Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 384/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 01/02/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/02/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
BỘ Y TẾ Số: 384/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH NGUYÊN TẮC CẤP MÃ CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
1. Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 (năm) ký tự (XXXXX), thể hiện bằng số, trong đó:
a) 02 (hai) ký tự đầu: là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97; các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an sử dụng mã ký tự là 98 (không phụ thuộc vào địa điểm nơi đặt cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
b) 03 (ba) ký tự tiếp theo: là thứ tự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng, bắt đầu từ số 001.
Ví dụ: Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của:
- Bệnh viện Bạch Mai: | 01001; |
- Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương: | 01047; |
- Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn | 06001; |
- Trung tâm y tế huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu: | 12001; |
- Trạm Y tế phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội: | 01001; |
- Bệnh xá Lữ đoàn 170/V1: | 97001. |
2. Các thông tin cấp mã bao gồm:
a) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
c) Địa chỉ.
d) Số giấy phép hoạt động.
đ) Tuyến kỹ thuật.
e) Hình thức tổ chức (bệnh viện, phòng khám, trạm y tế...).
f) Mô hình tổ chức (đa khoa, chuyên khoa)
g) Loại hình quản lý (công lập, tư nhân).
Điều 2. Trách nhiệm cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp mã cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Cục Quân Y, Bộ Quốc Phòng; Cục Y tế, Bộ Công An cấp mã cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc.
3. Các đơn vị theo trách nhiệm nêu trên cập nhật kịp thời thông tin cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi có thay đổi, báo cáo Bộ Y tế.
Điều 3. Giao Cục Quản lý Khám, chữa bệnh làm đầu mối hướng dẫn các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo trách nhiệm quy định tại Điều 2 Quyết định này; tổng hợp danh sách mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cập nhật và công bố hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ và các Vụ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 384/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/02/2019 |
Hiệu lực: | 01/02/2019 |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |