    - Trên 60% nội dung truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phchăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ s;

    - Tiếp tục trang bị bộ thiết bị truyền thông cho tuyến y tế cơ stại các trạm y tế xã vùng khó khăn;

    - Tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm (2016-2018) và Kế hoạch 2 năm (2019-2020) của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

    - Ban hành mẫu giám sát, đánh giá chương trình cho các tuyến.

    Điều 2. Căn cứ vào nội dung hoạt động và kinh phí đã được phê duyệt, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số chịu trách nhiệm phối hợp với Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, các Vụ, Cục, Tổng cục, Dự án, hoạt động liên quan thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số thống nhất nội dung, tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện.

    Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế được giao kinh phí của Dự án có trách nhiệm phê duyệt dự toán chi tiết phần kinh phí được giao và tổ chức thực hiện các hoạt động, thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

    Điều 3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào kế hoạch này, hướng dẫn các dự án, các đơn vị tại địa phương tổ chức thực hiện theo quy định, bảo đảm hiệu quả và đạt được các mục tiêu của Dự án, hoạt động.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

    Điều 5. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, Bộ Y tế, Chánh Văn phòng Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Nơi nhận:
    - Như điều 5;
    - Các đ/c Thứ trưng (để chỉ đạo);
    - K
    BNN nơi đơn vị giao dịch;
    - Sở Y
    tế các tnh, thành phố;
    - Lưu: V
    T, TT-KT, KH-TC2.

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Thị Kim Tiến

     

    KẾ HOẠCH

    HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8 - THEO DÕI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG Y TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ (KHÔNG BAO GỒM NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM)
    (Kèm theo Quyết định số 1186/QĐ-BYT ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế)

    Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thtướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;

    Căn cứ Chthị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thtướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

    Căn cứ Công văn số 4028/BKHĐT-TH ngày 14/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Khung hướng dẫn đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch năm 2019;

    Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và định mức chi Chương trình mục tiêu Y tế- Dân số giai đoạn 2016-2020;

    Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;

    Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

    Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính vviệc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

    Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hoạt động bng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 của Dự án 8- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế (không bao gồm nội dung truyền thông về an toàn thực phm) như sau:

    1. Mục tiêu:

    + Mục tiêu chung: Theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá bo đảm thực hiện Chương trình hiệu quả. Triển khai các hoạt động truyền thông y tế, chủ động góp phần phòng, chống bệnh tật nâng cao sức khỏe người dân và cộng đồng;

    + Mục tiêu cụ thể:

    - 90% các tnh, thành phố trực thuộc trung ương được kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai các dự án/hoạt động;

    - 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương truyền thông các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

    - Góp phần đạt được các ch tiêu chuyên môn của các dự án thành phần thuộc chương trình.

    + Chỉ tiêu cụ th:

    - 40% tỉnh, thành phố được Bộ Y tế, Ban qun lý Chương trình 1125 kiểm tra, giám sát; 60% các huyện được Sở Y tế, Ban qun lý Chương trình tnh, thành phố được kiểm tra, giám sát;

    - 100% các tỉnh, thành phố được tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức triển khai chương trình;

    - Trên 60% nội dung truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ sở;

    - Tiếp tục trang bị bộ thiết bị truyền thông cho tuyến y tế cơ sở tại các trạm y tế xã vùng khó khăn;

    - Tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm (2016-2018) và Kế hoạch 2 năm (2019-2020) của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

    - Ban hành mẫu giám sát, đánh giá chương trình cho các tuyến.

    2. Thời gian, đối tượng, phạm vi thực hiện, tiến độ và địa bàn triển khai:

    - Thời gian thực hiện: Năm 2019.

    - Đối tượng: Toàn bộ người dân.

    - Phạm vi thực hiện và địa bàn triển khai: Trung ương và các tỉnh/thành phố trong cả nước.

    3. Nội dung chủ yếu:

    3.1 Theo dõi, giám sát và đánh giá thực hiện chương trình

    + Thiết lập và tổ chức thực hiện hthống theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình, Dự án; Tổ chức các đoàn kim tra, giám sát của Bộ Y tế, Ban quản lý Chương trình tại các tỉnh, thành phố. SY tế, Ban qun lý Chương trình tnh, thành phố tổ chức kim tra, giám sát tại tuyến quận, huyện, xã (địa phương xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện của địa phương); Kế hoạch kiểm tra, giám sát của Trung ương theo phụ lục đính kèm.

    + Đào tạo, tập huấn về theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tập huấn nâng cao năng lực qun lý, tổ chức triển khai chương trình và truyền thông về các nội dung của Chương trình:

    - Đào tạo, tập huấn, bồi dưng kiến thức cơ bản về nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác chuyên môn của các ngành, các cấp thuộc các dự án, Chương trình. Hoàn thiện tài liệu tập huấn, tổ chức học tập kinh nghiệm trong việc thực hiện chương trình mục tiêu ở trong và ngoài nước.

