hieuluat

Quyết định 2155/QĐ-BYT Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2155/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Xuân Tuyên
    Ngày ban hành:25/05/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:25/05/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ
    ______

    Số: 2155/QĐ-BYT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván – Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021

    _______________

    BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

     

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Căn cứ Quyết định số 5444/QĐ-BYT ngày 20/11/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Điều chỉnh Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 giao cho Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương thuộc Dự án Tiêm chủng mở rộng;

    Căn cứ Quyết định số 233/QĐ-BYT ngày 30/01/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của Dự án 2-Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

    Xét đề nghị của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tại Công văn số 319/VSDTƯ-TCQG ngày 16/3/2020 và Công văn số 534/VSDTƯ-TCQG ngày 27/4/2020.

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021”.

    Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các địa phương có nguy cơ cao năm 2020 xây dựng Kế hoạch và tổ chức tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

    Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng các Vụ: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng, Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố có nguy cơ cao năm 2020 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
    - Các Viện VSDT, Viện Pasteur (để thực hiện);
    - Viện KĐQGVX&SPYT;
    - IVAC (để thực hiện);
    - UBND các tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm;
    - TTYTDP/TTKSBT tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm (để thực hiện);
    - Lưu: VT, DP.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Đỗ Xuân Tuyên

     

     

    DANH SÁCH GỬI

    (Kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-BYT ngày 25/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    Ủy ban Nhân dân, Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng/Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố:

    1. Thanh Hóa

    2. Quảng Ninh

    3. Lai Châu

    4. Tuyên Quang

    5. Hà Giang

    6. Cao Bằng

    7. Yên Bái

    8. Lào Cai

    9. Sơn La

    10. Điện Biên

    11. Quảng Bình

    12. Quảng Nam

    13. Quảng Ngãi

    14. Bình Định

    15. Phú Yên

    16. Khánh Hòa

    17. Ninh Thuận

    18. Kon Tum

    19. Gia Lai

    20. Đắk Lắk

    21. Đắk Nông

    22. Tp. Hồ Chí Minh

    23. Bà Rịa Vũng Tàu

    24. Long An

    25. Lâm Đồng

    26. Tây Ninh

    27. Sóc Trăng

    28. An Giang

    29. Đồng Tháp

    30. Bình Dương

    31. Bình Phước

    32. Kiên Giang

    33. Cà Mau

    34. Bạc Liêu

    35. Vĩnh Long

     

     

    BỘ Y TẾ
    ______

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

     

     

    KẾ HOẠCH

    TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN UỐN VÁN - BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (TD) NĂM 2020-2021
    (Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-BYT ngày    /    /2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    I. SỰ CẦN THIẾT

    1. Tình hình bệnh bạch hầu và uốn ván sơ sinh tại Việt Nam

    - Việt Nam loại trừ bệnh uốn ván sơ sinh (UVSS) năm 2005 và liên tục duy trì thành quả này cho đến nay. Tuy nhiên, hàng năm vẫn ghi nhận khoảng 30 trường hợp mắc UVSS rải rác ở nhiều địa phương. Năm 2019 cả nước có 35 ca UVSS ở 28 huyên cua 15 tỉnh, đặc biệt 6 tỉnh có số mắc cao là Lai Châu (5 ca), Sơn La (5 ca), Lào Cai (4 ca), Điện Biên, Hà Giang và Bình Phước (mỗi tỉnh có 3 ca mắc).

    - Trong giai đoạn 2004-2012 bệnh bạch hầu cơ bản được khống chế ở Việt Nam với số ca mắc trung bình hàng năm là 21 trường hợp, không có ca tử vong. Tuy nhiên, giai đoạn 2013-2019 ghi nhận các ổ dịch bệnh bạch hầu xảy ra rải rác ở một số địa phương. Năm 2013, dịch bạch hầu xảy ra ở tỉnh Gia Lai với 07 trường hợp mắc và dịch tiếp tục xuất hiện trong năm 2014 với 10 trường hợp mắc, năm 2015 với 9 trường hợp mắc. Năm 2016 ghi nhận dịch bạch hầu tại tỉnh Bình Phước, tỉnh Kon Tum cũng xuất hiện dịch năm 2018. Năm 2019 toàn quốc ghi nhận 53 trường hợp bạch hầu tại 7 tỉnh, trong đó dịch xảy ra tại 4 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk và Kon Tum. Từ 2014-2019, hàng năm nước ta đều ghi nhận trường hợp tử vong sau nhiều năm liên tục không có ca tử vong do bạch hầu. Phân tích tình hình mắc bệnh năm 2019 cho thấy nhóm trẻ lớn và người lớn (từ 10 tuổi trở lên) chiếm đa số ca mắc bệnh (67,9%) và 85 % số trường hợp có tiền sử chưa tiêm chủng, chưa tiêm đủ mũi vắc xin hoặc không rõ tiền sử tiêm chủng.

    2. Tình hình sử dụng vắc xin Td trên thế giới và tại Việt Nam

    - Trên thế giới đã có 103 nước triển khai tiêm vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ lớn, người lớn trong đó tại khu vực Tây Thái Bình Dương đã có 13 nước triển khai tiêm vắc xin này. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), để chủ động phòng bệnh bạch hầu hiệu quả các quốc gia cần tiêm vắc xin có thành phần bạch hầu cho trẻ em với lịch tiêm chủng 6 mũi lần lượt là trước 1 tuổi tiêm 3 mũi, lúc 12-23 tháng tiêm mũi 4, lúc 4-7 tuổi tiêm mũi 5 và khi 9-15 tuổi tiêm mũi 6. Các nước nên triển khai vắc xin phối hợp uốn ván - bạch hầu giảm liều thay vì dùng vắc xin bạch hầu đơn giá sẽ giúp phòng hiệu quả đồng thời hai bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Đối với lịch tiêm vắc xin uốn ván, WHO khuyến cáo các quốc gia thực hiện lịch tiêm 3 mũi vắc xin uốn ván bổ sung cho trẻ đã được tiêm 3 mũi cơ bản trước 1 tuổi khi trẻ từ 12-23 tháng, 4-7 tuổi và 9-15 tuổi.

    - Tại Việt Nam, vắc xin Td chủ yếu được sử dụng để tiêm chủng chống dịch bạch hầu từ nguồn ngân sách địa phương khi xảy dịch. Ngày 26 tháng 8 năm 2019 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 3777/QĐ-BYT về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019 tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao. Trong năm 2019 đã có 699.560/739.352 trẻ tại 28 tỉnh, thành phố được tiêm bổ sung 01 liều vắc xin Td, đạt tỷ lệ 94,6% (chi tiết tại Phụ lục 1). Riêng 2 tỉnh Tuyên Quang và Đồng Tháp sẽ triển khai tiêm vắc xin Td khi trẻ đi học trở lại. Không ghi nhận các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng. Triển khai tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi có vai trò quan trọng giúp củng cố miễn dịch của trẻ để chủ động phòng bệnh bạch hầu và uốn ván. Việc triển khai này cần tiếp tục được duy trì và mở rộng trong năm 2020, tiến tới đưa triển khai tiêm vắc xin Td vào tiêm chủng mở rộng thường xuyên.

    3. Căn cứ để xây dựng kế hoạch

    - Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội.

    - Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.

    - Quyết định số 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/7/2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế dân số giai đoạn 2016-2020.

    - Thông tư 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.

    - Quyết định số 74/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 08/01/2018 về việc phê duyệt kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.

    - Thông tư số 26/2018/TT-BYT ngày 21/3/2018 của Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016-2020.

    - Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.

    - Quyết định số 233/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 30/01/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của Dự án 2 - Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.

    II. MỤC TIÊU

    1. Mục tiêu chung

    Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bạch hầu, uốn ván trong cộng đồng nhằm chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh bạch hầu, uốn ván tại các vùng nguy cơ cao.

    2. Mục tiêu cụ thể

    - Đạt tỷ lệ ≥ 90% trẻ 7 tuổi tại cộng đồng và trẻ học lớp 2 thuộc các địa phương triển khai được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Td.

    - Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.

    III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI

    1. Thời gian triển khai: Quý IV năm 2020 - Quý I năm 2021.

    2. Đối tượng triển khai

    Tất cả trẻ học lớp 2 trong trường học (không kể lứa tuổi) và trẻ 7 tuổi (trẻ sinh từ 01/01/2013 đến 31/12/2013) không đi học tại cộng đồng ở vùng nguy cơ cao sẽ được tiêm 01 mũi vắc xin Td ngoại trừ hai trường hợp sau:

    - Trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td.

    - Trẻ đã được tiêm vắc xin Td tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2019 theo Quyết định số 3777/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019.

    3. Phạm vi triển khai

    Tại 35 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục 2). Tiêu chí lựa chọn tỉnh, thành phố triển khai vắc xin Td như sau:

    a) Tiếp tục triển khai tiêm vắc xin Td tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2019 theo Quyết định 3777/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019.

    b) Mở rộng triển khai tiêm vắc xin Td tại 05 tỉnh, thành phố nếu có một trong các tiêu chí sau:

    - Có ca bệnh bạch hầu hoặc uốn ván sơ sinh trong năm 2019 (gồm 2 tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu).

    - Theo công văn đề xuất triển khai tiêm vắc xin Td của Viện Vệ sinh dịch t, Viện Pasteur tại các địa phương có nguy cơ cao (gồm 3 tỉnh Khánh Hòa, Bình Dương và Vĩnh Long).

    Bảng 1: Phạm vi, đối tượng tiêm vắc xin Td năm 2020

    TT

    Khu vực

    Số tỉnh triển khai

    Dự kiến số đối tượng (trẻ)

    1

    Miền Bắc

    10

    260.115

    2

    Miền Trung

    7

    143.620

    3

    Tây Nguyên

    4

    108.608

    4

    Miền Nam

    14

    494.199

    Cộng

    35

    1.006.542

    IV. NỘI DUNG

    1. Điều tra, lập danh sách đối tượng

    - Thời gian triển khai: Trước khi triển khai tiêm chủng tối thiểu 1 tháng.

    - Đầu mối thực hiện: Trạm y tế xã/phường

    - Đơn vị phối hợp: Các trường Tiu hc, Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội biên phòng. Nếu cần thiết có thể huy động sự hỗ trợ của mạng lưới chính quyền, quản lý tạm trú để phát hiện và lập danh sách trẻ tránh bỏ sót trẻ đối tượng vùng nguy cơ cao.

    - Nội dung thực hiện:

    + Điều tra trong trường học: Trạm Y tế cấp xã phối hợp, trao đổi với Ban Giám hiệu nhà trường cùng cấp lập danh sách theo lớp đối với trẻ học lớp 2, đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi tại lớp học (theo hướng dẫn tại Phụ lục 3).

