hieuluat

Quyết định 4038/QĐ-BYT hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:4038/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trường Sơn
    Ngày ban hành:21/08/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:21/08/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, COVID-19
  • BỘ Y TẾ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: 4038/QĐ-BYT

    Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2021

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ”

    ____________

    BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

     

    Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm năm 2007;

    Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Căn cứ Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 30/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà”.

    Điều 2. Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà” được áp dụng tại tuyến y tế cơ sở theo sự chỉ đạo của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 của địa phương.

    Điều 3. Giao Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ diễn biến tình hình dịch COVID-19 tại địa phương, khi vượt quá khả năng đáp ứng về nguồn lực và khả năng thiết lập cơ sở thu dung, cách ly, quản lý, điều trị COVID-19 để tham mưu cho Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thời điểm, địa điểm, phạm vi áp dụng “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà”.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

    Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Vụ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 5;
    - PTT. Vũ Đức Đam - Trưởng BCĐ PC dịch COVID-19 (để báo cáo);
    - Bộ trưởng (để báo cáo)
    - Các Thứ trưởng;
    - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế, website Cục QLKCB;
    - Lưu: VT, KCB.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG



     



    Nguyễn Trường Sơn

     

     

     

     

    HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21 tháng 08 năm 2021)

     

    DANH SÁCH BAN BIÊN SOẠN

    “HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ”

     

    Chỉ đạo biên soạn

     

    PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn

    Thứ trưởng Bộ Y tế, Phó trưởng Ban chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19

    Chủ biên

     

    PGS.TS. Lương Ngọc Khuê

    Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế,
    Phó trưởng Tiểu ban Điều trị COVID-19

    Đồng chủ biên

     

    PGS.TS. Nguyễn Lân Hiếu

    Giám đốc Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

    Tham gia biên soạn và thẩm định

    PTS.TS. Phạm Thị Ngọc Thảo

    Phó Giám đốc Bệnh viện Chợ Rẫy

    BSCKII. Nguyễn Trung Cấp

    Phó Giám đốc Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương

    TS. Nguyễn Văn Vĩnh Châu

    Giám đốc Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP Hồ Chí Minh

    BSCKII. Nguyễn Minh Tiến

    Phó Giám đốc Bệnh viện Nhi đồng TP Hồ Chí Minh

    ThS. Nguyễn Trọng Khoa

    Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

    TS. Vương Ánh Dương

    Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

    PGS.TS. Đỗ Duy Cường

    Giám đốc Trung tâm Bệnh truyền nhiễm - BV Bạch Mai

    PGS.TS Lê Thị Anh Thư

    Chủ tịch Hội Kiểm soát nhiễm khuẩn TP Hồ Chí Minh

    TS. Nguyễn Thành

    Giám đốc Trung tâm Cấp cứu 115, thành phố Hà Nội

    TS. Bùi Nghĩa Thịnh

    Trưởng khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Quận Thủ Đức thành  phố Hồ Chí Minh

    ThS . Vũ Quang Hiếu

    Chuyên gia Văn Phòng Tổ chức Y tế thế giới tại Việt Nam

    TS . Dương Huy Lương

    Trưởng phòng Quản lý chất lượng - Chỉ đạo tuyến - Cục QLKCB

    ThS. Nguyễn Thị Thanh Ngọc

    Phụ trách Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - Bảo vệ sức khoẻ cán bộ, Cục QLKCB

    ThS. Hà Thị Kim Phượng

    Trưởng Phòng Điều dưỡng - Dinh dưỡng và Kiểm soát nhiễm khuẩn - Cục QLKCB - Bộ Y tế

