ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI -------- Số: 53/2014/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ
-------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 31/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI - Kỳ họp thứ 13 về việc thông qua quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1393/TTr-SYT ngày 01/10/2014 về việc Ban hành quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 147/BC-STP ngày 16/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý, như sau:
1. Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, gồm:
a) Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo Thông tư số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước: Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo.
b) Quy định mức giá tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo.
2. Đối tượng nộp, hình thức thanh toán tiền dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đối tượng nộp: Người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh, giám định thương tật; học sinh, sinh viên, người lao động đến khám, kiểm tra sức khỏe tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
b) Hình thức thanh toán: Cá nhân thanh toán trực tiếp, thanh toán thông qua bảo hiểm y tế, thanh toán từ Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Quảng Ngãi, hoặc thông qua hợp đồng khám bệnh, kiểm tra sức khỏe cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Đối tượng thu tiền dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn thu đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu nêu tại Quyết định này đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải công khai bảng giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại địa điểm thu tiền dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và ở vị trí thuận tiện để người bệnh biết, thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có sửa đổi, bổ sung mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý được quy định tại Quyết định này, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh báo cáo Sở Y tế tổ chức xây dựng và thẩm định giá theo quy định, trình UBND tỉnh quyết định theo quy định tại Công văn số 14228/BTC-QLG ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính về việc thẩm quyền ban hành mức giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 32/2012/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành Quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Bãi bỏ Quyết định 1192/QĐ-UBND ngày 15/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung giá thu một phần viện phí tại Quyết định 1890/QĐ-UBND ngày 28/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh nằm ngoài danh mục chi tiết tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quyết định này, vẫn thực hiện theo các nội dung còn lại được quy định tại các Quyết định:
a) Quyết định số 1890/QĐ-UBND ngày 28/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức thu một phần viện phí tại các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
b) Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 15/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt mức giá khám, chữa bệnh và dịch vụ kỹ thuật thực hiện tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
c) Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 08/10/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh và bãi bỏ một số dịch vụ kỹ thuật tại Quyết định số 1890/QĐ- UBND ngày 28/8/2007 và Quyết định 1192/QĐ-UBND ngày 15/7/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi;
d) Quyết định 1264/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị của tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý; Thủ trưởng các sở, ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Viết Chữ |