    + Điều tra tại cộng đồng: Trạm Y tế cấp xã phối hợp với Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội biên phòng và chính quyền địa phương rà soát nhóm trẻ 7 tuổi không đi học tại cộng đồng. Đối tượng là trẻ sinh từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 đang có mặt tại địa phương. Danh sách bao gồm cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư (theo hướng dẫn tại Phụ lục 4).

    2. Truyền thông

    - Thời gian triển khai: Quý III năm 2020 - Quý I năm 2021 (trước và trong khi triển khai hoạt động tiêm vắc xin Td).

    - Tuyến tỉnh, huyện: Thực hiện truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, đài truyền thanh, báo chí… để người dân biết sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td và chủ động đưa con em đi tiêm chủng. Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.

    - Tuyến xã: Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.

    - Các trường Tiểu học: Trạm Y tế cấp xã phối hợp với nhà trường thực hiện truyền thông trực tiếp cho các bậc phụ huynh và học sinh về sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td, gửi giấy mời cho phụ huynh học sinh thông báo thời gian, địa điểm tiêm chủng.

    - Truyền thông trực tiếp thực hiện trước và trong thời gian triển khai kết hợp với điều tra đối tượng.

    3. Cung ứng vắc xin Td và vật tư tiêm chủng

    3.1. Dự trù vắc xin Td và vật tư tiêm chủng

    - Vắc xin Td sử dụng trong kế hoạch là vắc xin do Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế (IVAC) sản xuất đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam, lọ 10 liều, dạng dung dịch.

    - Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng mục tiêu và hệ số sử dụng, các tuyến dự trữ nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng cần thiết theo công thức dưới đây:

    + Số vắc xin Td (liều) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ số sử dụng vắc xin (1,3)

    + Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)

    + Số hộp an toàn 5 lít (cái) = (Tổng số bơm kim tiêm/100) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)

    Bảng 2: Dự kiến nhu cầu vắc xin Td, vật tư tiêm chủng*

    TT

    Khu vực

    Số đối tượng (trẻ)

    Vắc xin Td (liều)

    Bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái)

    Hộp an toàn 5 lít (cái)

    1

    Miền Bắc

    260.115

    311.400

    257.600

    2.830

    2

    Miền Trung

    143.620

    179.100

    150.000

    1.660

    3

    Tây Nguyên

    108.608

    134.100

    107.500

    1.170

    4

    Miền Nam

    494.199

    581.400

    492.100

    5.430

    Tổng số

    1.006.542

    1.206.000

    1.007.200

    11.090

    * Vắc xin và vật tư tiêm chủng được ước tính theo tỷ lệ mục tiêu tối thiểu cần đạt được là 90%. Tỷ lệ này có thể cao hơn tùy thuộc địa phương.

    3.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin Td

    - Viện Vệ sinh dch tễ Trung ương - Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia phân bổ vắc xin và vật tư tiêm chủng cho các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực ít nhất là 01 tháng trước khi tổ chức tiêm chủng.

    - Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur cấp phát vắc xin Td và vật tư tiêm chủng cho các Trung tâm Kiểm soát bệnh tật/Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố ít nhất là 02 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng dựa trên kế hoạch triển khai cụ thể của từng tỉnh, thành phố.

    - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật/Trung tâm Y tế dự phòng tnh, thành phố tiếp nhn và bo qun vắc xin Td ti kho của tnh và thực hiện cp phát vắc xin Td cho Trung tâm Y tế cấp huyện ít nht là 01 tun trưc khi t chc tiêm chủng.

    - Trung tâm Y tế cấp huyện tiếp nhn vắc xin t kho tnh v kho qun/huyn đ bo qun và cp phát cho các xã 1-2 ngày trưc khi tiêm chủng hoc ngay trưc bui tiêm chủng.

    - Tuyến xã tiếp nhận vắc xin t tuyến huyện, bo qun và vận chuyn vắc xin cho các đim tiêm chủng.

    4. Tổ chức tiêm chủng

    4.1. Hình thức triển khai

    - Tổ chức triển khai dưới hình thức tiêm chủng bổ sung ti nhà trưng kết hợp vi tiêm chủng ti cơ s y tế, tiêm chủng ngoài trạm.

    - Triển khai tại trường học: Tiêm chủng cho đối tưng là trẻ em đang học lớp 2.

    - Triển khai tại trạm y tế: Tiêm chủng cho đối tưng là trẻ 7 tuổi không đi học và thực hiện tiêm vét.

    - Triển khai tại các điểm tiêm chủng ngoài trạm: Tiêm chủng cho đối tượng là trẻ 7 tuổi không đi học tại các địa phương là vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận.

    4.2. Tổ chức bui tiêm chủng

    - Trạm y tế cấp xã phối hợp chặt chẽ với ngành giáo dục, các trường tiểu học để bố trí điểm tiêm chủng, tổ chức triển khai tiêm vắc xin Td cho các đối tượng là tr hc lớp 2. Đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cần phối hợp với lực lượng Quân Y, Bộ đội biên phòng.

    - Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định v hot đng tiêm chủng và Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của B Y tế quy định chi tiết mt số điều ca Nghđịnh số 104/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 ca Chính ph quy đnh vhoạt đng tiêm chng.

