hieuluat

Quyết định 6193/QĐ-BYT triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 1-5 tuổi năm 2018-2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:6193/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
    Ngày ban hành:15/10/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/10/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
  • BY TẾ
    -------

    Số: 6193/QĐ-BYT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN SỞI - RUBELLA CHO TRẺ 1-5 TUỔI NĂM 2018 – 2019

    --------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

     

    Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao năm 2018 - 2019”.

    Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các đơn vị xây dựng kế hoạch và triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao năm 2018 - 2019.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

    Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia và khu vực và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để chỉ đạo);
    -
    Ủy ban nhân dân 57 tnh, thành phố (đchỉ đạo);
    - Các Viện VSDT, Viện Pasteur (để thực hiện);
    - Sở Y tế 57 t
    nh/thành phố (để thực hiện);
    - TTYTDP/TTKSBT 57 t
    nh/thành phố (để thực hiện);
    - Lưu: V
    T, DP.

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Thị Kim Tiến

     

     

    KẾ HOẠCH

    TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN SỞI - RUBELLA CHO TRẺ 1-5 TUỔI VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 - 2019
    (Ban hành kèm theo Quyết định 6193/QĐ-BYT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

     

    I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

    1. Sự cần thiết xây dựng kế hoạch

    Sởi và rubella là những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi rút sởi và vi rút Rubella gây ra. Bệnh có thể gây các biến chứng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng của trẻ. Trẻ mắc hội chứng Rubella bẩm sinh (CRS) mắc đồng thời nhiều dị tật bm sinh như dị tật tim, đục thủy tinh thể, điếc bẩm sinh, chậm phát triển, đái tháo đường trẻ nhỏ, vàng da, xuất huyết... làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến phát triển thể chất và tinh thần của trẻ.

    Vắc xin sởi và rubella an toàn và có hiệu quả cao trong phòng bệnh. Tỷ lệ tiêm mũi 1 vắc xin sởi trên toàn quốc hàng năm đạt trên 95% và tỷ lệ tiêm vc xin MR cho trẻ 18 tháng tuổi đạt trên 90%.

    Từ năm 2017 số mắc sởi tại Việt Nam có xu hướng gia tăng so với năm 2015, 2016, ghi nhận 436 trường hợp sốt phát ban nghi sởi (SPB) tại 45 tnh/thành phố, trong đó có 145 trường hợp sởi dương tính. Năm 2018, tính đến ngày 17/9/2018 toàn quốc có 49 tỉnh/thành phố ghi nhận 2.301 trường hợp SPB, 37 tỉnh/thành phghi nhận 954 trường hợp mắc sởi dương tính, 01 trường hợp tvong tại Hưng Yên (bệnh nhân có bệnh lý nền viêm phổi kéo dài). Các tỉnh có sSPB và sởi dương tính cao là Hà Nội, Lào Cai, Thanh Hóa, Sơn La, Quảng Ninh, Điện Biên ... Số SPB nghi sởi phân bố chủ yếu tại miền Bắc (2.094 trường hợp, 91%), miền Nam (197 trường hợp, 8,56%), miền Trung (6 trường hợp, 0,26%), Tây Nguyên 4 trường hợp, 0,17%). So với cùng kỳ năm 2017 (SPB: 251; Dương tính: 41), số SPB nghi sởi tăng 8,2 lần, strường hợp dương tính tăng 22,3 ln. Phân tích các trường hợp mắc cho thấy trong số 2.301 trường hợp sốt phát ban nghi sởi (SPB), 37 tỉnh/thành phố ghi nhận 954 trường hợp mắc sởi dương tính, 01 trường hợp tử vong. Các tỉnh có sSPB và sởi dương tính cao là Hà Nội, Lào Cai, Thanh Hóa, Sơn La, Quảng Ninh, Điện Biên ... Số SPB nghi sởi phân bchủ yếu tại miền Bc (2.094 trường hợp, 91%), miền Nam (197 trường hợp, 8,56%), miền Trung (6 trường hợp, 0,26%), Tây Nguyên (4 trường hợp, 0,17%). So với cùng kỳ năm 2017 (SPB: 251; Dương tính: 41), số SPB nghi sởi tăng 8,2 lần, strường hp dương tính tăng 22,3 lần. Số SPB nghi sởi ở nhóm 1 - 5 tuổi cao nhất, chiếm 36%.

    Trong số các trường hợp SPB nghi sởi này, chỉ có 370 trường hợp đã tiêm chủng (chiếm 16,1%), trong đó dương tính 110, còn lại phần lớn là các trường hp không được tiêm chủng (1.004 trường hợp, chiếm 43,6%, trong đó dương tính 501) và không rõ tiền sử tiêm chủng (927 trường hợp, chiếm 40,3%, trong đó dương tính 343).

    Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), việc duy trì tỷ lệ tiêm 2 mũi vắc xin si trẻ dưới 2 tuổi đạt 95% là yếu tố cơ bản để loại trừ bệnh sởi. Ngoài ra cn triển khai các đợt tiêm vét, tiêm chiến dịch theo tình hình dịch tễ.

    Mặc dù tỷ lệ tiêm vắc xin sởi và vắc xin MR trên toàn quốc các năm gn đây đạt cao, tuy nhiên tỷ lệ tiêm vắc xin MR trên phạm vi toàn quốc chưa đạt 95% và vn còn các huyện/thị vùng nguy cơ cao chỉ đạt tỷ lệ tiêm vắc xin sởi, MR dưới 90%. Số trẻ em chưa được tiêm chủng hoặc một số trẻ đã tiêm chủng nhưng không có miễn dịch phòng bệnh tích lũy qua các năm. Khi số lượng này đủ lớn, trong điều kiện vi rút sởi lưu hành có thể gây dịch.

    Năm 2018, Việt Nam đã tiến hành bổ sung vc xin sởi - rubella cho 33 huyện thuộc 06 tnh nguy cơ bao gồm Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La từ tháng 6/2018. Đến nay, hầu hết các huyện đã hoàn thành chiến dịch với tỷ lệ tiêm chủng đạt trên 95%. Ngoài ra 13 tỉnh/thành phố vùng nguy cơ cao (theo Quyết định số 5433/QĐ-BYT ngày 10/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế) đang xây dựng kế hoạch triển khai tiêm vắc xin sởi - rubella cho trẻ từ 1 - 5 tuổi. Một số tỉnh, thành phố có số mắc sởi cao năm 2018 cũng đã có kế hoạch triển khai tiêm vắc xin sởi - rubella trên địa bàn bằng nguồn kinh phí của địa phương như Hà Nội, Lào Cai.

    Nhm tăng cường các biện pháp phòng chống bệnh sởi cho nhóm trẻ em sinh ra sau chiến dịch thì việc mở rộng phạm vi triển khai tiêm vắc xin sởi - rubella tại các vùng nguy cơ cao là rất cần thiết. Hoạt động này sẽ góp phần quan trọng không để dịch sởi, rubella quay trở lại và góp phần giúp Việt Nam đạt mục tiêu loại trừ bệnh si và rubella cùng với các nước khu vực Tây Thái Bình Dương trong tương lai. Đây cũng là nhiệm vụ mà Chính phủ giao cho Dự án TCMR trong giai đoạn 2016-2020.

    2. Căn cứ để xây dựng kế hoạch

    - Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội;

    - Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng

    - Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/03/2014 của Bộ Y tế Hướng dẫn về việc quản lý sử dụng vc xin trong tiêm chủng.

    - Quyết định số 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/7/2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế dân sgiai đoạn 2016-2020.

    - Quyết định 4845/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 25/12/2012 ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chng bệnh sởi, rubella”.

    II. MỤC TIÊU

    1. Mục tiêu chung

    Trẻ từ 1-5 tui vùng nguy cơ cao được tiêm 1 mũi vc xin Sởi - Rubella góp phần tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh sởi, rubella trong cộng đồng

    2. Mục tiêu cụ thể

    - Đạt tỷ lệ 95% trẻ từ 1 - 5 tuổi vùng nguy cơ cao được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin MR.

    - Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và các quy định của Bộ Y tế về tiêm chủng.

    III. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI

    1. Thời gian:

    - Đợt 1: tháng 11-12/2018 tại 156 quận/huyện nguy cơ cao của 20 tỉnh/thành phố (Danh sách chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)

    - Đợt 2: tháng 1-2/2019 tại 262 quận/huyện nguy cơ cao của 37 tỉnh/thành phố (Danh sách chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)

    2. Đối tượng

    Tất cả trẻ từ 1-5 tuổi tại vùng nguy cơ cao (Trẻ sinh từ 01/01/2014 - 01/11/2017 đối với đợt 1, trẻ sinh từ 01/3/2014 - 01/01/2018 đối với đợt 2) sẽ được tiêm 01 mũi vắc xin MR không kể tiền sử được tiêm chủng vắc xin phòng bệnh sởi hoặc vắc xin phòng bệnh rubella trước đó. Ngoại trừ trẻ đã tiêm vắc xin phòng bệnh sởi hoặc vắc xin phòng bệnh rubella trong thời gian <1 tháng="">trước khi triển khai tiêm bổ sung. Dự kiến số lượng khoảng 4.286.099 trẻ.

    3. Phạm vi triển khai

    Tiêu chí lựa chọn huyện nguy cơ cao là huyện có ít nhất một trong các tiêu chí dưới đây:

    - Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin sởi mũi 1 < 95%="" một="" trong="" các="" năm="" 2015,="">16, 2017.

    - Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin MR cho trẻ 18 tháng trong tiêm chủng thường xuyên < 95%="" một="" trong="" các="" năm="" 2015,="" 2016,="">

    - Có tỷ lệ mắc sởi trong các năm 2015, 2016, 2017 cao hơn tỷ lệ mắc trung bình năm của khu vực;

    - Vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng giáp ranh, di biến dân cư động lớn, khó quản lý đối tượng.

    - Chưa triển khai tiêm bổ sung vắc xin sởi - rubella cho trẻ 1-5 tuổi năm 2018.

    Tổng số huyện triển khai là 418 huyện của 57 tỉnh, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục)

    Bảng 1. Phạm vi và đối tượng của chiến dịch tiêm bổ sung vc xin MR năm 2018- 2019

     

    TT

    Khu vực

    Số tỉnh triển khai

    Số huyện triển khai

    Dự kiến số đối tượng 1-5 tuổi

    1

    Miền Bắc

    25

    194

    1.927.636

    2

    Miền Trung

    10

    58

    512.372

    3

    Tây Nguyên

    4

    38

    321.284

    4

    Miền Nam

    18

    128

    1.524.807

     

    Cộng

    57

    418

    4.286.099

     

    IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

    1. Điều tra, lập danh sách đối tượng

    - Đối tượng tiêm bổ sung vắc xin MR là tất cả trẻ từ 1-5 tuổi đang có mặt tại địa phương.

    Trước khi triển khai kế hoạch, điều tra, lập danh sách các trẻ 1-5 tui tại các huyện được lựa chọn trong kế hoạch.

    + Điều tra trong trường học: Lập danh sách theo lớp đối với trẻ từ 1-5 tuổi học mẫu giáo, nhà trẻ. Cần trao đi với Ban giám hiệu các trường về kế hoạch phối hợp triển khai với trạm y tế, đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ y tế học đường (nếu có) thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi theo lớp.

    + Điều tra tại cộng đồng: Nhóm trẻ từ 1-5 tuổi tại cộng đồng không đi học theo tổ/p/thôn bản với sự hỗ trợ của Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn trên địa bàn. Danh sách bao gồm cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được qun lý tại vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư.

    Thời gian hoàn thành: Trước khi thực hiện chiến dịch 1 tháng.

    Lưu ý: KHÔNG tiêm vắc xin MR cho những đối tượng đã được tiêm vắc xin sởi hoặc MR hoặc vắc xin có chưa thành phần sởi và/hoặc rubella trong vòng 1 tháng trước ngày tiêm.

    2. Cung ứng vắc xin MR, bơm kim tiêm, hộp an toàn

    a) Dự trù vắc xin MR

    - Vắc xin MR sử dụng trong kế hoạch là vắc xin do Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế sản xuất, lọ 10 liều, dạng đông khô kèm dung môi.

    - Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng, các tuyến dự trù nhu cầu vắc xin vật tư tiêm chủng cần thiết.

    Số vắc xin MR (liều) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến 95% x Hsố sử dụng 1,3 (Căn cứ Quyết định số 11/QĐ-VSDTTƯ ngày 03/01/2017).