    TS. Tạ Anh Tuấn

    Trưởng khoa Điều trị tích cực Nội khoa - BV Nhi trung ương

    BSCKII. Đỗ Châu Việt

    Trưởng khoa Nhiễm - Bệnh viện Nhi đồng 2 TP Hồ Chí Minh

    BsCKII. Dư Tuấn Quy

    Trưởng khoa Nhiễm -Thần kinh - Bệnh viện Nhi đồng 1 TP HCM

    BSCKII. Bùi Nguyễn Thành Long

    Phó Trưởng Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế TP Hồ Chí Minh

    TS . Nguyễn Quốc Thái

    Trung tâm Bệnh nhiệt đới - Bệnh viện Bạch Mai

    ThS. Trương Lê Vân Ngọc

    Phó trưởng Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - Bảo vệ sức khoẻ cán bộ, Cục QLKCB - Bộ Y tế

    ThS. Cao Đức Phương

    Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra - Bảo vệ sức khoẻ cán bộ, Cục QLKCB - Bộ Y tế

    Thư ký biên soạn

     

    TS. Nguyễn Quốc Thái

    Trung tâm Bệnh nhiệt đới - Bệnh viện Bạch Mai

    ThS. Trương Lê Vân Ngọc

    Cục QLKCB - Bộ Y tế

    ThS. Nguyễn Thị Lệ Quyên

    Cục QLKCB - Bộ Y tế

    DS. Đỗ Thị Ngát

    Cục QLKCB - Bộ Y tế

    BS. Nguyễn Thị Dung

    Cục QLKCB - Bộ Y tế

     

     

     

    MỤC LỤC

     

    I. THÔNG TIN CHUNG

    1. Mục đích

    2. Đối tượng sử dụng

    II. ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ TẠI NHÀ

    1. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm COVID-19

    2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc

    III. NHIỆM VỤ CỦA CƠ SỞ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM TẠI NHÀ

    1. Xác định, lập danh sách người nhiễm COVID-19 quản lý tại nhà

    2. Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe tại nhà

    2.1. Theo dõi sức khỏe:

    2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt

    2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà

    3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19

    3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày

    3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà

    4. Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19:

    5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện

    PHỤ LỤC 01

    PHỤ LỤC 02

    PHỤ LỤC 03

     

     

    HƯỚNG DẪN TẠM THỜI

    VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

     

    I. THÔNG TIN CHUNG

    1. Mục đích

    “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà” được xây dựng với mục đích cung cấp các hướng dẫn và quy định về quản lý, hỗ trợ và chăm sóc người nhiễm SARS-CoV-2 và người bệnh COVID-19 mức độ nhẹ tại nhà (sau đây gọi chung là người nhiễm COVID-19).

    2. Đối tượng sử dụng

    a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn; Trạm y tế lưu động; Trung tâm y tế quận, huyện, phòng khám; Trung tâm vận chuyển cấp cứu và các cơ sở được phân công tham gia công tác quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (sau đây gọi tắt là Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà).

    b) Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn; Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 quận, huyện, thị xã.

    c) Nhân viên tham gia công tác quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà.

    II. ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ TẠI NHÀ

    1. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm COVID-19

    a) Là người nhiễm COVID-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm Realtime RT-PCR hoặc Test nhanh kháng nguyên) không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi;

    b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.

    c) Đáp ứng thêm, tối thiểu 1 trong 2 tiêu chí sau:

    - Đã tiêm đủ 2 mũi hoặc 1 mũi vắc xin phòng COVID-19 sau 14 ngày, HOẶC

    - Có đủ 03 yếu tố sau: (1) Tuổi: Trẻ em trên 1 tuổi, người lớn < 50 tuổi; (2) Không có bệnh nền (Danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 01); (3) Không đang mang thai.

    2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc

    a) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh…

    b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,…

    c) Trường hợp người nhiễm COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở trên.

    III. NHIỆM VỤ CỦA CƠ SỞ QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM TẠI NHÀ

    1. Xác định, lập danh sách người nhiễm COVID-19 quản lý tại nhà

    a) Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hoặc cơ sở y tế được Sở Y tế phân công, thực hiện đánh giá người nhiễm theo các tiêu chí quy định tại mục 1 phần II.

    b) Lập danh sách quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (mẫu danh sách tại Phụ lục 02).