    - Số buổi tiêm chủng tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn, không quá 100 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm cho riêng vắc xin Td hoc không quá 50 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm nếu tiêm cùng các vắc xin khác.

    - Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.

    - Bố trí các đội cấp cứu lưu động tại các điểm tiêm chủng để xử trí kịp thời các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng nếu có.

    - Rà soát và tiêm vét: Những trẻ thuộc diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được tiêm vét ngay cuối đợt hoặc trong các buổi tiêm chủng thường xuyên, đảm bảo không để bỏ sót đi tượng.

    - Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần có kế hoạch tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng ngay sau đó.

    4.3. Kế hoạch đảm bảo an toàn tiêm chủng, xử trí phản ứng sau tiêm chủng

    - Phòng xử trí cấp cứu phản vệ: B trí trang bị, nhân lực tại chỗ, sự hỗ trợ và tham gia công tác phòng chống sốc của hệ điều trị (có bảng phân công cơ sở điều trị/đội cấp cứu lưu động hỗ trợ cho từng huyện/xã).

    - Giám sát, báo cáo phản ứng sau tiêm: Trong thời gian triển khai, thực hiện giám sát và báo cáo nhanh các trường hợp phản ứng nặng, cụm phản ứng sau tiêm chủng theo quy định.

    5. Theo dõi, giám sát và báo cáo

    5.1. Kim tra, giám sát

    - Mc đích: Htrợ các tuyến xây dng kế hoch trin khai và tchức thực hin đt mc tiêu đ ra.

    - Thi gian: Quý III năm 2020 - Quý I năm 2021 (trưc, trong và sau khi trin khai tiêm vc xin Td).

    - Các tuyến quc gia, khu vc, tnh, huyn ch đng c các đoàn kim tra, giám sát các tuyến trưc, trong và sau khi trin khai kế hoch và htrợ cơ s tiêm chng thc hin đúng các quy đnh ca BY tế, đm bo cht lượng và an toàn tiêm chng.

    - Các tuyến tỉnh, huyện, xã phi hợp vi ngành giáo dc các tuyến thc hin giám sát công tác chun b, trin khai tiêm chng ti trưng hc.

    5.2. Theo dõi, báo cáo

    - Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc xin Td lên tuyến trên hàng tuần trong thi gian tổ chức tiêm chủng (theo Phụ lục 5) và báo cáo tổng hợp kết qu trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc hoạt đng đi vi tuyến xã, 7 ngày đi vi tuyến huyn và 14 ngày đi vi tuyến tnh (theo Phụ lục 6).

    - Theo dõi, báo cáo tình hình phản ứng sau tiêm vắc xin theo thường quy, báo cáo kết qu cùng vi báo cáo tiêm chủng. Các trường hợp tai biến nng được điu tra và báo cáo theo quy định. Dự án Tiêm chủng m rng quc gia tổng hợp kết qu trin khai, tình hình phn ứng sau tiêm vắc xin Td ti các tnh, thành ph và báo cáo B Y tế trong vòng 01 tháng sau khi kết thúc hot đng.

    6. Kinh phí thực hiện

    6.1. Kinh phí mua vắc xin Td, vật tư tiêm chủng

    Nguồn kinh phí Trung ương: Sử dụng nguồn kinh phí Dự án tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế Dân số giai đoạn 2016-2020 để mua vắc xin Td, vật tư tiêm chủng. Đảm bảo cung ứng đủ vắc xin, vật tư tiêm chủng cho các địa phương triển khai. Tổng kinh phí dự kiến là 9.819.538.270 đồng trong đó kinh phí mua vắc xin là 7.873.974.000 đồng và kinh phí mua vật tư tiêm chủng là 1.945.564.270 đồng.

    Bảng 3: Dự kiến kinh phí mua vắc xin Td, vật tư tiêm chủng

    Nội dung

    Số lượng

    Giá (đồng)

    Thành tiền (đồng)

    Vắc xin Td (liều)

    1.206.000

    6.529

    7.873.974.000

    Bơm kim tiêm tự khóa 0,5 ml (cái)

    1.007.200

    1.805

    1.817.996.000

    Hộp an toàn 5 lít (cái)

    11.090

    11.503

    127.568.270

    Cộng

    9.819.538.270 đồng

    6.2. Chi phí triển khai các hoạt động tại địa phương

    Kinh phí cho các hoạt động như tập huấn, điều tra, truyền thông, in ấn biểu mẫu, báo cáo, vận chuyển và bảo quản vắc xin, công tiêm, kiểm tra giám sát... do địa phương có trách nhiệm chi trả theo Quyết định 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020, bao gồm:

    - Điều tra và lập danh sách đối tượng.

    - Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin từ tỉnh đến huyện, từ huyện đến xã, từ trạm y tế đến các điểm tiêm chủng.

    - Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển bơm kim tiêm và hộp an toàn từ khu khu vực đến tỉnh, huyện, xã, điểm tiêm chủng.

    - In sao biểu mẫu (giấy mời, giấy xác nhận đã tiêm vắc xin, mẫu lập danh sách, mẫu báo cáo) và đĩa truyền thông.

    - Công thực hiện mũi tiêm.

    - Giám sát trước và trong khi triển khai.

    - Truyền thông vận động cộng đồng.

    - Các chi phí khác.