    (Chi tiết tại bảng 2)

    b) Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin MR

    - Tuyến Trung ương/khu vực: Dự án TCMR, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tiếp nhận, phân bổ vắc xin, vật tư tiêm chủng cho các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur khu vực. Căn cứ kế hoạch cụ thể của từng tỉnh, các Viện Vệ sinh dịch t/Pasteur sẽ chủ động điều phối, vận chuyển vắc xin bằng xe tải lạnh tới Trung tâm Y tế dự phòng/Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật (TTYTDP/TTKSBT) các tỉnh.

    - Tuyến tỉnh:

    + TTYTDP/TTKSBT tiếp nhận, bảo quản, phân phối, thực hiện cấp phát vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới từng huyện căn cứ vào thời gian triển khai của mi huyện.

    + Thời hạn hoàn thành chuyển vắc xin tới tuyến huyện là trước ngày trin khai tiêm vắc xin ít nhất 1 tuần.

    - Tuyến huyện:

    + Trung tâm Y tế huyện phân phối, vận chuyển vc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới các xã: tiếp nhận vắc xin từ kho tỉnh về kho quận/huyện để bảo quản cấp phát cho các xã.

    + Thời hạn hoàn thành vận chuyển vắc xin tới xã là trước thời điểm triển khai của xã đó từ 1-3 ngày đối với các xã xa, hoặc ngay trước buổi tiêm đối với các xã gần.

    - Tuyến xã: Nhận vắc xin từ tuyến huyện, bảo quản và vận chuyn vc xin tới các điểm tiêm trước buổi tiêm chủng.

    b) Vật tư tiêm chủng

    Ước tính slượng bơm kim tiêm, hộp an toàn:

    - Số BKT 0,5ml (cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến 95% x Hệ số sử dụng 1,1.

    - Số BKT 5ml (cái) = (Số vắc xin/10) x Hệ số sử dụng 1,1.

    - Số hộp an toàn (cái) = (tổng số BKT /100) x Hệ số sử dụng 1,1.

    Bng 2. Dự kiến nhu cầu vc xin MR kèm dung môi, vật tư tiêm chủng cho chiến dịch tiêm bổ sung đối tượng 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao, năm 2018

     

    Khu vực

    Sđối tượng 1-5 tuổi

    Vắc xin MR (liều)

    Bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái)

    Bơm kim tiêm dùng 1 lần 5ml (cái)

    Hộp an toàn 5 lít (cái)

    Miền Bắc

    1.927.636

    2.389.800

    2.024.500

    263.760

    26.190

    Miền Trung

    512.372

    635.700

    538.600

    70.190

    6.950

    Tây Nguyên

    321.284

    398.700

    337.700

    44.020

    4.380

    Miền Nam

    1.524.807

    1.889.900

    1.599.600

    208.440

    20.510

    Cộng

    4.286.099

    5.315.100

    4.500.400

    586.410

    58.030

     

    Số vắc xin MR cần cho triển khai là 5.315.100 liều.

    S bơm kim tiêm tự khóa 0,5 ml cần là 4.500.400 cái.

    S bơm kim tiêm dùng 1 lần 5 ml cần là 586.410 cái.

    Số hộp an toàn loại 5 lít cần cho kế hoạch là 58.030 cái.

    3. Tổ chức tiêm chng

    3.1. Hình thức triển khai: Tổ chức chiến dịch tiêm chủng bổ sung, có thể triển khai tiêm chủng vắc xin MR đồng loạt tại các trường mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ hoặc các cơ sở y tế ... trong một hoặc nhiều đợt theo cụm huyện/xã tùy vào điều kiện của từng địa phương. Thực hiện tiêm vét cho những trẻ bị sót ngay cuối mỗi đợt hoặc trong tiêm chủng thường xuyên.

    3.2. Tổ chức buổi tiêm chủng

    a) Sbuổi tiêm chủng tại mi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn, không quá 100 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm.

    b) Tổ chức bui tiêm chủng theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ và Thông tư số 12/2014/TT-BYT, ngày 20/3/2014 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chng. Đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cn phi hp với lực lượng Quân Y, Bộ đội biên phòng.

    c) Rà soát và tiêm vét

    Những trẻ thuộc diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được tiêm vét. Tiêm vét là hoạt động bắt buộc cn được dự kiến trong kế hoạch. Đhạn chế số trẻ bị bỏ sót cần thực hiện các nội dung sau:

    - Trong bui tiêm: Phối hợp với các cộng tác viên cơ sở để thông báo và vận động cha mẹ đưa trđến tiêm chủng. Bổ sung thêm vào danh sách các trẻ vãng lai và thng kê riêng theo mẫu ghi chép và báo cáo.

    - Vào cuối mỗi buổi tiêm: đánh dấu và xác định các trẻ chưa tiêm trong danh sách đã đăng ký ban đầu cũng như trẻ vãng lai mới phát hiện. Kịp thời thông báo trên loa truyền thanh hoặc tìm cách thông báo cho gia đình những trchưa được tiêm đđưa trẻ đến.

    - Cuối đợt: Tổng hợp số lượng trẻ chưa tiêm cần được tiêm vét để bố trí đội tiêm, xác định thời gian và hậu cần vật tư cho tiêm vét. Phân công cán bộ liên hệ với các hộ gia đình thông báo lại địa điểm và thời gian tiêm vét và huy động trẻ đối tượng ra tiêm.

    Đối với các trường hợp tạm hoãn: cần có kế hoạch tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng.

    Lưu ý: Sau chiến dịch, nhng trẻ đã tiêm 02 mũi vc xin sởi trong đó có 01 mũi vc xin phối hợp MR thì khi đủ 18 tháng tuổi không tiêm vắc xin MR trong tiêm chng thường xuyên.

    4. Truyền thông

    - Tuyến tnh, huyện: Thực hiện truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, đài truyền thanh, báo chí…để người dân biết và chủ động đưa con em đi tiêm chủng.

    - Tuyến xã, phường: Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức bui tiêm chủng.

    - nh thức thực hiện: Truyền thông thực hiện trước và trong thời gian trin khai Kế hoạch.

    5. Theo dõi, giám sát và báo cáo

    - Các tuyến quốc gia, khu vực, tỉnh, huyện chđộng cử các đoàn kiểm tra, giám sát hoạt động trước, trong và sau khi triển khai kế hoạch. Cán bộ giám sát có trách nhiệm theo dõi giám sát và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.

    - Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc xin hàng tuần trong thời gian tổ chức kế hoạch và báo cáo tổng hợp trong vòng 7 ngày sau khi kết thúc. TTYTDP/TTKSBT tỉnh/thành phố tổng hợp và gửi báo cáo kết qutiêm vắc xin MR trên địa bàn toàn tỉnh cho Văn phòng tiêm chủng mở rộng khu vực, Tiêm chủng mrộng quốc gia và Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế.

    (Lưu ý không đưa vào báo cáo chiến dịch đối với nhng trường hợp thuộc diện tiêm chng thường xuyên vào thời gian triển khai chiến dịch đ tránh trùng lặp đối tượng, kết quả tiêm chng).

    6. Kinh phí thực hiện

    6.1. Kinh phí mua vc xin, vật tư tiêm chủng

    Nguồn kinh phí Trung ương: Sử dụng nguồn kinh phí NSNN dành cho Dự án TCMR. Tổng kinh phí là 91.385,6 triệu đồng, kinh phí mua vc xin là 81.438,5 triệu đồng, kinh phí mua vật tư tiêm chủng là 9.947 triệu đồng.

    Bng 3. Kinh phí mua vắc xin, vật tư tiêm chủng cho chiến dịch, năm 2018

     

    Nội dung

    Số lượng

    Giá

    (đồng)

    Thành tiền

    (đồng)

    Vắc xin MR (liều)

    5.315.100

    15.325

    81.438.582.500

    Dung môi MR (liều)

    5.315.100

    Bơm kim tiêm tự khóa 0,5 ml (cái)

    4.500.400

    1.940

    8.730.776.000

    Bơm kim tiêm dung 1 lần 5ml (cái)

    586.410

    850

    498.448.500

    Hộp an toàn 5 lít (cái)

    58.030

    12.370

    717.853.000

    Cộng

    91.385.683.000

     

    6.2. Kinh phí cho các hoạt động triển khai kế hoạch tại địa phương

    Kinh phí cho các hoạt động điều tra và lập danh sách đối tượng, in sao biểu mẫu, truyền thông vận động cộng đồng, công thực hiện mũi tiêm, giám sát trước và trong khi triển khai...do địa phương chi trả

    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Ủy ban nhân dân tnh, thành phố có trách nhiệm phê duyệt và chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai kế hoạch tại địa phương. Đảm bảo nguồn lực cho việc triển khai kế hoạch.

    2. Sở Y tế tnh, thành phố:

    - Báo cáo Ủy ban nhân dân tnh/thành phố về chiến dịch tiêm chủng b sung vc xin MR và đề xuất hỗ trợ kinh phí triển khai tại các vùng nguy cơ cao, bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả các đội cấp cứu lưu động, tổ chức bui tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường giám sát công tác tổ chức kế hoạch.

    - Phi hp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các ban ngành, đoàn thể liên quan tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin sởi-rubella cho đội ngũ cán bộ, giáo viên khối mầm non, vận động phụ huynh và học sinh tham gia tiêm vc xin. Đồng thời hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách đối tượng tại các vùng nguy cơ cao, tổ chức kim tra, giám sát triển khai tiêm bổ sung vc xin MR, đặc biệt tại các trường học.

    3. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế có nhiệm vụ:

    - Cục Y tế dự phòng chỉ đạo triển khai Kế hoạch, chỉ đạo các đơn vị liên quan trin khai thực hiện việc giám sát, theo dõi và báo cáo thường xuyên kết quthực hiện.

    - Cục Qun lý khám, chữa bệnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí kịp thi các phản ứng sau tiêm chủng.

    - Vụ Kế hoạch Tài chính có nhiệm vụ phối hợp với Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia và các đơn vị liên quan b trí đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch.

    - Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng tổ chức truyền thông, chỉ đạo các Sở Y tế phát động chiến dịch tiêm vắc xin MR trên quy mô cấp tỉnh hoặc cấp huyện trước khi triển khai kế hoạch.

    - Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế có trách nhiệm kiểm định, đm bo đúng tiến độ và giám sát chất lượng vc xin tại các tuyến.

    - Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe trung ương tổ chức triển khai truyền thông, hướng dẫn các Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh hoặc Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh tham mưu Sở Y tế tổ chức phát động chiến dịch tiêm vc xin MR trên quy mô cấp tnh hoặc cấp huyện.

    4. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực theo lĩnh vực được phân công có kế hoạch triển khai các hoạt động tiêm chủng và phòng chống dịch. Giám sát hỗ trợ kthuật, điều tra, xử lý các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

    5. Dự án Tiêm chủng mrộng quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn triển khai việc thực hiện kế hoạch tại các địa phương. Dự án Tiêm chủng mở rộng các khu vực phối hợp với địa phương lập kế hoạch và hỗ trợ tổ chức triển khai Kế hoạch. Đảm bảo cung ứng đủ vc xin MR và vật tư tiêm chủng cho các tỉnh triển khai. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.

    6. TTYTDP/TTKSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thực hiện tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.

    7. Bệnh viện đa khoa tnh, thành phố, bệnh viện huyn chịu trách nhiệm btrí cán bộ phối hợp với cơ sở tiêm chng thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chng.

    8. Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vc xin và sinh phm y tế đảm bo cung ứng đủ vắc xin MR theo kế hoạch.