    + Xây dựng và duy trì hệ thng thông tin quản lý, cơ sở dliệu:

    - Xây dựng hệ thống thông tin, số liệu của toàn bộ các dự án thuộc chương trình. Từng bước xây dựng hệ thống thông tin, số liệu của các dự án thuộc chương trình nhằm hài hòa, phù hợp với hệ thống chtiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê y tế và đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành của các cấp quản lý hành chính nhà nước.

    - Tổ chức việc thu thập và phối hợp với các hệ cơ sở dliệu khác đthu thập, cập nhật thông tin, số liệu.

    + Khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, điển hình trong việc tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.

    + Tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm (2016-2018) và Kế hoạch 2 năm (2019-2020) của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

    + Ban hành mu giám sát, đánh giá chương trình cho các tuyến.

    + Tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình và các dự án thành phần

    - Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn, quy định, thông tư thực hiện chương trình.

    - Tổ chức thực hiện công tác quản lý chương trình, dự án theo qui định.

    - Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án tại các cấp.

    + Đánh giá hiệu quả việc cấp thí điểm bộ thiết bị truyền thông cho tuyến y tế cơ sở.

    3.2 Truyền thông y tế

    + Tổ chức các hoạt động truyền thông về các nội dung của chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ s, Chương trình Y tế - Dân số trên các phương tiện thông tin đại chúng;

    - Thường xuyên cung cấp thông tin dưới nhiều hình thức về các vấn đchuyên môn đến các cấp ủy Đảng, lãnh đạo chính quyền, ban, ngành, đoàn thc cấp, người có uy tín trong cộng đồng, nhằm tạo sự ủng hộ, cam kết mạnh hơn về chính sách, nguồn lực và dư luận xã hội đối với chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ sở, Chương trình Y tế - Dân số.

    - Tiếp tục hợp tác với các cơ quan truyền thông đại chúng (báo nói, báo viết, báo hình, báo mạng) của trung ương và địa phương đm bảo thường xuyên đưa tin, bài về chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ sở, Chương trình Y tế - Dân số.

    - Tăng cường sự phối hợp và tham gia của các ban, ngành, đoàn thể, tạo sự cam kết, sự ủng hộ và việc lồng ghép vào các hoạt động thường xuyên của ngành, đoàn thể với tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện phòng, chống bệnh tật; đặc biệt là nhng ngành, đoàn thcó thế mạnh đối với các nhóm đối tượng và có mạng lưới xuống tận cơ sở. Duy trì sinh hoạt thường xuyên các hoạt động của các tổ chức, ban ngành, đoàn thể tổ chức và lồng ghép trong hoạt động của ngành, đoàn thể.

    - Tổ chức tốt các hoạt động truyền thông tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên, tuyên truyền viên của các ngành, đoàn thể và nhng người có uy tín trong cộng đồng.

    - Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông với các hình thức thích hợp như sinh hoạt câu lạc bộ (câu lạc bộ người bệnh...), tổ chức các cuộc thi nhằm nâng cao nhận thức, tạo hành vi đúng đắn cho vị thành niên, thanh niên, người lao động trẻ thuộc nhóm di cư về kiến thức, hành vi sức khỏe sinh sản, tình dục, phá thai an toàn, phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

    - Tổ chức tốt các hoạt động truyền thông thường xuyên và lưu động đến các vùng biển, đảo, vùng sâu, vùng xa.

    + Tổ chức các ngày/tháng cao điểm truyền thông phù hợp với các hoạt động của Chương trình, Dự án: Tổ chức tốt các ngày kỷ niệm (thế giới phòng chống Lao, tim mạch, ung thư…..), ngày lễ; các cuộc thi, liên hoan... nhằm gặp mặt, giao lưu, biểu dương, học tập kinh nghiệm của những cá nhân, tập thể, địa phương điển hình; và các sự kiện truyền thông thông qua các hình thức mít tinh, diễn đàn, phóng sự.

    + Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát hành các sản phẩm truyền thông:

    - Sản xuất, nhân bản và phát hành các tài liệu, ấn phẩm truyền thông (tờ rơi, tờ bướm, tranh nh cổ động, tranh lật, sách mỏng, tập san, tạp chí, đĩa CD,VCD, Radio spots, TV spots...) phù hợp với nội dung chương trình sức khỏe Việt Nam bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ sở, Chương trình Y tế - Dân số.

    + Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác truyền thông, trang thiết bị công nghệ thông tin; Tăng cường năng lực tuyên truyền, vận động thông qua việc đu tư bổ sung trang thiết bị truyền thông cho tuyến xã, tuyến huyện; túi tuyên truyền cho CTV; ưu tiên các xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa và các xã khó khăn.

    + Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế, dân số và an toàn thực phẩm. Xây dựng, duy trì, triển khai đội truyền thông cơ động;

    4. Phân bổ ngân sách:

    Tổng ngân sách dự kiến năm 2019 (không bao gồm truyền thông về an toàn thực phẩm): 81.900 triệu đồng, trong đó:

    - Ngân sách triển khai các hoạt động tại trung ương: 60.280 triệu đồng (73,6%). Chi tiết tại phụ lục 1.