    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Tuyến Trung ương

    1.1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế có nhiệm vụ:

    - Cc Y tế d phòng chỉ đạo triển khai Kế hoạch và chỉ đạo các đơn vliên quan triển khai thực hin vic giám sát, theo dõi, báo cáo kết quthực hin.

    - Cc Qun lý Dược làm đu mi phi hp vi Vin Kim định Quc gia Vắc xin và Sinh phm y tế chu trách nhim bo đm cht lưng vắc xin Td.

    - Cc Qun lý Khám, chữa bnh chỉ đạo các cơ s khám, cha bnh phi hp tchức thực hiện vic khám sàng lc trưc tiêm chủng, tổ chức cp cu và xử trí kp thi các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

    - V Truyn thông và Thi đua khen thưng có nhim vthông tin, tuyên truyn, ph biến Kế hoch trên các phương tin thông tin đi chúng.

    - V Kế hoch Tài chính phi hp vi Dự án Tiêm chủng m rng quc gia và các đơn v liên quan b trí đ kinh phí thực hiện Kế hoch.

    1.2. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Vin Pasteur theo lĩnh vc đưc phân công có kế hoch triển khai các hot đng: Cung ng vắc xin theo kế hoạch, kiểm tra, giám sát h trkỹ thut đm bo tiêm chủng an toàn, đc bit trong điu tra, x lý các trưng hp phn ng sau tiêm chủng.

    1.3. Vin Kim đnh Quc gia Vắc xin và Sinh phm y tế có trách nhim kiểm định, đm bo đúng tiến đ và giám sát cht lưng vắc xin ti các tuyến.

    1.4. Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế đảm bảo cung ứng đủ vắc xin theo Kế hoạch.

    1.5. Dự án Tiêm chng m rng quc gia có trách nhiệm xây dng vàng dn triển khai vic thực hiện Kế hoạch. Dự án Tiêm chủng mở rộng các khu vc phi hp vi đa phương lp kế hoạch và giám sát t chc triển khai Kế hoạch. Đm bảo cung ng đvắc xin Td và vt tư tiêm chủng cho các tnh, thành ph. Kiểm tra, giám sát, đôn đc vic thực hiện các hot đng theo Kế hoạch, tng hp tình hình thực hiện và báo cáo thưng xuyên theo quy đnh.

    2. Tuyến đa phương

    - Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt hoặc ủy quyền cho Sở Y tế phê duyệt Kế hoạch và chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Td năm 2020-2021 tại địa phương. Đảm bảo nguồn lực cho việc triển khai kế hoạch tiêm vắc xin Td đt mc tiêu đ ra.

    - Sở Y tế tỉnh, thành phố xây dựng Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về hot đng tiêm chủng bổ sung vắc xin Td, bố trí đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả các đội cấp cứu lưu động, tổ chức buổi tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường giám sát tổ chức triển khai thực hiện.

    - Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành, đoàn thể liên quan tổ chức tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td đến đội ngũ cán bộ, giáo viên khối Tiểu học; vận động phụ huynh cho con em tham gia tiêm vắc xin. Đồng thời hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách đối tượng trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td, đặc biệt tại các trường hc. Sở Giáo dục và Đào tạo có công văn chỉ đạo Phòng Giáo dục cấp huyện về phối hợp với ngành y tế trong triển khai tiêm vắc xin.

    - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật/Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai tiêm bsung vắc xin Td theo Quyết định của Bộ Y tế. Phối hợp với ngành giáo dục trong công tác chỉ đạo, điều tra đối tượng tại các trường Tiểu học. Tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td trong Quý III năm 2020 - Quý I năm 2021. Chỉ đạo các Trung tâm Y tế cấp huyện tổ chức thực hiện kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định. Lưu ý chỉ đạo và giám sát tiêm vét sau khi kết thúc đợt tiêm chính để đạt mục tiêu đề ra.

    - Trung tâm y tế cấp huyện tổ chức thực hiện kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.

    - Trạm Y tế cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động tiêm bsung vắc xin Td theo kế hoạch và báo cáo theo quy định.

    - Các bệnh viện đa khoa, bệnh viện Nhi, Sản Nhi tỉnh, thành phố, bệnh viện cấp huyện chịu trách nhiệm bố trí cán bộ phối hợp với cơ sở tiêm chủng thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

     

     

    Phụ lục 1: Kết quả triển khai tiêm vắc xin Td năm 2019

    (Theo Quyết định s3777/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của BY tế)

     

    TT

    Tỉnh/TP

    Số đối tưng (tr)

    Kết quả tiêm (trẻ)

    Tỷ l(%)

    Ghi chú

    1

    Thanh Hóa

    77.924

    75.861

    97,4

     

    2

    Quảng Ninh

    30.457

    24.048

    79,0

    Dự kiến triển khai tiêm vét khi tr đi hc tr li.

    3

    Lai Châu

    12.591

    12.146

    96,5

     

    4

    Tuyên Quang

     

     

     

    Chưa triển khai. Sẽ triển khai khi tr đi hc tr li. S đi tưng d kiến là 19.000 tr.