     

    PHỤ LỤC 1

    DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN MR CHO TRẺ 1-5 TUỔI VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 - 2019 ĐỢT 1

     

    Tnh /thành phố

    TT qun/ huyện

    Quận/ huyện

    Dự kiến trtừ 1-5 tuổi

    Vắc xin

    m kim tiêm 0.5ml

    BKT 5ml

    HAT

    Kinh phí Vắc xin

    Kinh phí Bơm kim tiêm 0.5ml

    Kinh phí BKT 5ml

    Kinh phí HAT

    Tổng

    Bắc Ninh

    1

    Tp. Bắc Ninh

    16.516

    20.400

    17.300

    2.250

    220

    312.630.000

    33.562.000

    1.912.500

    2.721.500

    350.826.000

    2

    Yên Phong

    16.312

    20.200

    17.100

    2.230

    220

    309.565.000

    33.174.000

    1.895.500

    2.721.500

    347.356.000

    3

    Quế Võ

    15.960

    19.800

    16.700

    2.180

    210

    303.435.000

    32.398.000

    1.853.000

    2.597.800

    340.283.800

    4

    Gia Bình

    16.512

    20.400

    17.300

    2.250

    220

    312.630.000

    33.562.000

    1.912.500

    2.721.500

    350.826.000

    5

    Thuận Thành

    14.240

    17.600

    14.900

    1.940

    190

    269.720.000

    28.906.000

    1.649.000

    2.350.400

    302.625.400

    Hưng Yên

    6

    Phù Cừ

    6.396

    7.900

    6.700

    870

    90

    121.067.500

    12.998.000

    739.500

    1.113.400

    135.918.400

    7

    Tiên L

    8.240

    10.200

    8.700

    1.130

    110

    156.315.000

    16.878.000

    960.500

    1.360.800

    175.514.300

    8

    TP Hưng Yên

    9.936

    12.300

    10.400

    1.360

    130

    188.497.500

    20.176.000

    1.156.000

    1.608.200

    211.437.700

    9

    Kim Động

    8.160

    10.100

    8.600

    1.120

    110

    154.782.500

    16.684.000

    952.000

    1.360.800

    173.779.300

    10

    Ân Thi

    10.804

    13.400

    11.300

    1.480

    150

    205.355.000

    21.922.000

    1.258.000

    1.855.600

    230.390.600

    11

    Khoái Châu

    15.312

    19.000

    16.100

    2.090

    210

    291.175.000

    31.234.000

    1.776.500

    2.597.800

    326.783.300

    12

    Văn Giang

    11.628

    14.400

    12.200

    1.590

    160

    220.680.000

    23.668.000

    1.351.500

    1.979.300

    247.678.800

    13

    Yên Mỹ

    13.948

    17.300

    14.600

    1.910

    190

    265.122.500

    28.324.000

    1.623.500

    2.350.400

    297.420.400

    14

    MHào

    9.828

    12.200

    10.300

    1.350

    130

    186.965.000

    19.982.000

    1.147.500

    1.608.200

    209.702.700

    15

    Văn Lâm

    11.932

    14.800

    12.500

    1.630

    160

    226.810.000

    24.250.000

    1.385.500

    1.979.300

    254.424.800

    Thái Nguyên

    16

    TP. Thái Nguyên

    21.780

    26.900

    22.800

    2.960

    290

    412.242.500

    44.232.000

    2.516.000

    3.587.500

    462.578.000

    17

    Đại Từ

    14.408

    17.800

    15.100

    1.960

    190

    272.785.000

    29.294.000

    1.666.000

    2.350.400

    306.095.400

    18

    Định Hóa

    7.400

    9.200

    7.800

    1.020

    100

    140.990.000

    15.132.000

    867.000

    1.237.100

    158.226.100

    19

    Võ Nhai

    5.160

    6.400

    5.400

    710

    70

    98.080.000

    10.476.000

    603.500

    866.000

    110.025.500

    Bắc Cạn

    20

    TP. Bc Cạn

    3.672

    4.600

    3.900

    510

    50

    70.495.000

    7.566.000

    433.500

    618.600

    79.113.100

    21

    Ba Bể

    3.440

    4.300

    3.600

    480

    50

    65.897.500

    6.984.000

    408.000

    618.600

    73.908.100

    22

    Bạch Thông

    2.080

    2.600

    2.200

    290

    30

    39.845.000

    4.268.000

    246.500

    371.200

    44.730.700

    23

    Ngân sơn

    2.364

    3.000

    2.500

    330

    40

    45.975.000

    4.850.000

    280.500

    494.900

    51.600.400

    Quảng Ninh

    24

    Hạ Long

    18.432

    22.800

    19.300

    2.510

    240

    349.410.000

    37.442.000

    2.133.500

    2.968.900

    391.954.400

    25

    Cẩm Ph

    14.360

    17.800

    15.100

    1.960

    190

    272.785.000

    29.294.000

    1.666.000

    2.350.400

    306.095.400

    26

    Uông Bí

    9.676

    12.000

    10.200

    1.320

    130

    183.900.000

    19.788.000

    1.122.000

    1.608.200

    206.418.200

    27

    Quảng Yên

    10.268

    12.700

    10.800

    1.400

    140

    194.627.500

    20.952.000

    1.190.000

    1.731.900

    218.501.400

    28

    Đông Triều

    12.988

    16.100

    13.600

    1.780

    170

    246.732.500

    26.384.000

    1.513.000

    2.103.000

    276.732.500

    29

    Tiên Yên

    4.728

    5.900

    5.000

    650

    70

    90.417.500

    9.700.000

    552.500

    866.000

    101.536.000

    30

    Hải Hà

    5.132

    6.400

    5.400

    710

    70

    98.080.000

    10.476.000

    603.500

    866.000

    110.025.500

    31

    Móng Cái

    9.200

    11.400

    9.700

    1.260

    130

    174.705.000

    18.818.000

    1.071.000

    1.608.200

    196.202.200

    32

    Hoành Bồ

    4.384

    5.500

    4.600

    610

    60

    84.287.500

    8.924.000

    518.500

    742.300

    94.472.300

    33

    Vân Đồn

    3.676

    4.600

    3.900

    510

    50

    70.495.000

    7.566.000

    433.500

    618.600

    79.113.100

    34

    Bình Liêu

    2.604

    3.300

    2.800

    370

    40

    50.572.500

    5.432.000

    314.500

    494.900

    56.813.900

    35

    Ba Chẽ

    2.108

    2.700

    2.300

    300

    30

    41.377.500

    4.462.000

    255.000

    371.200

    46.465.700

    36

    Cô Tô

    504

    700

    600

    80

    10

    10.727.500

    1.164.000

    68.000

    123.800

    12.083.300

    Hòa Bình

    37

    Lương Sơn

    8.680

    10.800

    9.100

    1.190

    120

    165.510.000

    17.654.000

    1.011.500

    1.484.500

    185.660.000

    38

    Tân Lạc

    6.804

    8.500

    7.200

    940

    90

    130.262.500

    13.968.000

    799.000

    1.113.400

    146.142.900

    39

    Lạc Sơn

    11.960

    14.800

    12.500

    1.630

    160

    226.810.000

    24.250.000

    1.385.500

    1.979.300

    254.424.800

    40

    Kỳ Sơn

    2.412

    3.000

    2.600

    330

    40

    45.975.000

    5.044.000

    280.500

    494.900

    51.794.400

    41

    Cao Phong

    4.204

    5.200

    4.400

    580

    60

    79.690.000

    8.536.000

    493.000

    742.300

    89.461.300

    42

    Mai Châu

    4.080

    5.100

    4.300

    570

    60

    78.157.500

    8.342.000

    484.500

    742.300

    87.726.300

    43

    Đà Bc

    4.928

    6.100

    5.200

    680

    70

    93.482.500

    10.088.000

    578.000

    866.000

    105.014.500

    44

    TP Hòa Bình

    7.912

    9.800

    8.300

    1.080

    110

    150.185.000

    16.102.000

    918.000

    1.360.800

    168.565.800

    Nghệ An

    45

    TP. Vinh

    24.600

    30.400

    25.800

    3.350

    330

    465.880.000

    50.052.000

    2.847.500

    4.082.300

    522.861.800

    46

    Diễn Châu

    25.016

    30.900

    26.200

    3.400

    330

    473.542.500

    50.828.000

    2.890.000

    4.082.300

    531.342.800

    47

    Hưng Nguyên

    8.676

    10.800

    9.100

    1.190

    120

    165.510.000

    17.654.000

    1.011.500

    1.484.500

    185.660.000

    48

    Đô Lương

    13.576

    16.800

    14.200

    1.850

    180

    257.460.000

    27.548.000

    1.572.500

    2.226.700

    288.807.200

    49

    Nam Đàn

    9.884

    12.300

    10.400

    1.360

    130

    188.497.500

    20.176.000

    1.156.000

    1.608.200

    211.437.700

    50

    n Thành

    23.200

    28.700

    24.300

    3.160

    310

    439.827.500

    47.142.000

    2.686.000

    3.834.900

    493.490.400

    51

    Quỳnh Lưu

    25.804

    31.900

    27.000

    3.510

    340

    488.867.500

    52.380.000

    2.983.500

    4.206.000

    548.437.000

    52

    Anh Sơn

    7.324

    9.100

    7.700

    1.010

    100

    139.457.500

    14.938.000

    858.500

    1.237.100

    156.491.100

    53

    Nghĩa Đàn

    11.072

    13.700

    11.600

    1.510

    150

    209.952.500

    22.504.000

    1.283.500

    1.855.600

    235.595.600

    54

    Quý Hợp

    10.140

    12.600

    10.600

    1.390

    140

    193.095.000

    20.564.000

    1.181.500

    1.731.900

    216.572.400

    55

    Quế Phong

    6.412

    8.000

    6.800

    880

    90

    122.600.000

    13.192.000

    748.000

    1.113.400

    137.653.400

    56

    Thái Hòa

    5.200

    6.500

    5.500

    720

    70

    99.612.500

    10.670.000

    612.000

    866.000

    111.760.500

    57

    Hoàng Mai

    11.080

    13.700

    11.600

    1.510

    150

    209.952.500

    22.504.000

    1.283.500

    1.855.600

    235.595.600

    Lai Châu

    58

    TP. Lai Châu

    4.196

    5.200

    4.400

    580

    60

    79.690.000

    8.536.000

    493.000

    742.300

    89.461.300

    59

    Tam Đường

    5.676

    7.100

    6.000

    790

    80

    108.807.500

    11.640.000

    671.500

    989.700

    122.108.700

    Lạng Sơn

    60

    Tràng Định

    4.120

    5.100

    4.400

    570

    60

    78.157.500

    8.536.000

    484.500

    742.300

    87.920.300

    61

    Văn Lãng

    3.600

    4.500

    3.800

    500

    50

    68.962.500

    7.372.000

    425.000

    618.600

    77.378.100

    62

    Bắc Sơn

    4.800

    6.000

    5.100

    660

    70

    91.950.000

    9.894.000

    561.000

    866.000

    103.271.000

    63

    Cao Lộc

    6.020

    7.500

    6.300

    830

    80

    114.937.500

    12.222.000

    705.500

    989.700

    128.854.700

    64

    Lộc Bình

    7.000

    8.700

    7.400

    960

    100

    133.327.500

    14.356.000

    816.000

    1.237.100

    149.736.600

    65

    Chi Lăng

    6.200

    7.700

    6.500

    850

    90

    118.002.500

    12.610.000

    722.500

    1.113.400

    132.448.400

    66

    Đình Lập

    2.280

    2.900

    2.400

    320

    30

    44.442.500

    4.656.000

    272.000

    371.200

    49.741.700

    Tuyên Quang

    67

    TP Tuyên Quang

    9.200

    11.400

    9.700

    1.260

    130

    174.705.000

    18.818.000

    1.071.000

    1.608.200

    196.202.200

    68

    H. Sơn Dương

    15.600

    19.300

    16.400

    2.130

    210

    295.772.500

    31.816.000

    1.810.500

    2.597.800

    331.996.800

    69

    H. Yên Sơn

    15.200

    18.800

    15.900

    2.070

    200

    288.110.000

    30.846.000

    1.759.500

    2.474.100

    323.189.600

    70

    H. Hàm Yên

    11.200

    13.900

    11.800

    1.530

    150

    213.017.500

    22.892.000

    1.300.500

    1.855.600

    239.065.600

    71

    H. Chiêm Hóa

    10.800

    13.400

    11.300

    1.480

    150

    205.355.000

    21.922.000

    1.258.000

    1.855.600

    230.390.600

    72

    H. Na Hang

    3.600

    4.500

    3.800

    500

    50

    68.962.500

    7.372.000

    425.000

    618.600

    77.378.100

    Hà Giang

    73

    Quang Bình

    4.532

    5.600

    4.800

    620

    60

    85.820.000

    9.312.000

    527.000

    742.300

    96.401.300

    74

    Bắc Quang

    9.484

    11.800

    10.000

    1.300

    130

    180.835.000

    19.400.000

    1.105.000

    1.608.200

    202.948.200

    75

    Vị Xuyên

    9.068

    11.200

    9.500

    1.240

    120

    171.640.000

    18.430.000

    1.054.000

    1.484.500

    192.608.500

    76

    TP.Hà Giang

    3.644

    4.600

    3.900

    510

    50

    70.495.000

    7.566.000

    433.500

    618.600

    79.113.100

    Cao Bằng

    77

    Thành Phố

    5.404

    6.700

    5.700

    740

    80

    102.677.500

    11.058.000

    629.000

    989.700

    115.354.200

    78

    Hà Quảng

    2.896

    3.600

    3.100

    400

    40

    55.170.000

    6.014.000

    340.000

    494.900

    62.018.900

    79

    Trà Lĩnh

    1.548

    2.000

    1.700

    220

    30

    30.650.000

    3.298.000

    187.000

    371.200

    34.506.200

    80

    Trùng Khánh

    3.672

    4.600

    3.900

    510

    50

    70.495.000

    7.566.000

    433.500

    618.600

    79.113.100

    81

    Nguyên Bình

    2.784

    3.500

    3.000

    390

    40

    53.637.500