    - Ngân sách bổ sung có mục tiêu cho địa phương: 21.620 triệu đồng (chiếm 26,4%, Bộ Y tế đã có Công văn số 5307/BYT-KH-TC ngày 10/9/2018 gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phương án phân bổ chi tiết ngân sách sự nghiệp cho các Bộ, Ngành, địa phương).

    5. Tổ chức thực hiện:

    5.1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số:

    - Xây dựng kế hoạch hoạt động của Dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Tổ chức triển khai có hiệu quả Dự án sau khi được phê duyệt;

    - Chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện dự án;

    - Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án;

    - Phối hợp với Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, các Vụ, Cục, Tổng cục, Dự án, hoạt động liên quan thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số thống nhất nội dung (phần ngân sách Bộ Y tế quản lý), tổ chức thực hiện.

    5.2 Các Vụ, Cục, Tng cục thuộc Bộ Y tế

    - Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Dự án, Chương trình và các nhiệm vụ chuyên môn khác theo chức năng, nhiệm vụ.

    5.3 Các Dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số:

    - Đxuất các nội dung, hình thức, phương tiện truyền thông; các nội dung về hội thảo, hội nghị, tập huấn, kiểm tra, giám sát chung của Dự án, Chương trình về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Qun lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.

    - Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của Dự án đã được phê duyệt.

    - Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số kim tra, đánh giá, kết quả thực hiện Dự án, Chương trình,

    6.4 Các Bộ, ngành khác, Sở Y tế các tnh, thành phố trực thuộc trung ương:

    - Chủ trì chỉ đạo, hướng dn, tổ chức thực hiện dự án, chương trình ở địa phương, đơn vị;

    - Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh, thành phố bố trí cân đối đủ nguồn vốn từ ngân sách địa phương và ngân sách hỗ trợ có mục tiêu từ trung ương để thực hiện Dự án;

    - Quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án do địa phương, đơn vị quản lý; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Dự án tại địa phương, đơn vị về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế; Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số theo quy định;

    Bộ Y tế đề nghị các đơn vị, địa phương có liên quan khẩn trương tchức triển khai thực hiện.

     

    PHỤ LỤC

    KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8 - THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG Y TẾ (KHÔNG BAO GỒM NỘI DUNG VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ
    (Kèm theo Quyết định số 1186/QĐ-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ Y tế)

    TT

    Đơn vthực hiện và nội dung chính

    Dự toán (triệu đồng)

    I

    Tổng dự toán được giao:

    60.280

    II

    Phân bổ dự toán cho các đơn vị:

    60.280

    1

    Bệnh vin Da liu Trung ương: Truyn thông đặc thù về phòng, chống bệnh phong

    200

    2

    Bệnh viện Phổi Trung ương: Truyền thông đặc thù về phòng, chống bệnh lao

    200

    3

    Viện Sốt rét- KST- Côn trùng TW: Truyền thông đặc thù về phòng, chống bệnh sốt rét

    200

    4

    Cục Y tế dphòng: truyền thông đặc thù về bệnh sốt xuất huyết và các bệnh không lây nhiễm

    700

    5

    Bnh vin K: Truyền thông đặc thù vphòng, chống bệnh ung thư

    200

    6

    Bnh vin Nội tiết TW: Truyền thông đặc thù về phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng chống thiếu hụt I ốt

    200

    7

    Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1: Truyền thông đặc thù về bo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

    200

    8

    Bệnh viện Bạch Mai (đã bao gồm kinh phí phát động chương trình sức khỏe Việt Nam)

    1000

    9

    Cục Quản lý môi trường y tế: Truyền thông đặc thù về y tế trường học

    200

    10

    Viện Vệ sinh dịch tTrung ương: Truyền thông đặc thù về tiêm chng mrng

    1.000

    11

    Tng cục Dân số - kế hoạch hóa gia đình: Truyn thông đặc thù về DS-KHHGĐ (2.000 triệu đồng) và xây dựng, duy trì hệ thống thông tin qun lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành DS-KHHGD (1.000 triệu đồng)

    3.000

    12

    Cục Quản lý khám, chữa bệnh: Truyền thông đặc thù về phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đng

    200

    13

    Bệnh viện Lão khoa Trung ương: Truyền thông đặc thù về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

    200

    14

    Viện Dinh dưỡng: Truyền thông đặc thù về phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em

    200

    15

    Cục Phòng chống HIV/AIDS: Truyền thông đặc thù về phòng, chống HIV/AIDS

    500

    16

    Viện Huyết học TM TƯ: Truyền thông đặc thù về phòng, chống bệnh lý huyết học và vận động hiến máu tình nguyện

    500

    17

    Bệnh viện Tâm thần TW 2: Khảo sát dịch t học lâm sàng các rối loạn tâm thn thường gặp tại các tnh phía Nam

    500

    18

    Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh

    200

    19

    Viện Pasteur TP Nha Trang

    200

    20

    Văn phòng Bộ Y tế: Truyền thông trên cổng thông tin Bộ Y tế

    300

    21

    Văn phòng 1125

    50.380

    III. Nội dung chi tiết các hoạt động:

    TT

    Tên hoạt động

    Tng kinh phí (triệu đồng)