    5

    Hà Giang

    21.882

    21.457

    98,1

     

    6

    Cao Bằng

    10.856

    10.644

    98,0

     

    7

    Yên Bái

    18.391

    17.582

    95,6

     

    8

    Lào Cai

    17.990

    17.365

    96,5

     

    9

    Sơn La

    32.104

    29.163

    90,8

     

    10

    Đin Biên

    16.057

    15.632

    97,4

     

    11

    Qung Bình

    19.573

    18.427

    94,1

     

    12

    Qung Nam

    31.423

    30.046

    95,6

     

    13

    Qung Ngãi

    23.006

    22.613

    98,3

     

    14

    Bình Đnh

    28.823

    27.847

    96,6

     

    15

    Phú Yên

    18.222

    16.694

    91,6

     

    16

    Ninh Thuận

    14.006

    13.368

    95,4

     

    17

    Kon Tum

    14.179

    13.816

    97,4

     

    18

    Gia Lai

    39.048

    38.330

    98,2

     

    19

    Đắk Lắk

    42.372

    40.418

    95,4

     

    20

    Đắk Nông

    16.823

    16.242

    96,5

     

    21

    Long An

    33.133

    31.695

    95,7

     

    22

    Lâm Đng

    29.628

    28.600

    96,5

     

    23

    Tây Ninh

    22.883

    21.535

    94,1

     

    24

    Sóc Trăng

    25.754

    24.768

    96,2

     

    25

    An Giang

    34.128

    32.862

    96,3

     

    26

    Đng Tháp

     

     

     

    Chưa triển khai. Sẽ triển khai khi tr đi hc tr li. S đi tưng d kiến là 24.469 tr.

    27

    Bình Phước

    23.419

    20.533

    87,7

    Hai huyện có tỷ lệ tiêm thấp chưa triển khai được tiêm vét do dịch Covid-19.

    28

    Kiên Giang

    37.382

    35.858

    95,9

     

    29

    Mau

    28.710

    26.874

    93,6

     

    30

    Bc Liêu

    18.588

    15.136

    81,4

    1 huyện chưa triển khai và các huyện có tỷ lệ thấp tiếp tục tiêm vét

     

    Miền Bắc

    238.252

    223.898

    94,0

     

     

    Miền Trung

    135.053

    128.995

    95,5

     

     

    Tây Nguyên

    112.422

    108.806

    96,8

     

     

    Miền Nam

    253.625

    237.861

    93,8

     

     

    Toàn quốc

    739.352

    699.560

    94,6

     

     

     

    Phụ lục 2: Danh sách tỉnh, thành phố triển khai tiêm vắc xin Td năm 2020

     

    TT

    TỈNH

    Dự kiến số đối tượng

    Vắc xin Td (liu)

    BKT 0,5ml (chiếc)

    HAT (chiếc)

    1

    Thanh Hóa

    77.434

    95.600

    76.700

    840

    2

    Quảng Ninh

    30.457

    37.600

    30.200

    330

    3

    Lai Châu

    13.022

    15.200

    12.900

    140

    4

    Tuyên Quang

    19.000

    22.200

    18.800

    210

    5

    Hà Giang

    22.800

    26.700

    22.600

    250

    6

    Cao Bằng

    9.789

    11.500

    9.700

    110

    7

    Yên Bái

    19.196

    22.500

    19.000

    210

    8

    Lào Cai

    17.927

    21.000

    17.700

    200

    9

    Sơn La

    34.433

    40.300

    34.100

    370

    10

    Điện Biên

    16.057

    18.800

    15.900

    170

    11

    Quảng Bình

    16.561

    20.500

    17.300

    190

    12

    Quảng Nam

    28.639

    35.400

    29.900

    330

    13

    Quảng Ngãi

    19.345

    23.900

    20.200

    230

    14

    Bình Định

    28.399

    35.100

    29.700

    330

    15

    Phú Yên

    16.670

    22.200

    17.400

    190

    16

    Khánh Hòa

    20.000

    24.700

    20.900

    230

    17

    Ninh Thuận

    14.006

    17.300

    14.600

    160

    18

    Kon Tum

    14.100

    17.400

    14.000

    150

    19

    Gia Lai

    39.017

    48.200

    38.600

    420

    20

    Đắk Lắk

    38.574

    47.600

    38.200

    420

    21

    Đắk Nông

    16.917

    20.900

    16.700

    180

    22

    Tp. Hồ Chí Minh

    117.293

    137.200

    116.100

    1.280

    23

    Bà Rịa Vũng Tàu

    23.197

    27.100

    23.000

    250

    24

    Long An

    33.186

    38.800

    32.900

    360

    25

    Lâm Đồng

    29.289

    34.300

    29.000

    320

    26

    Tây Ninh

    21.765

    25.500

    21.500

    240

    27

    Sóc Trăng

    25.504

    33.200

    28.100

    310

    28

    An Giang

    42.925

    50.200

    42.500

    470

    29

    Đồng Tháp

    24.469

    28.600

    24.200

    270

    30

    Bình Dương

    48.250

    56.500

    47.800

    530

    31

    Bình Phước

    24.469

    28.600

    24.200

    270

    32

    Kiên Giang

    38.659

    45.200

    38.300

    420

    33

    Cà Mau

    28.710

    33.600

    28.400

    310

    34

    Bạc Liêu

    16.360

    19.100

    16.200

    180

    35

    Vĩnh Long

    20.123

    23.500

    19.900

    220

    Miền Bắc

    260.115

    311.400

    257.600

    2.830

    Miền Trung

    143.620

    179.100

    150.000

    1.660

    Tây Nguyên

    108.608

    134.100

    107.500

    1.170

    Miền Nam

    494.199

    581.400

    492.100

    5.430

    Toàn quốc

    1.006.542

    1.206.000

    1.007.200

    11.090

     

     

    Phụ lục 3:

    THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỌC LỚP 2 CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC(1)

     

    Tỉnh/TP................................................ Huyện.........................................................