    5.820.000

    331.500

    494.900

    60.283.900

    82

    Hòa An

    3.640

    4.500

    3.900

    500

    50

    68.962.500

    7.566.000

    425.000

    618.600

    77.572.100

    83

    Quảng Uyên

    2.420

    3.000

    2.600

    330

    40

    45.975.000

    5.044.000

    280.500

    494.900

    51.794.400

    84

    Phục Hòa

    1.652

    2.100

    1.800

    240

    30

    32.182.500

    3.492.000

    204.000

    371.200

    36.249.700

    85

    Thạch An

    2.408

    3.000

    2.600

    330

    40

    45.975.000

    5.044.000

    280.500

    494.900

    51.794.400

    86

    Hạ Lang

    1.848

    2.300

    2.000

    260

    30

    35.247.500

    3.880.000

    221.000

    371.200

    39.719.700

    Yên Bái

    87

    Văn Yên

    10.568

    13.100

    11.100

    1.450

    140

    200.757.500

    21.534.000

    1.232.500

    1.731.900

    225.255.900

    88

    TP Yên Bái

    6.704

    8.300

    7.100

    920

    90

    127.197.500

    13.774.000

    782.000

    1.113.400

    142.866.900

    89

    TX Nghĩa Lộ

    2.208

    2.800

    2.400

    310

    30

    42.910.000

    4.656.000

    263.500

    371.200

    48.200.700

    Điện Biên

    90

    TX. Mường Lay

    928

    1.200

    1.000

    140

    20

    18.390.000

    1.940.000

    119.000

    247.500

    20.696.500

    91

    H. Tun Giáo

    7.216

    9.000

    7.600

    990

    100

    137.925.000

    14.744.000

    841.500

    1.237.100

    154.747.600

    Thừa Thiên Huế

    92

    Phong Điền

    7.232

    9.000

    7.600

    990

    100

    137.925.000

    14.744.000

    841.500

    1.237.100

    154.747.600

    93

    Quảng Điền

    5.580

    6.900

    5.900

    760

    80

    105.742.500

    11.446.000

    646.000

    989.700

    118.824.200

    94

    Hương Trà

    8.724

    10.800

    9.200

    1.190

    120

    165.510.000

    17.848.000

    1.011.500

    1.484.500

    185.854.000

    95

    Huế

    21.992

    27.200

    23.000

    3.000

    290

    416.840.000

    44.620.000

    2.550.000

    3.587.500

    467.597.500

    96

    Phú Vang

    13.520

    16.700

    14.200

    1.840

    180

    255.927.500

    27.548.000

    1.564.000

    2.226.700

    287.266.200

    97

    Hương Thủy

    9.132

    11.300

    9.600

    1.250

    120

    173.172.500

    18.624.000

    1.062.500

    1.484.500

    194.343.500

    98

    Phú Lộc

    11.260

    14.000

    11.800

    1.540

    150

    214.550.000

    22.892.000

    1.309.000

    1.855.600

    240.606.600

    99

    Nam Đông

    2.400

    3.000

    2.600

    330

    40

    45.975.000

    5.044.000

    280.500

    494.900

    51.794.400

    100

    A Lưới

    4.292

    5.400

    4.500

    600

    60

    82.755.000

    8.730.000

    510.000

    742.300

    92.737.300

    Đà Nng

    101

    Hi Châu

    12.132

    15.000

    12.700

    1.650

    160

    229.875.000

    24.638.000

    1.402.500

    1.979.300

    257.894.800

    102

    Thanh Khê

    12.000

    14.900

    12.600

    1.640

    160

    228.342.500

    24.444.000

    1.394.000

    1.979.300

    256.159.800

    103

    Sơn Trà

    10.572

    13.100

    11.100

    1.450

    140

    200.757.500

    21.534.000

    1.232.500

    1.731.900

    225.255.900

    104

    N.H.Sơn

    5.360

    6.700

    5.700

    740

    80

    102.677.500

    11.058.000

    629.000

    989.700

    115.354.200

    105

    Liên Chiểu

    11.284

    14.000

    11.800

    1.540

    150

    214.550.000

    22.892.000

    1.309.000

    1.855.600

    240.606.600

    106

    Hòa Vang

    11.312

    14.000

    11.900

    1.540

    150

    214.550.000

    23.086.000

    1.309.000

    1.855.600

    240.800.600

    107

    Cẩm Lệ

    8.112

    10.100

    8.500

    1.120

    110

    154.782.500

    16.490.000

    952.000

    1.360.800

    173.585.300

    Khánh Hòa

    108

    Vạn Ninh

    24.556

    30.400

    25.700

    3.350

    320

    465.880.000

    49.858.000

    2.847.500

    3.958.600

    522.544.100

    109

    Nhinh Hòa

    8.948

    11.100

    9.400

    1.230

    120

    170.107.500

    18.236.000

    1.045.500

    1.484.500

    190.873.500

    110

    Nha Trang

    14.952

    18.500

    15.700

    2.040

    200

    283.512.500

    30.458.000

    1.734.000

    2.474.100

    318.178.600

    111

    Diên Khánh

    8.348

    10.400

    8.800

    1.150

    110

    159.380.000

    17.072.000

    977.500

    1.360.800

    178.790.300

    112

    Cam Lâm

    7.136

    8.900

    7.500

    980

    100

    136.392.500

    14.550.000

    833.000

    1.237.100

    153.012.600

    113

    Cam Ranh

    9.620

    11.900

    10.100

    1.310

    130

    182.367.500

    19.594.000

    1.113.500

    1.608.200

    204.683.200

    114

    Khánh Vĩnh

    3.272

    4.100

    3.500

    460

    50

    62.832.500

    6.790.000

    391.000

    618.600

    70.632.100

    115

    Khánh Sơn

    2.356

    3.000

    2.500

    330

    40

    45.975.000

    4.850.000

    280.500

    494.900

    51.600.400

    TP. Hồ Chí Minh

    116

    QUẬN 3

    8.800

    10.900

    9.200

    1.200

    120

    167.042.500

    17.848.000

    1.020.000

    1.484.500

    187.395.000

    117

    QUẬN 4

    10.000

    12.400

    10.500

    1.370

    140

    190.030.000

    20.370.000

    1.164.500

    1.731.900

    213.296.400

    118

    QUẬN 5

    9.200

    11.400

    9.700

    1.260

    130

    174.705.000

    18.818.000

    1.071.000

    1.608.200

    196.202.200

    119

    QUẬN 6

    13.600

    16.800

    14.300

    1.850

    180

    257.460.000

    27.742.000

    1.572.500

    2.226.700

    289.001.200

    120

    QUẬN 7

    13.200

    16.400

    13.800

    1.810

    180

    251.330.000

    26.772.000

    1.538.500

    2.226.700

    281.867.200

    121

    QUẬN 8

    18.400

    22.800

    19.300

    2.510

    240

    349.410.000

    37.442.000

    2.133.500

    2.968.900

    391.954.400

    122

    QUẬN 9

    19.600

    24.300

    20.500

    2.680

    260

    372.397.500

    39.770.000

    2.278.000

    3.216.300

    417.661.800

    123

    QUẬN 10

    15.600

    19.300

    16.400

    2.130

    210

    295.772.500

    31.816.000

    1.810.500

    2.597.800

    331.996.800

    124

    QUẬN 11

    12.000

    14.900

    12.600

    1.640

    160

    228.342.500

    24.444.000

    1.394.000

    1.979.300

    256.159.800

    125

    QUẬN 12

    34.400

    42.500

    36.000

    4.680

    450

    651.312.500

    69.840.000

    3.978.000

    5.566.700

    730.697.200

    126

    GÒ VP

    26.000

    32.200

    27.200

    3.550

    340

    493.465.000

    52.768.000

    3.017.500

    4.206.000

    553.456.500

    127

    TÂN BÌNH

    25.600

    31.700

    26.800

    3.490

    340

    485.802.500

    51.992.000

    2.966.500

    4.206.000

    544.967.000

    128

    BÌNH THẠNH

    24.000

    29.700

    25.100

    3.270

    320

    455.152.500

    48.694.000

    2.779.500

    3.958.600

    510.584.600

    129

    PHÚ NHUẬN

    9.200

    11.400

    9.700

    1.260

    130

    174.705.000

    18.818.000

    1.071.000

    1.608.200

    196.202.200

    130

    C CHI

    32.000

    39.600

    33.500

    4.360

    420

    606.870.000

    64.990.000

    3.706.000

    5.195.600

    680.761.600

    131

    HÓC MÔN

    31.200

    38.600

    32.700

    4.250

    410

    591.545.000

    63.438.000

    3.612.500

    5.071.900

    663.667.400

    132

    THỦ ĐC

    31.600

    39.100

    33.100

    4.310

    420

    599.207.500

    64.214.000

    3.663.500

    5.195.600

    672.280.600

    133

    BÌNH CHÁNH

    39.200

    48.500

    41.000

    5.340

    510

    743.262.500

    79.540.000

    4.539.000

    6.308.900

    833.650.400

    134

    NHÀ BÈ

    9.200

    11.400

    9.700

    1.260

    130

    174.705.000

    18.818.000

    1.071.000

    1.608.200

    196.202.200

    135

    CN GI

    4.000

    5.000

    4.200

    550

    60

    76.625.000

    8.148.000

    467.500

    742.300

    85.982.800

    136

    TÂN PHÚ

    24.400

    30.200

    25.500

    3.330

    320

    462.815.000

    49.470.000

    2.830.500

    3.958.600

    519.074.100

    137

    BÌNH TÂN

    39.600

    49.000

    41.400

    5.390

    520

    750.925.000

    80.316.000

    4.581.500

    6.432.600

    842.255.100

    Đồng Nai

    138

    Biên Hòa

    73.464

    90.800

    76.800

    9.990

    960

    1.391.510.000

    148.992.000

    8.491.500

    11.875.600

    1.560.869.100

    139

    Vĩnh Cửu

    11.860

    14.700

    12.400

    1.620

    160

    225.277.500

    24.056.000

    1.377.000

    1.979.300

    252.689.800

    140

    Xuân Lộc

    16.928

    21.000

    17.700

    2.310

    230

    321.825.000

    34.338.000

    1.963.500

    2.845.200

    360.971.700

    141

    Tân Phú

    10.796

    13.400

    11.300

    1.480

    150

    205.355.000

    21.922.000

    1.258.000

    1.855.600

    230.390.600

    142

    Thống Nhất

    11.800

    14.600

    12.400

    1.610

    160

    223.745.000

    24.056.000

    1.368.500

    1.979.300

    251.148.800

    143

    Long Thành

    16.144

    20.000

    16.900

    2.200

    220

    306.500.000

    32.786.000

    1.870.000

    2.721.500

    343.877.500

    144

    Định Quán

    14.432

    17.900

    15.100

    1.970

    190

    274.317.500

    29.294.000

    1.674.500

    2.350.400

    307.636.400

    145

    Long Khánh

    9.328

    11.600

    9.800

    1.280

    130

    177.770.000

    19.012.000

    1.088.000

    1.608.200

    199.478.200

    146

    Nhơn Trạch

    16.980

    21.000

    17.800

    2.310

    230

    321.825.000

    34.532.000

    1.963.500

    2.845.200

    361.165.700

    147

    Cẩm Mỹ

    9.176

    11.400

    9.600

    1.260

    120

    174.705.000

    18.624.000

    1.071.000

    1.484.500

    195.884.500

    148

    Trng Bom

    24.736

    30.600

    25.900

    3.370

    330

    468.945.000

    50.246.000

    2.864.500

    4.082.300

    526.137.800

    nh Dương

    149

    Thuận An

    43.584

    53.900

    45.600

    5.930

    570

    826.017.500

    88.464.000

    5.040.500

    7.051.200

    926.573.200

    150

    Dĩ An

    33.780

    41.800

    35.400

    4.600

    440

    640.585.000

    68.676.000

    3.910.000

    5.443.000

    718.614.000

    151

    Tân Uyên

    18.000

    22.300

    18.900

    2.460

    240

    341.747.500

    36.666.000

    2.091.000

    2.968.900

    383.473.400

    152

    Bc Tân Uyên

    4.344

    5.400

    4.600

    600

    60

    82.755.000

    8.924.000

    510.000

    742.300

    97.931.300

    153

    Phú Giáo

    6.400

    8.000

    6.700

    880

    90

    122.600.000

    12.998.000

    748.000

    1.113.400

    137.459.400

    154

    Bến Cát

    20.000

    24.700

    20.900

    2.720

    260

    378.527.500

    40.546.000

    2.312.000

    3.216.300

    424.601.800

    155

    Bàu Bàng

    6.116

    7.600

    6.400

    840

    80

    116.470.000

    12.416.000

    714.000

    989.700

    130.589.700

    156

    Dầu Tiếng

    7.376

    9.200

    7.800

    1.020

    100

    140.990.000

    15.132.000

    867.000

    1.237.100

    158.226.100

    Khu vực Miền Bắc: 91 huyn của 14 tnh

    769.168

    954.300

    808.600

    105.370

    10.480

    14.624.647.500

    1.568.684.000

    89.564.500

    129.641.500

    16.412.543.200

    Khu vực Min Trung: 24 huyn của 3 tỉnh

    234.092

    290.400

    245.900

    32.030

    3.160

    4.450.380.000

    477.046.000

    27.225.500

    39.090.400

    4.993.743.300

    Khu vực Tây Nguyên: 0 huyện của 0 tnh

    0

    -

    -

    -

    -

    0

    0

    0

    -

    0

    Khu vực Miền Nam: 41 huyn của 3 tỉnh

    806.044

    998.000

    844.200

    109.940

    10.710

    15.294.350.000

    1.637.748.000

    93.449.000

    132.486.700

    17.158.035.500

    Toàn Quốc: 156 quận/huyện ca 20 tnh/Thành ph

    1.809.304

    2.242.700

    1.898.700

    247.340

    24.350

    34.369.377.500

    3.683.478.000

    210.239.000

    301.218.600

    38.564.322.000

     

    PHỤ LỤC 2

    DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN MR CHO TRẺ 1-5 TUỔI VÙNG NGUY CƠ CAO NĂM 2018 - 2019 ĐỢT 2

     