    Nội dung và dự kiến kết qu

    Đơn vị ch trì

    Đơn vị phối hợp

    Ghi chú (Hình thức thực hiện)

    I

    Các hoạt động theo dõi, giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

    7.750

    1

    Tổ chức các lớp tập huấn về công tác kế hoạch, Tài chính, qun lý, truyền thông giáo dục sức khỏe, hành chính của Chương trình. Dự án

    400

    Các lớp tập huấn chuyên môn

    Văn phòng 1125

    Các Vụ, Cục, Tổng cục, Dự án, đơn vị liên quan

    Tự thực hiện

    2

    Tổ chức hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Chương trình

    500

    Các hội nghị, hội thảo

    Văn phòng 1125

    Tự thực hiện

    3

    Tổ chức các hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết của các dự án, hoạt động

    800

    Các hội nghị, hội tho

    Văn phòng 1125

    Tự thực hiện

    4

    Giao ban Ban quản lý Chương trình, Giao ban Văn phòng thường trực Ban quản lý Chương trình

    100

    Các cuộc hp giao ban

    Văn phòng 1125

    Tự thực hiện

    5

    Phối hợp với Đoàn thanh niên Bộ Y tế tập huấn kiến thức về truyền thông Chương trình sức khỏe Việt Nam, Y tế cơ sở cho đoàn viên thanh niên

    150

    Các lớp tập huấn

    Đoàn TNCSHCM Bộ Y tế

    Tthực hiện

    6

    Kiểm tra, giám sát Dự án tại địa phương, đơn vị

    1.000

    Các đoàn kim tra, giám sát

    Văn phòng 1125

    Tự thực hiện

    7

    Cung cấp thông tin y tế cho phóng viên y tế và Tổ chức đưa phóng viên đi thực tế

    200

    Các buổi hp báo, các cuộc hp chuyên đ, các chuyến công tác đưa phóng viên đi thực tế và viết bài

    Văn phòng 1125

    Tự thực hiện

    8

    Mua và cấp phát túi truyền thông cho tuyến y tế cơ sở (phụ lục danh mục chi tiết kèm theo)

    4.000

    Văn phòng 1125

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    4

    In ấn, phô tô tài liệu chuyên môn, vận chuyển các tài liệu chuyên môn của Dự án, chương trình. Văn phòng phẩm cho các hoạt động chuyên môn của Chương trình, phần mềm diệt virut cho các trang thiết bị thuộc Văn phòng 1125.

    100

    Văn phòng 1125

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    10

    Bnh viện Tâm thần Trung ương 2 khảo sát dch t hc lâm sàng các bệnh rối lon tâm thần thường gp ti các tnh phía nam

    500

    Bệnh viện Tâm thần TƯ 2

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    II

    Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng

    43.430

    Thực hiện các hoạt động truyền thông về Chương trình Sức khỏe Việt Nam (SKVN), Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân (BPCSSKTD), Y tế cơ sở (YTCS) và các nội dung thuộc CTMT Y tế - Dân số

    A

    Đài truyền hình, Đài phát thanh

    24.780

    y dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phbiến kiến thức truyền thông về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuc CTMT Y tế - Dân số

    Văn phòng 1125

    Các Vụ, Cục, Tng cục, Dự án, đơn vị liên quan

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    1

    Đài Truyền hình Việt Nam

    10.950

    1,1

    Kênh VTV1

    2.899

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    1.099

    Truyền thông năm 2019

    1.800

    1,2

    Kênh VTV2

    1.893

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    893

    Truyền thông năm 2019

    1.000

    1,3

    Chương trình VTV 24 giờ

    1.500

    1,4

    Kênh VTV5

    1.300

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    500

    Truyền thông năm 2019

    800

    1,5

    Kênh VTV8 (miền Trung và Tây Nguyên)

    1.464

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    664

    Truyền thông năm 2019

    800

    1,6

    Kênh VTV9 (TP HCM và Đông Nam Bộ)

    1.894

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    1.094

    Truyền thông năm 2019

    800

    2

    Đài Tiếng nói Việt Nam

    1.200

    2,1

    Ban thời sự (VOV1)

    300

    Xây dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phổ biến kiến thức truyền thông về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các ni dung thuộc CTMT Y tế - Dân số

    Văn phòng 1125

    Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

    Hợp đồng trách nhiệm với các Ban, Trung tâm của VOV

    2,2

    Ban Văn hóa - Xã hội (VOV2)

    300

    2,3

    Kênh VOV giao thông

    300

    2,4

    Kênh Sức khỏe và ATTP

    300

    3

    Thông tấn xã Việt Nam

    3.000

    3,1

    Truyền hình thông tấn

    2.800

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    2.000

    Xây dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phổ biến kiến thức truyền thông về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế - Dân số