    Xã/phường/thị trấn............................... Trường......................................Lớp(2):.......

    TT

    Họ và tên(3)

    Ngày tháng  năm sinh(4)

    Họ tên bố (mẹ)

    Địa chỉ nơi ở (Thôn/Ấp/Tổ, xã)

    Điện thoại

    Ngày tiêm vắc xin Td(5)

    Ghi chú(6)

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

    Người lập danh sách

    …………, ngày    tháng    năm 2020

    Ban Giám hiệu
    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

     

    HƯỚNG DẪN GHI DANH SÁCH TRẺ CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC

     

    1. Đối tượng là tất cả học sinh đang học lớp 2 niên học 2020-2021.

    2. Danh sách đối tượng được lập theo từng lớp.

    3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2019 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích ng mc khác màu khi lp danh sách cho nhng tr này đ d phân bit, đng thi ghi vào ct “Ghi chú” loi vắc xin nào đã tiêm.

    4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.

    5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền ngay sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.

    6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, chuyển trường/lớp, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.

     

     

    Phụ lục 4:

    DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG(1)

     

    Tỉnh/TP................................................ Huyện........................................................

    Xã......................................................... Thôn/ấp/tổ(2)..............................................

    TT

    Họ và tên(3)

    Ngày tháng năm sinh(4)

    Họ tên bố (hoặc mẹ)

    Địa chỉ nơi ở (Thôn/ Ấp/Tổ, xã)

    Số điện thoại

    Ngày tiêm vắc xin Td(5)

    Ghi chú(6)

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

     

    /  /

     

     

    Cộng

     

     

     

     

     

     

     

    Người lập danh sách

    …………, ngày  tháng  năm 2020

    Trạm Y tế
    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

     

    HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG

     

    1. Đối tượng 7 tuổi bao gồm cả nam và nữ, sinh từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013.

    2. Danh sách điều tra đối tượng được lập theo từng thôn/ấp/tổ.

    3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2019 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích ng mc khác màu khi lp danh sách cho nhng tr này đ d phân bit, đng thi ghi vào ct “Ghi chú” loi vắc xin nào đã tiêm.

    4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.

    5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.

    6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.

     

     

    Phụ lục 5:

    BỘ Y TẾ
    DỰ ÁN TCMR

    BÁO CÁO TUẦN KẾT QUẢ TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN Td NĂM 2020-2021

    Từ ngày   /   /    đến ngày    /   /  

     

    Khu vực:

    Tỉnh/thành phố:

    Huyện/Quận/Thị xã:

    Phường/Xã:

    TT

    Địa phương

    Vắc xin Td (Liều)

    Kết qu tiêm vắc xin Td

    Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng

    Snhn

    S sdụng (tính theo liều các lọ đã mở)

    Sđối tượng

    Số tiêm được

    Số chống chỉ định

    Số tạm hoãn

    Số tiêm vãng lai

    Phản ứng thông thường

    Tai biến nặng sau tiêm chủng

    Số trường hợp*

    Sốt39°C

    Sưng, đau tại chỗ tiêm

    Các triệu chứng khác

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng dồn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (*) Tổng hợp số trường hợp phản ứng thông thường sau tiêm chủng (có trường hợp >1 triệu chứng)

     

    Người lập báo cáo
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Ngày   tháng   năm
    Thủ trưởng cơ quan
    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

    Phụ lục 6:

    TỈNH
    _____

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    …….., ngày  tháng  năm 20…

     

     

    BÁO CÁO

    KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HOẠT ĐNG TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN Td CHO TRẺ 7 TUỔI NĂM 2020-2021

    _________________

     

    I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI

    Kết quả chung:

    Tuổi

    Số đối tượng

    Số trẻ đã tiêm

    Tỷ lệ (%)

    Ghi chú

    7 tuổi

     

     

     

     

    <7 tuổi

     

     

     

     

    >7 tuổi

     

     

     

     

    Tổng

     

     

     

     

    Trẻ vãng lai

     

     

     

     

    Kết quả theo địa phương:

    Huyện

    Số đối tượng

    Kết qutriển khai

    Số trẻ vãng lai

    Phn ứng sau tiêm chủng

    Tại trưng hc

    Ti TYT

    Nơi khác

    Tổng số trẻ

    Tỷ lệ (%)

     

    Thông thường

    Tai biến nặng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tiêm chủng vùng nguy cơ cao:

    - Số thôn/ấp/bản/tổ vùng khó khăn: ……………..

    - Nhóm đối tượng khó tiếp cận: …………………

    - Số đối tượng vùng khó tiếp cận: ………………… Số tiêm được:………………… đạt ………….. %

    - Lý do không tiêm chủng: ……………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………

    - Số xã/phường có tỷ lệ tiêm chủng thấp:

    o <50%: …………………(đơn vị)

    o 50-80%: …………………..(đơn vị)

    o 80-<90%: ………………….(đơn vị)

    II. PHẢN ỨNG SAU TIÊM VẮC XIN Td, CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ TẠM HOÃN

    1. Liệt kê những dấu hiệu thường gặp sau khi tiêm vắc xin Td

    Số ca

     

    ………… (trường hp)

     

    ………… (trường hp)

     

    ………… (trường hp)

    2. Số trường hợp phải chống chỉ định

    ………… (trường hp)

    3. Số trường hợp tạm hoãn

    ………… (trường hp)

    Lý do: ………………………………………………………………….