    Tỉnh /thành ph

    TT Quận/ Huyện

    Quận/ huyện

    Dự kiến trẻ từ 1-5 tui

    Vắc xin

    Bơm kim tiêm 0.5ml

    BKT 5ml

    HAT

    Kinh phí Vắc xin

    Kinh phí Bơm kim tiêm 0.5ml

    Kinh phí BKT 5ml

    Kinh phí HAT

    Tổng

    Hải Phòng

    1

    Ngô Quyền

    9.812

    12.200

    10.300

    1.350

    130

    186.965.000

    19.982.000

    1.147.500

    1.608.200

    209.702.700

    2

    Lê Chân

    13.736

    17.000

    14.400

    1.870

    180

    260.525.000

    27.936.000

    1.589.500

    2.226.700

    292.277.200

    3

    Kiến An

    7.976

    9.900

    8.400

    1.090

    110

    151.717.500

    16.296.000

    926.500

    1.360.800

    170.300.800

    4

    An Lão

    11.480

    14.200

    12.000

    1.570

    150

    217.615.000

    23.280.000

    1.334.500

    1.855.600

    244.085.100

    5

    Đồ Sơn

    3.320

    4.200

    3.500

    470

    50

    64.365.000

    6.790.000

    399.500

    618.600

    72.173.100

    6

    Kiến Thụy

    11.680

    14.500

    12.300

    1.600

    160

    222.212.500

    23.862.000

    1.360.000

    1.979.300

    249.413.800

    7

    An Dương

    14.464

    17.900

    15.200

    1.970

    190

    274.317.500

    29.488.000

    1.674.500

    2.350.400

    307.830.400

    8

    Vĩnh Bo

    15.696

    19.400

    16.500

    2.140

    210

    297.305.000

    32.010.000

    1.819.000

    2.597.800

    333.731.800

    9

    Thủy Nguyên

    26.204

    32.400

    27.400

    3.570

    350

    496.530.000

    53.156.000

    3.034.500

    4.329.700

    557.050.200

    10

    Cát Hi

    1.880

    2.400

    2.000

    270

    30

    36.780.000

    3.880.000

    229.500

    371.200

    41.260.700

    M

    BL Vỹ

    60

    100

    100

    20

    10

    1.532.500

    194.000

    17.000

    123.800

    1.867.300

    12

    Hải An

    8.552

    10.600

    9.000

    1.170

    120

    162.445.000

    17.460.000

    994.500

    1.484.500

    182.384.000

    13

    Dương Kinh

    4.324

    5.400

    4.600

    600

    60

    82.755.000

    8.924.000

    510.000

    742.300

    92.931.300

    Thái Bình

    14

    Qunh Phụ

    16.252

    20.100

    17.000

    2.220

    220

    308.032.500

    32.980.000

    1.887.000

    2.721.500

    345.621.000

    15

    Hưng Hà

    16.516

    20.400

    17.300

    2.250

    220

    312.630.000

    33.562.000

    1.912.500

    2.721.500

    350.826.000

    16

    Đông Hưng

    16.312

    20.200

    17.100

    2.230

    220

    309.565.000

    33.174.000

    1.895.500

    2.721.500

    347.356.000

    17

    Kiến Xương

    15.360

    19.000

    16.100

    2.090

    210

    291.175.000

    31.234.000

    1.776.500

    2.597.800

    326.783.300

    18

    Vũ Thư

    16.128

    20.000

    16.900

    2.200

    220

    306.500.000

    32.786.000

    1.870.000

    2.721.500

    343.877.500

    Nam Định

    19

    Tp. Nam Đnh

    15.600

    19.300

    16.400

    2.130

    210

    295.772.500

    31.816.000

    1.810.500

    2.597.800

    331.996.800

    20

    Giao Thy

    14.240

    17.600

    14.900

    1.940

    190

    269.720.000

    28.906.000

    1.649.000

    2.350.400

    302.625.400

    21

    Xuân Trường

    13.800

    17.100

    14.500

    1.890

    190

    262.057.500

    28.130.000

    1.606.500

    2.350.400

    294.144.400

    22

    Trực Ninh

    14.600

    18.100

    15.300

    2.000

    200

    277.382.500

    29.682.000

    1.700.000

    2.474.100

    311.238.600

    23

    Nam Trực

    14.400

    17.800

    15.100

    1.960

    190

    272.785.000

    29.294.000

    1.666.000

    2.350.400

    306.095.400

    24

    Nghĩa Hưng

    14.800

    18.300

    15.500

    2.020

    200

    280.447.500

    30.070.000

    1.717.000

    2.474.100

    314.708.600

    25

    Ý Yên

    20.320

    25.100

    21.300

    2.770

    270

    384.657.500

    41.322.000

    2.354.500

    3.340.000

    431.674.000

    26

    Vụ Bản

    10.648

    13.200

    11.200

    1.460

    140

    202.290.000

    21.728.000

    1.241.000

    1.731.900

    226.990.900

    27

    Mỹ Lộc

    6.084

    7.600

    6.400

    840

    80

    116.470.000

    12.416.000

    714.000

    989.700

    130.589.700

    28

    Hi Hậu

    23.160

    28.700

    24.300

    3.160

    310

    439.827.500

    47.142.000

    2.686.000

    3.834.900

    493.490.400

    Hà Nam

    29

    Lý Nhân

    14.936

    18.500

    15.700

    2.040

    200

    283.512.500

    30.458.000

    1.734.000

    2.474.100

    318.178.600

    30

    Kim Bảng

    10.376

    12.900

    10.900

    1.420

    140

    197.692.500

    21.146.000

    1.207.000

    1.731.900

    221.777.400

    31

    TP. Phủ Lý

    11.760

    14.600

    12.300

    1.610

    160

    223.745.000

    23.862.000

    1.368.500

    1.979.300

    250.954.800

    Ninh Binh

    32

    TP Ninh Bình

    9.508

    11.800

    10.000

    1.300

    130

    180.835.000

    19.400.000

    1.105.000

    1.608.200

    202.948.200

    33

    Nho Quan

    12.800

    15.900

    13.400

    1.750

    170

    243.667.500

    25.996.000

    1.487.500

    2.103.000

    273.254.000

    34

    Gia Viễn

    10.192

    12.600

    10.700

    1.390

    140

    193.095.000

    20.758.000

    1.181.500

    1.731.900

    216.766.400

    35

    Hoa Lư

    5.756

    7.200

    6.100

    800

    80

    110.340.000

    11.834.000

    680.000

    989.700

    123.843.700

    36

    n Mô

    9.188

    11.400

    9.700

    1.260

    130

    174.705.000

    18.818.000

    1.071.000

    1.608.200

    196.202.200

    37

    Yên Khánh

    11.088

    13.700

    11.600

    1.510

    150

    209.952.500

    22.504.000

    1.283.500

    1.855.600

    235.595.600

    Thanh Hóa

    38

    Thành phố

    27.668

    34.200

    29.000

    3.770

    370

    524.115.000

    56.260.000

    3.204.500

    4.577.100

    588.156.600

    39

    Thường Xuân

    6.984

    8.700

    7.300

    960

    100

    133.327.500

    14.162.000

    816.000

    1.237.100

    149.542.600

    40

    Triệu Sơn

    13.800

    17.100

    14.500

    1.890

    190

    262.057.500

    28.130.000

    1.606.500

    2.350.400

    294.144.400

    41

    Thiệu Hóa

    11.512

    14.300

    12.100

    1.580

    160

    219.147.500

    23.474.000

    1.343.000

    1.979.300

    245.943.800

    42

    Hong Hóa

    18.244

    22.600

    19.100

    2.490

    240

    346.345.000

    37.054.000

    2.116.500

    2.968.900

    388.484.400

    43

    Hậu Lộc

    13.144

    16.300

    13.800

    1.800

    180

    249.797.500

    26.772.000

    1.530.000

    2.226.700

    280.326.200

    44

    Nga Sơn

    10.612

    13.200

    11.100

    1.460

    140

    202.290.000

    21.534.000

    1.241.000

    1.731.900

    226.796.900

    45

    Như Xuân

    5.608

    7.000

    5.900

    770

    80

    107.275.000

    11.446.000

    654.500

    989.700

    120.365.200

    46

    Nông Cống

    13.988

    17.300

    14.700

    1.910

    190

    265.122.500

    28.518.000

    1.623.500

    2.350.400

    297.614.400

    47

    Đông Sơn

    6.528

    8.100

    6.900

    900

    90

    124.132.500

    13.386.000

    765.000

    1.113.400

    139.396.900

    48

    Qung Xương

    20.992

    26.000

    22.000

    2.860

    280

    398.450.000

    42.680.000

    2.431.000

    3.463.800

    447.024.800

    49

    Thọ Xuân

    13.772

    17.100

    14.400

    1.890

    180

    262.057.500

    27.936.000

    1.606.500

    2.226.700

    293.826.700

    50

    Yên Định

    12.492

    15.500

    13.100

    1.710

    170

    237.537.500

    25.414.000

    1.453.500

    2.103.000

    266.508.000

    51

    Vĩnh Lộc

    6.360

    7.900

    6.700

    870

    90

    121.067.500

    12.998.000

    739.500

    1.113.400

    135.918.400

    52

    Bỉm Sơn

    5.176

    6.400

    5.500

    710

    70

    98.080.000

    10.670.000

    603.500

    866.000

    110.219.500

    53

    Sầm Sơn

    5.076

    6.300

    5.400

    700

    70

    96.547.500

    10.476.000

    595.000

    866.000

    108.484.500

    54

    Mường Lát

    3.640

    4.500

    3.900

    500

    50

    68.962.500

    7.566.000

    425.000

    618.600

    77.572.100

    55

    Quan Hóa

    3.464

    4.300

    3.700

    480

    50

    65.897.500

    7.178.000

    408.000

    618.600

    74.102.100

    56

    Bá Thước

    7.112

    8.800

    7.500

    970

    100

    134.860.000

    14.550.000

    824.500

    1.237.100

    151.471.600

    57

    Quan Sơn

    3.384

    4.200

    3.600

    470

    50

    64.365.000

    6.984.000

    399.500

    618.600

    72.367.100

    58

    Ngọc Lặc

    10.504

    13.000

    11.000

    1.430

    140

    199.225.000

    21.340.000

    1.215.500

    1.731.900

    223.512.400

    59

    Cẩm Thủy

    8.476

    10.500

    8.900

    1.160

    120

    160.912.500

    17.266.000

    986.000

    1.484.500

    180.649.000

    60

    Thạch Thành

    11.724

    14.500

    12.300

    1.600

    160

    222.212.500

    23.862.000

    1.360.000

    1.979.300

    249.413.800

    61

    Hà Trung

    10.396

    12.900

    10.900

    1.420

    140

    197.692.500

    21.146.000

    1.207.000

    1.731.900

    221.777.400

    Bc Giang

    62

    TP Bắc Giang

    14.056

    17.400

    14.700

    1.920

    190

    266.655.000

    28.518.000

    1.632.000

    2.350.400

    299.155.400

    63

    Lục Ngạn

    21.888

    27.100

    22.900

    2.990

    290

    415.307.500

    44.426.000

    2.541.500

    3.587.500

    465.862.500

    64

    Lục Nam

    19.800

    24.500

    20.700

    2.700

    260

    375.462.500

    40.158.000

    2.295.000

    3.216.300

    421.131.800

    65

    Yên Dũng

    13.480

    16.700

    14.100

    1.840

    180

    255.927.500

    27.354.000

    1.564.000

    2.226.700

    287.072.200

    66

    Tân Yên

    15.204

    18.800

    15.900

    2.070

    200

    288.110.000

    30.846.000

    1.759.500

    2.474.100

    323.189.600

    67

    Hiệp Hòa

    23.772

    29.400

    24.900

    3.240

    310

    450.555.000

    48.306.000

    2.754.000

    3.834.900

    505.449.900

    Phú Thọ

    68

    Việt Trì

    17.192

    21.300

    18.000