    Văn phòng 1125

    Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    Truyền thông năm 2019

    800

    3,2

    Báo điện tử Vietnam Plus

    200

    Các bài báo, tin, ảnh, phóng sự, tọa đàm, ký sự... tuyên truyền về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân s

    Hợp đồng trách nhiệm với Báo điện t Vietnam Plus

    4

    Trung tâm Phát thanh - Truyền hình Quân đội

    1.100

    Xây dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phổ biến kiến thức truyền thông về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân s

    Văn phòng 1125

    Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

    4,1

    Kênh Truyền hình Quốc phòng Việt Nam và Chương trình Truyền hình Quân đội phát trên kênh VTV

    800

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    4,2

    Phát thanh Quân đội

    300

    Hợp đồng trách nhiệm với Trung tâm PTTH

    5

    Truyền hình Quốc hội Việt Nam

    700

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    6

    Đài TH TP Hồ Chí Minh (kênh HTV9)

    1.655

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    855

    Truyền thông năm 2019

    800

    7

    Đài TH Vĩnh Long (Kênh THVL1)

    1.535

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    735

    Truyền thông năm 2019

    800

    8

    Đài TH Bình Dương (Kênh BTV1)

    1.605

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    805

    Truyền thông năm 2019

    800

    9

    Đài TH Cần Thơ (Kênh THTPCT)

    1.535

    Kinh phí trả hợp đồng truyền thông đã đấu thu năm 2018 theo Quyết định số 5923/-BYT ngày 28/9/2018

    735

    Truyền thông năm 2019

    800

    10

    Truyền hình VTV cab10

    800

    11

    Truyền hình Công an nhân dân

    700

    B

    Các báo điện tử, báo viết

    6.100

    1

    Báo Nhân dân

    1.000

    1,1

    Báo Nhân dân

    200

    Các bài báo, tin, ảnh, phóng s, tọa đàm, ký sự... tuyên truyền về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân số

    Văn phòng 1125

    Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

    Hợp đồng trách nhiệm với Báo Nhân dân

    1,2

    Truyền hình nhân dân

    800

    Xây dựng và phát sóng các thông điệp, phóng sự, tọa đàm, phim phổ biến kiến thức truyền thông về về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân số

    Văn phòng 1125

    Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    2

    Cng Thông tin điện tử Chính ph

    200

    Các bài báo, tin, ảnh, phóng s, tọa đàm, ký sự... tuyên truyền về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế -Dân số

    Văn phòng 1125

    Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

    Hợp đồng trách nhiệm với Báo, tạp chí hoặc cơ quan chủ qun của Báo, Tạp chí

    3

    Báo Đại biu Nhân dân

    200

    4

    Báo điện tử Vnexpress

    200

    5

    Báo đin t Dân trí

    200

    6

    Báo điện tử Vietnamnet

    200

    7

    Báo Tuổi tr

    200

    8

    Báo Thanh niên

    200

    9

    Báo Lao động

    200

    10

    Báo Tiền phong

    200

    11

    Báo Công an nhân dân

    200

    12

    Báo Quân đội nhân dân

    200

    13

    Báo Người Lao đng

    200

    14

    Báo Hà Nội mới

    200

    15

    Báo Sài gòn Giải phóng

    200

    16

    Báo Phụ nữ Vit Nam

    200

    17

    Báo Tui trẻ thủ đô

    200

    18

    Báo Công thương

    200

    19

    Báo Kinh tế Việt Nam

    200

    20

    Báo Hải quan

    200

    21

    Báo Công lý

    200

    22

    Tạp chí cộng sản

    200

    23

    Báo Điện tử Đảng cộng sản

    200

    24

    Báo Sức khỏe cộng đồng

    200

    25

    Thời báo Kinh tế Việt Nam

    200

    26

    Tạp chí Tuyên giáo

    300

    C

    Các báo, tạp chí, cổng TTĐT ngành y tế

    12.550

    1

    Báo Sức khỏe & Đời sống (kinh phí truyền thông trên Báo SKĐS năm 2016-2017)

    10.050

    Văn phòng 1125

    Vụ TTTĐKT, các Dự án, hoạt động

    Hợp đồng trách nhiệm với Báo, tạp chí hoặc cơ quan chủ qun của Báo, Tạp chí

    2

    Báo Sức khỏe & Đời sống (kinh phí truyền thông năm 2019)

    500

    Các bài báo, tin, ảnh, phóng sự, ta đàm, ký sự... tuyên truyền về Chương trình SKVN, BPCSSKTD, YTCS và các nội dung thuộc CTMT Y tế - Dân số

    3

    Báo Gia đình và Xã hội

    500

    4

    Tạp chí AIDS và cộng đồng

    500

    5

    Truyền thông trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế

    300

    Văn phòng Bộ

    6

    Truyền thông trên trang cpcs.vn và Fanpage “Hạnh phúc gia đình”

    200

    Văn phòng 1125

    7

    Truyền thông hợp tác quốc tế y tế

    500

    Vụ HTQT

    VP1125

    III

    Tổ chức các sự kiện và truyền thông đặc thù nhân các ngày, tuần, tháng cao điểm của các dự án, hoạt động