    ………… (trường hp)

    …………………………………………………………………………

    ………… (trường hp)

    …………………………………………………………………………

    ………… (trường hp)

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Công tác chỉ đạo

    -

    -

    -

    2. Tổ chức thực hiện

    2.1. Thời gian triển khai

    - Thời gian chung triển khai tiêm vắc xin tại ……. xã/ ……. huyện: Từ ngày  tháng  năm 20 đến ngày  tháng  năm 20

    - Tổng số điểm tiêm chủng: ……….., trong đó:

    o Số điểm tiêm chủng tại trạm: ……..;

    o Số điểm tiêm chủng tại trường học: ……..;

    o Số điểm tiêm chủng khác: …..…;

    2.2. Hoạt động truyền thông

    a. Lễ phát động: … Có; … Không

    - Tuyến tỉnh (ngày tổ chức): ……………………..

    - Tuyến huyện: ……./……. huyện tổ chức lễ phát động

    - Tuyến xã: ………../…….. xã tổ chức lễ phát động

    b. Công tác tuyên truyền

    Công tác thực hiện

    Số lượt

    Tổng số lượt tuyên truyền trên báo, đài địa phương

     

    Số buổi phát thanh trên loa truyền thanh xã/thị trấn

     

    Tổng số lớp huấn luyện đã mở tại địa phương

     

    Tổng số người tham dự

     

    Các tài liệu do địa phương phát hành

     

    Các hình thức tuyên truyền khác

     

    2.3. Hậu cần

    a. Số phương tiện đã sử dụng:

    Ô tô:……….; Xe máy: ………; Xe đạp: ………;

    Ghe: ………; Thuyền: ………; Ngựa: …….; Khác: …………………

    b. Vắc xin, vật tư tiêm chủng

    Vật tư, vắc xin

    Có sẵn/ Tồn

    Được cấp trong TCMR

    Tự mua

    Sử dụng*

    Hủy

    Tồn

    Dây chuyền lạnh

     

     

     

     

     

     

    Tủ lạnh (cái)

     

     

     

     

     

     

    Tủ đá (cái)

     

     

     

     

     

     

    Hòm lạnh (cái)

     

     

     

     

     

     

    Phích vắc xin (chiếc)

     

     

     

     

     

     

    Bình tích lạnh (cái)

     

     

     

     

     

     

    Số đá lạnh sử dụng (kg)

     

     

     

     

     

     

    Vắc xin, vật tư

     

     

     

     

     

     

    Vắc xin Td (liều)

     

     

     

     

     

     

    BKT 0,5ml (cái)

     

     

     

     

     

     

    Hộp an toàn (chiếc)

     

     

     

     

     

     

    Vật tư khác:

     

     

     

     

     

     

    *: Số liều vắc xin đã tiêm cho trẻ và số liều còn lại trong các lọ đã mở nhưng không sử dụng hết được tính vào số sử dụng.

    2.4. Kinh phí

    Nguồn kinh phí

    Số kinh phí (đồng)

    1. Ngân sách Trung ương cấp (nếu có)

     

    2. Ngân sách địa phương cấp

     

    - Tỉnh:

     

    - Huyện:

     

    - Xã:

     

    3. Các nguồn khác (ghi cụ thể)

     

    4. Các hình thức hỗ trợ khác (ghi cụ thể)

     

    Tổng cộng

     

    2.5. Công tác giám sát và nhân lực triển khai

    a. Công tác giám sát

    - Tuyến tỉnh: Số lượt giám sát: ………lượt; Số người giám sát: ……. người; số điểm giám sát: ……. điểm

    - Tuyến huyện: Số lượt giám sát: ……. lượt; Số người giám sát: …… người; số điểm giám sát: …….. điểm.

    b. Nhân lực trực tiếp tham gia chiến dịch

    Cán bộ y tế

    Lượt người

     

    Người tình nguyện

    Lượt người

    Khối cơ quan quản lý

     

     

    Giáo dục

     

    Khối bệnh viện

     

     

    Hội chữ Thập đỏ

     

    Khối trường Y

     

     

    Hội phụ nữ

     

    Khối Y học Dự phòng

     

     

    Mặt trận Tổ quốc

     

    Quân Y và Y tế các ngành khác

     

     

    Đoàn Thanh niên

     

     

    Ban, Ngành, đoàn thể khác

     

    Tng số

     

     

    Tổng số

     

    IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN

    1. Thuận lợi

    -

    -

    -

    -

    -

    2. Khó khăn

    -

    -

    -

    -

    -

    V. NHẬN XÉT

    -

    -

    -

    -

    -

     

    Người tổng hợp
    (ký ghi rõ họ tên)

    LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
    (ký ghi rõ họ tên)

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Nghị định 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 31/07/2017 Hiệu lực: 31/07/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 38/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
    Ban hành: 17/10/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 26/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 21/03/2018 Hiệu lực: 07/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 34/2018/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng
    Ban hành: 16/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2155/QĐ-BYT Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:2155/QĐ-BYT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/05/2020
    Hiệu lực:25/05/2020
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đỗ Xuân Tuyên
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X