    2.350

    230

    326.422.500

    34.920.000

    1.997.500

    2.845.200

    366.185.200

    69

    Lâm Thao

    8.484

    10.500

    8.900

    1.160

    120

    160.912.500

    17.266.000

    986.000

    1.484.500

    180.649.000

    70

    Thanh Ba

    9.520

    11.800

    10.000

    1.300

    130

    180.835.000

    19.400.000

    1.105.000

    1.608.200

    202.948.200

    71

    Hạ Hòa

    8.060

    10.000

    8.500

    1.100

    110

    153.250.000

    16.490.000

    935.000

    1.360.800

    172.035.800

    72

    Cm Khê

    11.520

    14.300

    12.100

    1.580

    160

    219.147.500

    23.474.000

    1.343.000

    1.979.300

    245.943.800

    73

    Tam Nông

    6.268

    7.800

    6.600

    860

    90

    119.535.000

    12.804.000

    731.000

    1.113.400

    134.183.400

    74

    Yên Lập

    7.500

    9.300

    7.900

    1.030

    100

    142.522.500

    15.326.000

    875.500

    1.237.100

    159.961.100

    Vĩnh Phúc

    75

    Vĩnh Yên

    8.632

    10.700

    9.100

    1.180

    120

    163.977.500

    17.654.000

    1.003.000

    1.484.500

    184.119.000

    76

    Phúc Yên

    7.844

    9.700

    8.200

    1.070

    110

    148.652.500

    15.908.000

    909.500

    1.360.800

    166.830.800

    77

    Lập Thạch

    11.188

    13.900

    11.700

    1.530

    150

    213.017.500

    22.698.000

    1.300.500

    1.855.600

    238.871.600

    78

    Tam Dương

    10.108

    12.500

    10.600

    1.380

    140

    191.562.500

    20.564.000

    1.173.000

    1.731.900

    215.031.400

    79

    Bình Xuyên

    11.508

    14.300

    12.100

    1.580

    160

    219.147.500

    23.474.000

    1.343.000

    1.979.300

    245.943.800

    80

    Yên Lạc

    13.092

    16.200

    13.700

    1.790

    180

    248.265.000

    26.578.000

    1.521.500

    2.226.700

    278.591.200

    Hải Dương

    81

    Cm Giàng

    14.780

    18.300

    15.500

    2.020

    200

    280.447.500

    30.070.000

    1.717.000

    2.474.100

    314.708.600

    82

    Kinh Môn

    10.256

    12.700

    10.800

    1.400

    140

    194.627.500

    20.952.000

    1.190.000

    1.731.900

    218.501.400

    83

    Kim Thành

    13.408

    16.600

    14.100

    1.830

    180

    254.395.000

    27.354.000

    1.555.500

    2.226.700

    285.531.200

    84

    Nam Sách

    11.112

    13.800

    11.700

    1.520

    150

    211.485.000

    22.698.000

    1.292.000

    1.855.600

    237.330.600

    85

    Thanh Hà

    9.356

    11.600

    9.800

    1.280

    130

    177.770.000

    19.012.000

    1.088.000

    1.608.200

    199.478.200

    86

    Chi Linh

    11.880

    14.700

    12.500

    1.620

    160

    225.277.500

    24.250.000

    1.377.000

    1.979.300

    252.883.800

    87

    Gia Lộc

    11.760

    14.600

    12.300

    1.610

    160

    223.745.000

    23.862.000

    1.368.500

    1.979.300

    250.954.800

    88

    Thanh Miện

    9.836

    12.200

    10.300

    1.350

    130

    186.965.000

    19.982.000

    1.147.500

    1.608.200

    209.702.700

    89

    Ninh Giang

    12.700

    15.700

    13.300

    1.730

    170

    240.602.500

    25.802.000

    1.470.500

    2.103.000

    269.978.000

    90

    Tứ Kỳ

    9.472

    11.700

    9.900

    1.290

    130

    179.302.500

    19.206.000

    1.096.500

    1.608.200

    201.213.200

    91

    TP Hải Dương

    11.612

    14.400

    12.200

    1.590

    160

    220.680.000

    23.668.000

    1.351.500

    1.979.300

    247.678.800

    92

    Bình Giang

    10.256

    12.700

    10.800

    1.400

    140

    194.627.500

    20.952.000

    1.190.000

    1.731.900

    218.501.400

    Hà Tĩnh

    93

    TX Kỳ Anh

    7.260

    9.000

    7.600

    990

    100

    137.925.000

    14.744.000

    841.500

    1.237.100

    154.747.600

    94

    Cm Xuyên

    11.180

    13.900

    11.700

    1.530

    150

    213.017.500

    22.698.000

    1.300.500

    1.855.600

    238.871.600

    95

    TP Hà Tĩnh

    7.660

    9.500

    8.100

    1.050

    110

    145.587.500

    15.714.000

    892.500

    1.360.800

    163.554.800

    96

    Thạch Hà

    9.608

    11.900

    10.100

    1.310

    130

    182.367.500

    19.594.000

    1.113.500

    1.608.200

    204.683.200

    97

    Can Lộc

    9.768

    12.100

    10.300

    1.340

    130

    185.432.500

    19.982.000

    1.139.000

    1.608.200

    208.161.700

    98

    TX Hồng Lĩnh

    2.520

    3.200

    2.700

    360

    40

    49.040.000

    5.238.000

    306.000

    494.900

    55.078.900

    99

    Nghi Xuân

    8.000

    9.900

    8.400

    1.090

    110

    151.717.500

    16.296.000

    926.500

    1.360.800

    170.300.800

    100

    Đức Thọ

    7.524

    9.300

    7.900

    1.030

    100

    142.522.500

    15.326.000

    875.500

    1.237.100

    159.961.100

    101

    Hương Sơn

    7.036

    8.700

    7.400

    960

    100

    133.327.500

    14.356.000

    816.000

    1.237.100

    149.736.600

    102

    Vũ Quang

    2.324

    2.900

    2.500

    320

    40

    44.442.500

    4.850.000

    272.000

    494.900

    50.059.400

    103

    Lộc Hà

    6.380

    7.900

    6.700

    870

    90

    121.067.500

    12.998.000

    739.500

    1.113.400

    135.918.400

    Quảng Bình

    104

    Đồng Hới

    9.180

    11.400

    9.600

    1.260

    120

    174.705.000

    18.624.000

    1.071.000

    1.484.500

    195.884.500

    105

    Minh Hóa

    4.488

    5.600

    4.700

    620

    60

    85.820.000

    9.118.000

    527.000

    742.300

    96.207.300

    106

    Tuyên Hóa

    5.868

    7.300

    6.200

    810

    80

    111.872.500

    12.028.000

    688.500

    989.700

    125.578.700

    107

    Lệ Thủy

    10.156

    12.600

    10.700

    1.390

    140

    193.095.000

    20.758.000

    1.181.500

    1.731.900

    216.766.400

    108

    Ba Đồn

    6.988

    8.700

    7.400

    960

    100

    133.327.500

    14.356.000

    816.000

    1.237.100

    149.736.600

    Quảng Trị

    109

    TX Quảng Tr

    1.820

    2.300

    2.000

    260

    30

    35.247.500

    3.880.000

    221.000

    371.200

    39.719.700

    110

    Cam Lộ

    3.268

    4.100

    3.500

    460

    50

    62.832.500

    6.790.000

    391.000

    618.600

    70.632.100

    111

    Triệu Phong

    5.140

    6.400

    5.400

    710

    70

    98.080.000

    10.476.000

    603.500

    866.000

    110.025.500

    112

    Hải Lăng

    5.260

    6.500

    5.500

    720

    70

    99.612.500

    10.670.000

    612.000

    866.000

    111.760.500

    Quảng Nam

    113

    Phú Ninh

    6.256

    7.800

    6.600

    860

    90

    119.535.000

    12.804.000

    731.000

    1.113.400

    134.183.400

    114

    Điện Bàn

    15.180

    18.800

    15.900

    2.070

    200

    288.110.000

    30.846.000

    1.759.500

    2.474.100

    323.189.600

    115

    TP Hội An

    6.792

    8.400

    7.100

    930

    90

    128.730.000

    13.774.000

    790.500

    1.113.400

    144.407.900

    116

    Duy Xuyên

    8.696

    10.800

    9.100

    1.190

    120

    165.510.000

    17.654.000

    1.011.500

    1.484.500

    185.660.000

    117

    Thăng Bình

    11.992

    14.900

    12.600

    1.640

    160

    228.342.500

    24.444.000

    1.394.000

    1.979.300

    256.159.800

    118

    Đại Lộc

    10.860

    13.500

    11.400

    1.490

    150

    206.887.500

    22.116.000

    1.266.500

    1.855.600

    232.125.600

    119

    Quế Sơn

    6.500

    8.100

    6.800

    900

    90

    124.132.500

    13.192.000

    765.000

    1.113.400

    139.202.900

    120

    Núi Thành

    10.848

    13.400

    11.400

    1.480

    150

    205.355.000

    22.116.000

    1.258.000

    1.855.600

    230.584.600

    121

    Tiên Phước

    5.580

    6.900

    5.900

    760

    80

    105.742.500

    11.446.000

    646.000

    989.700

    118.824.200

    122

    Nông Sơn

    2.524

    3.200

    2.700

    360

    40

    49.040.000

    5.238.000

    306.000

    494.900

    55.078.900

    Bình Định

    123

    Tây Sơn

    7.496

    9.300

    7.900

    1.030

    100

    142.522.500

    15.326.000

    875.500

    1.237.100

    159.961.100

    124

    Phù Cát

    12.160

    15.100

    12.800

    1.670

    160

    231.407.500

    24.832.000

    1.419.500

    1.979.300

    259.638.300

    Phú Yên

    125

    TP TUY HÒA

    11.064

    13.700

    11.600

    1.510

    150

    209.952.500

    22.504.000

    1.283.500

    1.855.600

    235.595.600

    126

    TÂY HÒA

    9.268

    11.500

    9.700

    1.270

    130

    176.237.500

    18.818.000

    1.079.500

    1.608.200

    197.743.200

    Bình Thuận

    127

    Hàm T. Bắc

    14.392

    17.800

    15.100

    1.960

    190

    272.785.000

    29.294.000

    1.666.000

    2.350.400

    306.095.400

    128

    Hàm T. Nam

    10.736

    13.300

    11.300

    1.470

    150

    203.822.500

    21.922.000

    1.249.500

    1.855.600

    228.849.600

    129

    Phú Quý

    2.140

    2.700

    2.300

    300

    30

    41.377.500

    4.462.000

    255.000

    371.200

    46.465.700

    130

    Tánh Linh

    8.812

    10.900

    9.300

    1.200

    120

    167.042.500

    18.042.000

    1.020.000

    1.484.500

    187.589.000

    131

    Tuy Phong

    11.404

    14.100

    12.000

    1.560

    150

    216.082.500

    23.280.000

    1.326.000

    1.855.600

    242.544.100

    132

    Đức Linh

    9.872

    12.200

    10.400

    1.350

    130

    186.965.000

    20.176.000

    1.147.500

    1.608.200

    209.896.700

    133

    Phan Thiết

    14.616

    18.100

    15.300

    2.000

    200

    277.382.500

    29.682.000

    1.700.000

    2.474.100

    311.238.600

    134

    Hàm Tân

    5.148

    6.400

    5.400

    710

    70

    98.080.000

    10.476.000

    603.500

    866.000

    110.025.500

    Ninh Thuận

    135

    Ninh Phước

    10.932

    13.600

    11.500

    1.500

    150

    208.420.000

    22.310.000

    1.275.000

    1.855.600

    233.860.600

    136

    Ninh Hải

    8.340

    10.300

    8.800

    1.140

    110

    157.847.500

    17.072.000

    969.000

    1.360.800

    177.249.300