    9.100

    1

    Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhim nguy hiểm và một sbệnh không lây nhiễm phổ biến

    3.100

    Các đơn vị qun lý nhà nước và các đơn vị chủ trì triển khai thực hiện các dự án, hoạt động thuộc Chương trình theo Quyết định số 5888/QĐ-BYT

    Văn phòng 1125

    Thực hiện theo quy định hiện hành

    1.1

    bệnh phong

    200

    1.2

    bệnh lao

    200

    1.3

    bệnh sốt rét

    200

    1.4

    bệnh sốt xuất huyết và các bệnh không lây nhiễm (Cục YTDP)

    700

    1.5

    bệnh ung thư

    200

    1.6

    bệnh đái tháo đường và phòng chống các ri loạn do thiếu I-ốt

    200

    1.7

    bệnh tâm thn

    200

    1.8

    bệnh tim mạch: bệnh phi tc nghẽn mạn tính và hen phế qun (trong đó đã bao gồm kinh phí phát động chương trình sức khỏe Việt Nam)

    1.000

    1.9

    bệnh tật trường học

    200

    2

    Dự án 2: Tiêm chng mrộng

    1.000

    3

    Dự án 3: Dân số và phát triển

    3.600

    3.1

    dân số- kế hoạch hóa gia đình (bao gm nội dung truyn thông đặc thù về DS-KHHGĐ và xây dựng, duy trì hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số):

    3.000

    3.2

    phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng

    200

    3.3

    chăm sóc sức khe người cao tuổi

    200

    3.4

    cải thiện tình trạng dinh dưỡng

    200

    4

    Dự án 5: Phòng chống HIV/AIDS

    500

    5

    Dự án 6: Đảm bo máu an toàn và phòng, chống một số bệnh lý huyết học

    500

    6

    Các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai các hoạt động truyền thông

    400

    6.1

    Vin Pasteur TP H Chí Minh

    200

    6.2

    Viện Pasteur TP Nha Trang

    200

    Tổng cộng

    60.280

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC VÀ CẤU HÌNH TÚI TRUYỀN THÔNG CHO TUYẾN Y TẾ CƠ S
    (Kèm theo Quyết định số 1186/-BYT ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế)

    STT

    Danh mục hàng hóa và cấu hình

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Dự toán (VND)

    1

    Túi truyền thông cho tuyến y tế s, mỗi túi gồm:

    1. Bộ thu, phát kèm âm li (01 bộ), gồm:

    - Bộ khuếch đại (Loa liên amply): 01 bộ

    - Dây đeo loa: 01 chiếc;

    - Micro không dây: 01 chiếc

    - Bộ đổi nguồn- sạc: 01 chiếc

    - Điều khiển từ xa: 01 chiếc;

    - Dây Aux kết nối âm thanh: 01 chiếc

    - Sách hướng dẫn sử dụng: 01 quyển.

    2. Ba lô chuyên dụng (túi đựng): 01 chiếc

    3. Bộ USB và cứng di động để lưu trữ (thu thập dữ liệu, chuyn đổi dữ liệu, ghi vào usb và ổ cứng): 01 bộ

    4. TV Box (01 bộ), gồm:

    - Thân máy (TV box): 01 chiếc;

    - Điều khiển từ xa: 01 chiếc;

    - Dây nguồn, cáp nối và phụ kiện đồng bộ: 01 bộ.

    Bộ

    354

    4.000.000.000

     

    PHỤ LỤC

    NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8: THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ Y TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ (KHÔNG BAO GỒM HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM)