    2. Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe tại nhà

    2.1. Theo dõi sức khỏe:

    a) Cơ sở quản lý sức khỏe người nhiễm COVID-19 hướng dẫn người nhiễm COVID-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 03), 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định tại mục c, phần 2.1.

    b) Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày

    - Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 (nếu có thể) và huyết áp (nếu có thể).

    - Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở đốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…

    c) Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; trạm y tế xã, phường; hoặc trạm y tế lưu động, Trung tâm vận chuyển cấp cứu,… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:

    1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

    2) Nhịp thở

    - Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút

    - Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,

    - Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút

    (Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).

    3) SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo), (khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).

    4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.

    5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).

    6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

    7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật

    8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

    9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...

    10) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng,...

    11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.

    2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt

    Người nhiễm COVID-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; Uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; Không bỏ bữa; Tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.

    2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà

    Thực hiện cách ly y tế tại nhà theo quy định tại mục 4 “Yêu cầu đối với người cách ly y tế tại nhà” trong “Hướng dẫn tạm thời về cách ly y tế tại nhà phòng, chống dịch COVID-19 cho người tiếp xúc gần (F1) được ban hành tại Công văn số 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế. Tuyệt đối không đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.

    3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19

    3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày

    a) Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe người nhiễm COVID-19 hàng ngày và ghi vào các Phiếu theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19 (Phụ lục 03); hoặc phần mềm quản lý sức khoẻ người nhiễm COVID-19 .

    b) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người nhiễm COVID-19, người chăm sóc.

    c) Nhân viên của Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà người nhiễm COVID-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường hợp:

    - Người nhiễm COVID-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp.

    - Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khoẻ của người nhiễm COVID-19 và không liên lạc được với người nhiễm COVID-19 hoặc người chăm sóc.

    3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà

    a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng

    - Sốt:

    + Đối với người lớn: > 38.50 C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.

    + Đối với trẻ em: > 38.50 C, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 lần.

    Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để phối hợp xử lý.

    - Ho: dùng thuốc giảm ho.

    b) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú: thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới SARS-CoV-2 của Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 3416/QĐ-BYT ngày 14/7/2021.

    c) Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Trạm y tế lưu động hoặc đội y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã để thành lập các trạm y tế lưu động hoặc Đội y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà.

    4. Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19:

    a) Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà (Realtime RT PCR; hoặc Test nhanh kháng nguyên) cho người nhiễm COVID-19 vào ngày 14 để chuẩn bị kết thúc thời gian cách ly.

    b) Làm xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.

    5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện

    a) Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hướng dẫn người nhiễm khi có các cấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay tới Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hoặc Trung tâm vận chuyển cấp cứu để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.

    b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.

     

     

    PHỤ LỤC 01

    DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN (CÓ NGUY CƠ GIA TĂNG MỨC ĐỘ NẶNG KHI MẮC COVID-19)

     

    1. Đái tháo đường

    2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác

    3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).

    4. Bệnh thận mạn tính

    5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu

    6. Béo phì, thừa cân

    7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)

    8. Bệnh lý mạch máu não

    9. Hội chứng Down

    10. HIV/AIDS

    11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)

    12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác

    13. Hen phế quản

    14. Tăng huyết áp

    15. Thiếu hụt miễn dịch

    16. Bệnh gan

    17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện

    18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.

    19. Các bệnh hệ thống.

    20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải.

     

     

    PHỤ LỤC 02

    DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

     

    Trang bìa

    TÊN CƠ SỞ Y TẾ

    ……………….

     

     

     

     

     

     

    DANH SÁCH QUẢN LÝ
    NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

     

     

     

     

     

     

     

     

    Năm 20…

     

    Trang bên trái

    DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

     

    STT

    Họ và tên người nhiễm COVID-19

    Ngày tháng năm sinh

    Giới

    Địa chỉ

    Điện thoại người nhiễm COVID-19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trang bên phải

    DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

     

    Họ tên người nhà

    Điện thoại người nhà

    Ngày xác định nhiễm COVID-19

    Ngày kết thúc quản lý tại nhà

    Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến

    Tử vong

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHỤ LỤC 03

    BẢNG THEO DÕI SỨC KHOẺ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    Họ và tên: ______________________ Sinh ngày: __/__/_____ Giới tính: □ Nam. □ Nữ          Điện thoại: ______________

    Họ và tên người chăm sóc: _____________________ Sinh ngày: __/__/_____    Số điện thoại: _____________________

    TT

    ↓ Nội dung                      Ngày theo dõi →

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    8

    10

    11

    12

    13

    14

     

     

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

    S

    C

     

    Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60

    1.