    137

    Thuận Nam

    4.504

    5.600

    4.800

    620

    60

    85.820.000

    9.312.000

    527.000

    742.300

    96.401.300

    Đắc Lắc

    138

    TP.Buôn Ma Thuột

    27.572

    34.100

    28.900

    3.760

    360

    522.582.500

    56.066.000

    3.196.000

    4.453.400

    586.297.900

    139

    H. Lăk

    6.212

    7.700

    6.500

    850

    90

    118.002.500

    12.610.000

    722.500

    1.113.400

    132.448.400

    140

    H. Krông Buk

    5.360

    6.700

    5.700

    740

    80

    102.677.500

    11.058.000

    629.000

    989.700

    115.354.200

    141

    H. Ea H'leo

    11.088

    13.700

    11.600

    1.510

    150

    209.952.500

    22.504.000

    1.283.500

    1.855.600

    235.595.600

    142

    H. Krông Păc

    14.788

    18.300

    15.500

    2.020

    200

    280.447.500

    30.070.000

    1.717.000

    2.474.100

    314.708.600

    143

    H. Krông Ana

    6.540

    8.100

    6.900

    900

    90

    124.132.500

    13.386.000

    765.000

    1.113.400

    139.396.900

    144

    H. Cư M'gar

    14.036

    17.400

    14.700

    1.920

    190

    266.655.000

    28.518.000

    1.632.000

    2.350.400

    299.155.400

    145

    H. M'Drak

    5.800

    7.200

    6.100

    800

    80

    110.340.000

    11.834.000

    680.000

    989.700

    123.843.700

    146

    H. Krông Năng

    10.772

    13.400

    11.300

    1.480

    150

    205.355.000

    21.922.000

    1.258.000

    1.855.600

    230.390.600

    147

    H. Ea Kar

    11.308

    14.000

    11.900

    1.540

    150

    214.550.000

    23.086.000

    1.309.000

    1.855.600

    240.800.600

    148

    H. Buôn Đôn

    4.804

    6.000

    5.100

    660

    70

    91.950.000

    9.894.000

    561.000

    866.000

    103.271.000

    149

    H. Cư Kuin

    7.260

    9.000

    7.600

    990

    100

    137.925.000

    14.744.000

    841.500

    1.237.100

    154.747.600

    150

    TX Buôn Hồ

    8.464

    10.500

    8.900

    1.160

    120

    160.912.500

    17.266.000

    986.000

    1.484.500

    180.649.000

    Đắc Nông

    151

    Cư Jut

    8.080

    10.000

    8.500

    1.100

    110

    153.250.000

    16.490.000

    935.000

    1.360.800

    172.035.800

    152

    Đăk Mil

    9.476

    11.800

    10.000

    1.300

    130

    180.835.000

    19.400.000

    1.105.000

    1.608.200

    202.948.200

    153

    TXGN

    5.868

    7.300

    6.200

    810

    80

    111.872.500

    12.028.000

    688.500

    989.700

    125.578.700

    154

    Đăk R'Lấp

    7.940

    9.900

    8.300

    1.090

    110

    151.717.500

    16.102.000

    926.500

    1.360.800

    170.106.800

    155

    Tuy Đức

    5.300

    6.600

    5.600

    730

    70

    101.145.000

    10.864.000

    620.500

    866.000

    113.495.500

    Gia Lai

    156

    TP Pleiku

    19.168

    23.700

    20.100

    2.610

    250

    363.202.500

    38.994.000

    2.218.500

    3.092.600

    407.507.600

    157

    Kbang

    5.920

    7.400

    6.200

    820

    80

    113.405.000

    12.028.000

    697.000

    989.700

    127.119.700

    158

    Mang Yang

    6.580

    8.200

    6.900

    910

    90

    125.665.000

    13.386.000

    773.500

    1.113.400

    140.937.900

    159

    Đức Cơ

    6.440

    8.000

    6.800

    880

    90

    122.600.000

    13.192.000

    748.000

    1.113.400

    137.653.400

    160

    Kông Chro

    5.352

    6.700

    5.600

    740

    70

    102.677.500

    10.864.000

    629.000

    866.000

    115.036.500

    161

    Chưprông

    11.680

    14.500

    12.300

    1.600

    160

    222.212.500

    23.862.000

    1.360.000

    1.979.300

    249.413.800

    162

    Chưpah

    7.212

    9.000

    7.600

    990

    100

    137.925.000

    14.744.000

    841.500

    1.237.100

    154.747.600

    163

    Iagrai

    8.880

    11.000

    9.300

    1.210

    120

    168.575.000

    18.042.000

    1.028.500

    1.484.500

    189.130.000

    164

    Ia Pa

    4.908

    6.100

    5.200

    680

    70

    93.482.500

    10.088.000

    578.000

    866.000

    105.014.500

    165

    Đăk Đoa

    12.468

    15.400

    13.100

    1.700

    170

    236.005.000

    25.414.000

    1.445.000

    2.103.000

    264.967.000

    166

    Phú Thiện

    6.868

    8.500

    7.200

    940

    90

    130.262.500

    13.968.000

    799.000

    1.113.400

    146.142.900

    167

    Chư Pưh

    7.672

    9.500

    8.100

    1.050

    110

    145.587.500

    15.714.000

    892.500

    1.360.800

    163.554.800

    168

    Đăk Pơ

    3.712

    4.600

    3.900

    510

    50

    70.495.000

    7.566.000

    433.500

    618.600

    79.113.100

    Kon Tum

    169

    Kon Tum

    14.380

    17.800

    15.100

    1.960

    190

    272.785.000

    29.294.000

    1.666.000

    2.350.400

    306.095.400

    170

    Tu Mơ Rông

    2.832

    3.500

    3.000

    390

    40

    53.637.500

    5.820.000

    331.500

    494.900

    60.283.900

    171

    Sa Thầy

    5.968

    7.400

    6.300

    820

    80

    113.405.000

    12.222.000

    697.000

    989.700

    127.313.700

    172

    Konplong

    2.516

    3.200

    2.700

    360

    40

    49.040.000

    5.238.000

    306.000

    494.900

    55.078.900

    173

    ĐăkGlei

    5.120

    6.400

    5.400

    710

    70

    98.080.000

    10.476.000

    603.500

    866.000

    110.025.500

    174

    Ngọc Hồi

    5.732

    7.100

    6.000

    790

    80

    108.807.500

    11.640.000

    671.500

    989.700

    122.108.700

    175

    Đăk Hà

    7.208

    9.000

    7.600

    990

    100

    137.925.000

    14.744.000

    841.500

    1.237.100

    154.747.600

    Tiền Giang

    176

    Cái Bè

    16.800

    20.800

    17.600

    2.290

    220

    318.760.000

    34.144.000

    1.946.500

    2.721.500

    357.572.000

    177

    Châu Thành

    16.800

    20.800

    17.600

    2.290

    220

    318.760.000

    34.144.000

    1.946.500

    2.721.500

    357.572.000

    178

    TP. Mỹ Tho

    12.596

    15.600

    13.200

    1.720

    170

    239.070.000

    25.608.000

    1.462.000

    2.103.000

    268.243.000

    179

    Chợ Gạo

    10.600

    13.100

    11.100

    1.450

    140

    200.757.500

    21.534.000

    1.232.500

    1.731.900

    225.255.900

    180

    Gò Công Đông

    10.200

    12.600

    10.700

    1.390

    140

    193.095.000

    20.758.000

    1.181.500

    1.731.900

    216.766.400

    Long An

    181

    Bến Lức

    9.516

    11.800

    10.000

    1.300

    130

    180.835.000

    19.400.000

    1.105.000

    1.608.200

    202.948.200

    182

    Châu Thành

    6.300

    7.800

    6.600

    860

    90

    119.535.000

    12.804.000

    731.000

    1.113.400

    134.183.400

    183

    Cần Giuộc

    11.124

    13.800

    11.700

    1.520

    150

    211.485.000

    22.698.000

    1.292.000

    1.855.600

    237.330.600

    184

    Đức Hòa

    14.052

    17.400

    14.700

    1.920

    190

    266.655.000

    28.518.000

    1.632.000

    2.350.400

    299.155.400

    185

    Đức Huệ

    4.144

    5.200

    4.400

    580

    60

    79.690.000

    8.536.000

    493.000

    742.300

    89.461.300

    186

    Thạnh Hóa

    3.700

    4.600

    3.900

    510

    50

    70.495.000

    7.566.000

    433.500

    618.600

    79.113.100

    187

    Tân Thạnh

    5.160

    6.400

    5.400

    710

    70

    98.080.000

    10.476.000

    603.500

    866.000

    110.025.500

    188

    Kiến Tường

    2.560

    3.200

    2.700

    360

    40

    49.040.000

    5.238.000

    306.000

    494.900

    55.078.900

    189

    Mộc Hóa

    1.880

    2.400

    2.000

    270

    30

    36.780.000

    3.880.000

    229.500

    371.200

    41.260.700

    190

    Vĩnh Hưng

    3.520

    4.400

    3.700

    490

    50

    67.430.000

    7.178.000

    416.500

    618.600

    75.643.100

    191

    n Hưng

    3.280

    4.100

    3.500

    460

    50

    62.832.500

    6.790.000

    391.000

    618.600

    70.632.100

    Lâm Đồng

    192

    Đam Rông

    4.412

    5.500

    4.700

    610

    60

    84.287.500

    9.118.000

    518.500

    742.300

    94.666.300

    Tây Ninh

    193

    TP Tây Ninh

    8.320

    10.300

    8.700

    1.140

    110

    157.847.500

    16.878.000

    969.000

    1.360.800

    177.055.300

    194

    Trng Bàng

    10.304

    12.800

    10.800

    1.410

    140

    196.160.000

    20.952.000

    1.198.500

    1.731.900

    220.042.400

    195

    Hòa Thành

    8.660

    10.700

    9.100

    1.180

    120

    163.977.500

    17.654.000

    1.003.000

    1.484.500

    184.119.000

    196

    Gò Dầu

    10.372

    12.900

    10.900

    1.420

    140

    197.692.500

    21.146.000

    1.207.000

    1.731.900

    221.777.400

    197

    Bến Cầu

    5.252

    6.500

    5.500

    720

    70

    99.612.500

    10.670.000

    612.000

    866.000

    111.760.500

    198

    DM Châu

    8.308

    10.300

    8.700

    1.140

    110

    157.847.500

    16.878.000

    969.000

    1.360.800

    177.055.300

    199

    Châu Thành

    10.600

    13.100

    11.100

    1.450

    140

    200.757.500

    21.534.000

    1.232.500

    1.731.900

    225.255.900

    200

    Tân Biên

    5.664

    7.000

    6.000

    770

    80

    107.275.000

    11.640.000

    654.500

    989.700

    120.559.200

    201

    Tân Châu

    7.884

    9.800

    8.300

    1.080

    110

    150.185.000

    16.102.000

    918.000

    1.360.800

    168.565.800

    Cần Thơ

    202

    Ninh Kiều

    12.240

    15.200

    12.800

    1.680

    160

    232.940.000

    24.832.000

    1.428.000

    1.979.300

    261.179.300

    203

    Ô Môn

    8.748

    10.900

    9.200

    1.200

    120

    167.042.500

    17.848.000

    1.020.000

    1.484.500

    187.395.000

    204

    Cờ Đỏ

    6.828

    8.500

    7.200

    940

    90

    130.262.500

    13.968.000

    799.000

    1.113.400

    146.142.900

    205

    Cái Răng

    4.680

    5.800

    4.900

    640

    70

    88.885.000

    9.506.000

    544.000

    866.000

    99.801.000

    206

    Thới Lai

    7.588

    9.400

    8.000

    1.040

    100

    144.055.000