    Đơn vị tính: triệu đồng

    TT

    Tnh, thành phố

    Tổng cộng

    A

    CÁC TỈNH THÀNH PHTRỰC THUỘC TƯ

    21.616

    1

    VÙNG MIỀN NÚI PA BC

    6.099

    1

    Giang

    593

    2

    Tuyên Quang

    262

    3

    Cao Bng

    598

    4

    Lạng Sơn

    439

    5

    Lào Cai

    546

    6

    Yên Bái

    370

    7

    Thái Nguyên

    270

    8

    Bắc Kạn

    283

    9

    Phú Thọ

    465

    10

    Bc Giang

    395

    11

    Hòa Bình

    415

    12

    Sơn La

    556

    13

    Lai Châu

    412

    14

    Điện Biên

    495

    II

    ĐNG BNG SÔNG HỒNG

    3.889

    15

    Hà Nội

    876

    16

    Hải Phòng

    435

    17

    Quảng Ninh

    379

    18

    Hi Dương

    398

    19

    Hưng Yên

    242

    20

    Vĩnh Phúc

    205

    21

    Bắc Ninh

    189

    22

    Hà Nam

    174

    23

    Nam Định

    344

    24

    Ninh Bình

    218

    25

    Thái Bình

    429

    III

    MIN TRUNG

    6.143

    26

    Thanh Hóa

    1.305

    27

    Nghệ An

    920

    28

    nh

    393

    29

    Quảng Bình

    288

    30

    Qung Trị

    311

    31

    Thừa Thiên Huế

    228

    32

    Đà Nng

    150

    33

    Qung Nam

    516

    34

    Quảng Ngãi

    626

    35

    Bình Định

    388

    36

    Phú Yên

    268

    37

    Khánh Hòa

    260

    38

    Ninh Thuận

    150

    39

    Bình Thuận

    240

    IV

    TÂY NGUYÊN

    1.589

    40

    Đăk Lăk

    276

    41

    Đăk Nông

    107

    42

    Gia Lai

    533

    43

    Kon Tum

    403

    44

    Lâm Đồng

    270

    V

    ĐÔNG NAM BỘ

    1.358

    45

    Hồ Chí Minh

    483

    46

    Đồng Nai

    256

    47

    Bình Dương

    137

    48

    Bình Phước

    166

    49

    Tây Ninh

    143

    50

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    173

    VI

    ĐNG BNG SÔNG CỬU LONG

    2.538

    51

    Long An

    288

    52

    Tiền Giang

    259

    53

    Bến Tre

    246

    54

    Trà Vinh

    158

    55

    Vĩnh Long

    164

    56

    Cần Thơ

    128

    57

    Hậu Giang

    111

    58

    Sóc Trăng

    164

    59

    An Giang

    234

    60

    Đồng Tháp

    216

    61

    Kiên Giang

    318

    62

    Bạc Liêu

    100

    63

    Cà Mau

    152

     

    PHỤ LỤC

    KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2019
    (Kèm theo Quyết định số 1186/QĐ-BYT ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế)

     

    Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;

    Căn cứ Quyết định số 4756/QĐ-BYT ngày 23/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Ban Qun lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;

    Căn cứ Quyết định số 5289/QĐ-BYT ngày 24/11/2017 của Bộ trưng Bộ Y tế về việc phê duyệt nhân sự Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;

    Căn cứ Thông báo số 1014/TB-BYT của Bộ Y tế thông báo ý kiến kết luận của Bộ trưởng tại cuộc họp triển khai Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;

    Bộ Y tế ban hành kế hoạch kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2019 như sau:

    1. Mục tiêu

    Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch 5 năm, kế hoạch năm 2017, 2018, 2019, phương án phân bổ ngân sách và kết quả triển khai của các Dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tại các tỉnh, thành phố, đơn vị. Đồng thời, ghi nhận nhng khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại địa phương để có các giải pháp kịp thời nhằm tháo gvà hỗ trợ các địa phương triển khai đạt mục tiêu và hiệu qucủa Chương trình.

    2. Phạm vi thực hiện: Các đơn vị triển khai Dự án, hoạt động tại Trung ương và các tỉnh, thành phố trong cả nước.

    3. Thời gian thực hiện: Năm 2019

    4. Thành phần tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát

    - Lãnh đạo Bộ Y tế;

    - Đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính;

    - Đại diện Cục Y tế dự phòng

    - Đại diện Cục Quản lý khám, chữa bệnh;

    - Đại diện Cục An toàn thực phẩm

    - Đại diện Cục Phòng chống HIV/AIDS

    - Đại diện Tng cục Dân số

    - Đại din VSức khỏe, Bà mẹ - Trẻ em

    - Văn phòng Thường trực Ban Quản lý Chương trình;

    - Đại diện các Dự án, hoạt động có liên quan.

    - Đại diện các Bộ, Ngành có liên quan.

    Tùy vào mục đích, yêu cầu và nội dung kiểm tra, giám sát thì từng đoàn công tác sđược bố trí các thành phần liên quan, đảm bảo đầy đủ, tinh gọn và hiệu quả.

    5. Nội dung kiểm tra, giám sát

    - Xây dựng và ban hành kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 để triển khai thực hiện Quyết định 1125/QĐ-TTg.

    - Xây dựng kế hoạch năm 2017, năm 2018 và năm 2019, phương án phân bngân sách (bao gồm cả ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu và ngân sách địa phương bố trí đtriển khai các hoạt động của Chương trình).

    - Kết quả triển khai của các Dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số tại các tỉnh, thành phố.

    - Lồng ghép việc triển khai thực hiện các dự án, hoạt động của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số với các Chương trình, Dự án khác.

    - Nhng khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại địa phương.

    - Đề xuất, kiến nghị của địa phương.

    6. Thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát

    6.1. Kim tra, giám sát tại địa phương

    6.1.1 Kiểm tra, giám sát thường xuyên theo kế hoạch: chọn đại diện mỗi vùng sinh thái 02 tỉnh/7 vùng.

    a. Vùng núi phía Bắc (Vĩnh Phúc, Thái Nguyên).

    - Trưởng đoàn: GS.TS Nguyễn Viết Tiến - Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế;

    - Đơn vị đầu mối thực hiện: Vụ Kế hoạch - Tài chính;

    - Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

    b. Vùng Đồng bng Sông Hồng (Nam Định, Ninh Bình).