    Mạch (lần/phút)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.

    Nhiệt độ hằng ngày (độ C)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3.

    Nhịp thở

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.

    SpO2 (%) (nếu có thể đo)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5.

    Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6.

    KHÔNG TRIỆU CHỨNG

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày.

    7.

    Mệt mỏi

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8.

    Ho

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9.

    Ho ra đờm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10.

    Ớn lạnh/gai rét

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    11.

    Viêm kết mạc (mắt đỏ)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    12.

    Mất vị giác hoặc khứu giác

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    13.

    Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau

    14.

    Ho ra máu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    14.

    Thở dốc hoặc khó thở

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    15.

    Đau tức ngực kéo dài

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    16.

    Lơ mơ, không tỉnh táo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ… thêm vào phần “Ghi chú”

    Ghi chú: …………………………………………………………..…………………………………

    …………………………………………………………..……………………………..……………..

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Khám bệnh, chữa bệnh của Quốc hội, số 40/2009/QH12
    Ban hành: 23/11/2009 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 170/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra
    Ban hành: 30/01/2020 Hiệu lực: 30/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 261/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành "Hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà"
    Ban hành: 31/01/2022 Hiệu lực: 31/01/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Quyết định 3416/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2)
    Ban hành: 14/07/2021 Hiệu lực: 14/07/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 5599/BYT-MT của Bộ Y tế về việc giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19
    Ban hành: 14/07/2021 Hiệu lực: 14/07/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công văn 6002/SYT-NVY của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh về việc cập nhật "Hướng dẫn gói chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người F0" phiên bản 1.4
    Ban hành: 25/08/2021 Hiệu lực: 25/08/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 4109/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời "Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà"
    Ban hành: 26/08/2021 Hiệu lực: 26/08/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 4156/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Tài liệu Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà
    Ban hành: 28/08/2021 Hiệu lực: 28/08/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 4377/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động
    Ban hành: 11/09/2021 Hiệu lực: 11/09/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Công văn 9472/BYT-MT của Bộ Y tế về việc triển khai Nghị quyết 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ
    Ban hành: 08/11/2021 Hiệu lực: 08/11/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Công điện 24/CĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai giám sát, xét nghiệm các trường hợp có nguy cơ cao từ các địa bàn có dịch trở về Hà Nội
    Ban hành: 18/11/2021 Hiệu lực: 18/11/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Phương án 276/PA-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc cách ly, quản lý, theo dõi, khám và điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 trên địa bàn Thành phố
    Ban hành: 02/12/2021 Hiệu lực: 02/12/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Công văn 10526/BYT-KCB của Bộ Y tế về việc xét nghiệm để phát hiện người mắc COVID-19 và cho người bệnh ra viện
    Ban hành: 12/12/2021 Hiệu lực: 12/12/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Công văn 11011/BYT-KCB của Bộ Y tế về việc xét nghiệm để phát hiện người mắc COVID-19 và cho người bệnh ra viện
    Ban hành: 28/12/2021 Hiệu lực: 28/12/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Công văn 415/SYT-NVY của Sở Y tế Thành phố Hà Nội về việc hướng dẫn hồ sơ quản lý theo dõi, điều trị người nhiễm Covid-19
    Ban hành: 21/01/2022 Hiệu lực: 21/01/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4038/QĐ-BYT hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:4038/QĐ-BYT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:21/08/2021
    Hiệu lực:21/08/2021
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe, COVID-19
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Trường Sơn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (12)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X