    15.520.000

    884.000

    1.237.100

    161.696.100

    Sóc Trăng

    207

    TP. Sóc Trăng

    8.839

    11.000

    9.300

    1.210

    120

    168.575.000

    18.042.000

    1.028.500

    1.484.500

    189.130.000

    208

    Kế Sách

    11.831

    14.700

    12.400

    1.620

    160

    225.277.500

    24.056.000

    1.377.000

    1.979.300

    252.689.800

    209

    Mỹ Xuyên

    10.668

    13.200

    11.200

    1.460

    140

    202.290.000

    21.728.000

    1.241.000

    1.731.900

    226.990.900

    210

    Mỹ Tú

    7.080

    8.800

    7.400

    970

    100

    134.860.000

    14.356.000

    824.500

    1.237.100

    151.277.600

    211

    Long Phú

    7.688

    9.500

    8.100

    1.050

    110

    145.587.500

    15.714.000

    892.500

    1.360.800

    163.554.800

    212

    Cù Lao Dung

    4.324

    5.400

    4.600

    600

    60

    82.755.000

    8.924.000

    510.000

    742.300

    92.931.300

    213

    Tx Vĩnh Châu

    11.272

    14.000

    11.800

    1.540

    150

    214.550.000

    22.892.000

    1.309.000

    1.855.600

    240.606.600

    214

    Thạnh Trị

    6.152

    7.600

    6.500

    840

    90

    116.470.000

    12.610.000

    714.000

    1.113.400

    130.907.400

    215

    Tx Ngã Năm

    5.604

    7.000

    5.900

    770

    80

    107.275.000

    11.446.000

    654.500

    989.700

    120.365.200

    216

    Châu Thành

    7.378

    9.200

    7.800

    1.020

    100

    140.990.000

    15.132.000

    867.000

    1.237.100

    158.226.100

    217

    Trn Đề

    9.291

    11.500

    9.800

    1.270

    130

    176.237.500

    19.012.000

    1.079.500

    1.608.200

    197.937.200

    Bến Tre

    218

    Châu Thành

    9.088

    11.300

    9.500

    1.250

    120

    173.172.500

    18.430.000

    1.062.500

    1.484.500

    194.149.500

    219

    Ba Tri

    12.224

    15.100

    12.800

    1.670

    160

    231.407.500

    24.832.000

    1.419.500

    1.979.300

    259.638.300

    220

    M Cày Nam

    9.036

    11.200

    9.500

    1.240

    120

    171.640.000

    18.430.000

    1.054.000

    1.484.500

    192.608.500

    221

    Bình Đại

    8.932

    11.100

    9.400

    1.230

    120

    170.107.500

    18.236.000

    1.045.500

    1.484.500

    190.873.500

    222

    Giồng Trôm

    9.976

    12.400

    10.500

    1.370

    140

    190.030.000

    20.370.000

    1.164.500

    1.731.900

    213.296.400

    223

    Thạnh Phú

    9.000

    11.200

    9.500

    1.240

    120

    171.640.000

    18.430.000

    1.054.000

    1.484.500

    192.608.500

    224

    Chợ Lách

    6.404

    8.000

    6.700

    880

    90

    122.600.000

    12.998.000

    748.000

    1.113.400

    137.459.400

    225

    TP Bến Tre

    6.952

    8.600

    7.300

    950

    100

    131.795.000

    14.162.000

    807.500

    1.237.100

    148.001.600

    226

    Mỏ Cày Bắc

    6.828

    8.500

    7.200

    940

    90

    130.262.500

    13.968.000

    799.000

    1.113.400

    146.142.900

    Trà Vinh

    227

    H. Càng Long

    10.012

    12.400

    10.500

    1.370

    140

    190.030.000

    20.370.000

    1.164.500

    1.731.900

    213.296.400

    228

    H. Cầu Kè

    7.756

    9.600

    8.200

    1.060

    110

    147.120.000

    15.908.000

    901.000

    1.360.800

    165.289.800

    229

    H. Tiểu Cần

    7.836

    9.700

    8.200

    1.070

    110

    148.652.500

    15.908.000

    909.500

    1.360.800

    166.830.800

    230

    H. Châu Thành

    10.112

    12.500

    10.600

    1.380

    140

    191.562.500

    20.564.000

    1.173.000

    1.731.900

    215.031.400

    231

    H. Trà Cú

    12.080

    15.000

    12.700

    1.650

    160

    229.875.000

    24.638.000

    1.402.500

    1.979.300

    257.894.800

    232

    H. Cầu Ngang

    9.056

    11.200

    9.500

    1.240

    120

    171.640.000

    18.430.000

    1.054.000

    1.484.500

    192.608.500

    233

    H. Duyên Hi

    6.832

    8.500

    7.200

    940

    90

    130.262.500

    13.968.000

    799.000

    1.113.400

    146.142.900

    Vĩnh Long

    234

    Tx Bình Minh

    5.460

    6.800

    5.800

    750

    80

    104.210.000

    11.252.000

    637.500

    989.700

    117.089.200

    235

    H.Bình Tân

    6.340

    7.900

    6.700

    870

    90

    121.067.500

    12.998.000

    739.500

    1.113.400

    135.918.400

    236

    H.Long Hồ

    9.200

    11.400

    9.700

    1.260

    130

    174.705.000

    18.818.000

    1.071.000

    1.608.200

    196.202.200

    237

    H.Mang Thít

    5.980

    7.400

    6.300

    820

    80

    113.405.000

    12.222.000

    697.000

    989.700

    127.313.700

    238

    H. Trà Ôn

    9.384

    11.600

    9.900

    1.280

    130

    177.770.000

    19.206.000

    1.088.000

    1.608.200

    199.672.200

    239

    H Vũng Liêm

    9.020

    11.200

    9.500

    1.240

    120

    171.640.000

    18.430.000

    1.054.000

    1.484.500

    192.608.500

    240

    Tp Vĩnh Long

    8.088

    10.000

    8.500

    1.100

    110

    153.250.000

    16.490.000

    935.000

    1.360.800

    172.035.800

    Đồng Tháp

    241

    Châu Thành

    8.648

    10.700

    9.100

    1.180

    120

    163.977.500

    17.654.000

    1.003.000

    1.484.500

    184.119.000

    242

    Thanh Bình

    10.004

    12.400

    10.500

    1.370

    140

    190.030.000

    20.370.000

    1.164.500

    1.731.900

    213.296.400

    243

    Tân Hồng

    7.724

    9.600

    8.100

    1.060

    110

    147.120.000

    15.714.000

    901.000

    1.360.800

    165.095.800

    Bình Phước

    244

    Bù Gia Mập

    14.392

    17.800

    15.100

    1.960

    190

    272.785.000

    29.294.000

    1.666.000

    2.350.400

    306.095.400

    245

    Bù Đốp

    4.964

    6.200

    5.200

    690

    70

    95.015.000

    10.088.000

    586.500

    866.000

    106.555.500

    246

    Lộc Ninh

    10.400

    12.900

    10.900

    1.420

    140

    197.692.500

    21.146.000

    1.207.000

    1.731.900

    221.777.400

    247

    Phú Riềng

    6.688

    8.300

    7.000

    920

    90

    127.197.500

    13.580.000

    782.000

    1.113.400

    142.672.900

    Kiên Giang

    248

    Châu Thành

    11.108

    13.800

    11.700

    1.520

    150

    211.485.000

    22.698.000

    1.292.000

    1.855.600

    237.330.600

    249

    Phú Quốc

    7.616

    9.500

    8.000

    1.050

    100

    145.587.500

    15.520.000

    892.500

    1.237.100

    163.237.100

    Cà Mau

    250

    Thới Bình

    8.444

    10.500

    8.900

    1.160

    120

    160.912.500

    17.266.000

    986.000

    1.484.500

    180.649.000

    251

    U Minh

    7.500

    9.300

    7.900

    1.030

    100

    142.522.500

    15.326.000

    875.500

    1.237.100

    159.961.100

    252

    Trần Văn Thời

    12.724

    15.800

    13.300

    1.740

    170

    242.135.000

    25.802.000

    1.479.000

    2.103.000

    271.519.000

    253

    Cái Nước

    9.688

    12.000

    10.200

    1.320

    130

    183.900.000

    19.788.000

    1.122.000

    1.608.200

    206.418.200

    254

    Phú Tân

    7.716

    9.600

    8.100

    1.060

    110

    147.120.000

    15.714.000

    901.000

    1.360.800

    165.095.800

    255

    Đầm Dơi

    10.948

    13.600

    11.500

    1.500

    150

    208.420.000

    22.310.000

    1.275.000

    1.855.600

    233.860.600

    256

    Năm Căn

    4.500

    5.600

    4.800

    620

    60

    85.820.000

    9.312.000

    527.000

    742.300

    96.401.300

    257

    Ngọc Hiển

    5.960

    7.400

    6.300

    820

    80

    113.405.000

    12.222.000

    697.000

    989.700

    127.313.700

    Bạc Liêu

    258

    Phước Long

    8.284

    10.300

    8.700

    1.140

    110

    157.847.500

    16.878.000

    969.000

    1.360.800

    177.055.300

    259

    Đông Hải

    9.560

    11.900

    10.000

    1.310

    130

    182.367.500

    19.400.000

    1.113.500

    1.608.200

    204.489.200

    Hậu Giang

    260

    TP. V Thanh

    4.912

    6.100

    5.200

    680

    70

    93.482.500

    10.088.000

    578.000

    866.000

    105.014.500

    261

    Châu Thành

    5.328

    6.600

    5.600

    730

    70

    101.145.000

    10.864.000

    620.500

    866.000

    113.495.500

    262

    Tx. Long Mỹ

    3.840

    4.800

    4.100

    530

    60

    73.560.000

    7.954.000

    450.500

    742.300

    82.706.800

    Khu vực Miền Bắc: 103 huyện của 11 tỉnh

    1.158.468

    1.435.500

    1.215.900

    158.390

    15.710

    21.999.037.500

    2.358.846.000

    134.631.500

    194.338.600

    24.686.858.600

    Khu vực Miền Trung: 34 huyện của 7 tỉnh

    278.280

    345.300

    292.700

    38.160

    3.790

    5.291.722.500

    567.838.000

    32.436.000

    46.883.800

    5.938.882.200

    Khu vực Tây Nguyên: 38 huyện của 4 tỉnh

    321.284

    398.700

    337.700

    44.020

    4.380

    6.110.077.500

    655.138.000

    37.417.000

    54.182.300

    6.856.817.000

    Khu vực Miền Nam: 87 huyện của 15 tỉnh

    718.763

    891.900

    755.400

    98.500

    9.800

    13.668.367.500

    1.465.476.000

    83.725.000

    121.229.700

    15.338.803.200

    Toàn Quốc: 262 quận/huyện của 37 tỉnh/Thành phố

    2.476.795

    3.071.400

    2.601.700

    339.070

    33.680

    47.069.205.000

    5.047.298.000

    288.209.500

    416.634.400

    52.821.361.000

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Thông tư 12/2014/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng
    Ban hành: 20/03/2014 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Nghị định 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 31/07/2017 Hiệu lực: 31/07/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 5433/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 1-5 tuổi vùng nguy cơ cao năm 2018
    Ban hành: 10/09/2018 Hiệu lực: 10/09/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 6193/QĐ-BYT triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 1-5 tuổi năm 2018-2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:6193/QĐ-BYT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:15/10/2018
    Hiệu lực:15/10/2018
    Lĩnh vực:Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X