    - Trưởng đoàn: GS.TS Nguyền Viết Tiến - Thứ trưởng Thường trực Bộ Y tế;

    - Đơn vị đầu mối thực hiện: Tổng cục Dân số;

    - Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

    c. Miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An).

    - Trưng đoàn: TS Trương Quốc Cường - Thứ trưởng Bộ Y tế;

    - Đơn vị đầu mối thực hiện: Cục An toàn thực phẩm;

    - Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

    d. Duyên Hải Nam Trung bộ (Quảng Nam, Đà Nng).

    - Trưởng đoàn: PGS.TS Nguyn Trường Sơn - Thứ trưng Bộ Y tế;

    - Đơn vị đầu mối thực hiện: Vụ Kế hoạch - Tài chính;

    - Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

    e. Tây Nguyên (Đắc Nông, Lâm Đồng).

    - Trưng đoàn: GS.TS Nguyễn Viết Tiến - Thứ trưng Thường trực Bộ Y tế;

    - Đơn vị đầu mối thực hiện: Tổng cục Dân số;

    - Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

    g. Vùng Đông Nam Bộ (Bến Tre, Tiền Giang).

    - Trưng đoàn: PGS.TS Nguyn Thị Kim Tiến - Bộ trưng Bộ Y tế;

    - Đơn vị đầu mối thực hiện: Cục Phòng chống HIV/AIDS;

    - Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

    h. Đồng bng Sông Cửu Long (Hậu Giang, Kiên Giang).

    - Trưởng đoàn: PGS.TS Nguyn Trường Sơn - Thứ trưởng Bộ Y tế;

    - Đơn vị đầu mối thực hiện: Cục Y tế dự phòng;

    - Thành phần: Đại diện Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, các Dự án, hoạt động và đơn vị liên quan.

    6.1.2 Kiểm tra, giám sát theo lịch của Lãnh đạo Bộ và các Bộ, Ngành liên quan (nếu có).

    6.2. Kim tra, giám sát các đơn vị triển khai tại trung ương

    a. Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh, Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh

    - Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng thường trực, Đại diện các Vụ, Cục và đơn vị liên quan (06 người).

    - Thời gian: 02 ngày, dự kiến tháng 3/2019.

    b. Viện Vệ sinh dịch t Tây Nguyên.

    - Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - i chính; Văn phòng thường trực, Đại diện các Vụ, Cục và đơn vị liên quan (06 người).

    - Thời gian: 02 ngày, dự kiến tháng 3/2019.

    c. Dự án Phòng chống lao; Dự án Đảm bảo máu an toàn và PC một số bệnh lý huyết học; Dự án An toàn thực phẩm, Dự án phòng chống HIV/AIDS, Hoạt động phòng chống sốt rét, phòng chống sốt xuất huyết.

    - Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng thường trực, Đại diện các Vụ, Cục và đơn vị liên quan (06 người).

    - Thời gian: Mỗi Dự án, hoạt động 01 buổi, dự kiến tháng 3-4/2019.

    d. Viện Pasteur Nha Trang.

    - Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng thường trực, Đại diện các Vụ, Cục và đơn vị liên quan (06 người).

    - Thời gian: 02 ngày, dự kiến tháng 4-5/2019.

    7. Kinh phí:

    Kinh phí chi cho hoạt động kiểm tra, giám sát được lấy từ kinh phí của Dự án 8 Theo dõi, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình và truyền thông về y tế và các Dự án khác thuộc Chương trình.

    8. Tổ chức thực hiện

    Đơn vị đầu mối thực hiện các đoàn kiểm tra, giám sát chđộng xây dựng kế hoạch, thời gian, thành phần cụ thể đoàn kiểm tra, giám sát báo cáo Trưởng đoàn để triển khai thực hiện; Phối hợp với Văn phòng thường trực Ban quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số để xây dựng dự toán kinh phí cho đoàn kiểm tra, giám sát; và tổng hợp kết quả công tác (báo cáo giám sát) gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng thường trực Ban quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trước ngày 31/10/2019 (đồng thời qua địa ch email quangmoh@yahoo.com.vn) để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và các Bộ, ngành liên quan.

    Đnghị các Vụ, Cục, Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Văn phòng thường trực Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, Thủ trưng các cơ quan, đơn vị liên quan và các ông, bà có tên được giao nhiệm vụ trong kế hoạch nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 31/07/2017 Hiệu lực: 31/07/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 26/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 21/03/2018 Hiệu lực: 07/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Chỉ thị 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019
    Ban hành: 24/05/2018 Hiệu lực: 24/05/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 54/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2019-2021
    Ban hành: 08/06/2018 Hiệu lực: 23/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Công văn 4028/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về khung hướng dẫn đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch năm 2019
    Ban hành: 14/06/2018 Hiệu lực: 14/06/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1186/QĐ-BYT Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách Nhà nước năm 2019 của Dự án 8

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:1186/QĐ-BYT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/03/2019
    Hiệu lực:29/03/2019
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 1186/QĐ-BYT Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách Nhà nước năm 2019 của Dự án 8 (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 1186/QĐ-BYT Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách Nhà nước năm 2019 của Dự án 8 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X